Từ ngày 01/01/2018 trở đi một số vấn đề liên quan đến BHXH, BHYT, BHTN có sự thay đổi so với hiện nay. Trong đó, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Để biết được sự thay đổi về BHXH, BHYT BHTN từ năm 2018 xem bảng dưới đây:
STT |
Nội dung |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
|
1 |
Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
|
Người lao động (NLĐ) là công dân Việt Nam |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2, Khoản 1 Điều 124 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
|
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2, Khoản 1 Điều 124 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Ngoài các đối tượng trước đây, bổ sung thêm: Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; |
NLĐ là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2, Khoản 1 Điều 124 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: Không được tham gia BHXH bắt buộc |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2, Khoản 1 Điều 124 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Được quyền tham gia BHXH bắt buộc (được áp dụng đối với người lao động có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam |
||
2 |
Mức hưởng lương hưu hàng tháng
|
Lao động nam |
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, Khoản 3 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP: 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% (mức tối đa không quá 75%) |
Theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, điểm c Khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP: 45% tương ứng với với 16 năm đóng BHXH vào năm 2018, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
|
Lao động nữ |
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, Khoản 3 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP:
(mức tối đa không quá 75%) |
Theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP:
Mức tối đa = 75%
|
||
3 |
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định) |
Khoản 1 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH |
Mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 Điều này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH. |
Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2017
Mức đóng BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) áp dụng từ năm 2017 sẽ được thực hiện theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, Luật việc làm năm 2013 và Nghị định 105/2014/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Các khoản trích theo lương |
Doanh nghiệp đóng |
Người lao động đóng |
Cộng (%) |
|
BHXH |
HT |
14 |
8 |
26 |
LĐ |
1 |
- |
||
OĐ |
3 |
- |
||
BHYT |
3 |
1,5 |
4,5 |
|
BHTN |
1 |
1 |
2 |
|
Cộng (%) |
22% |
10,5% |
32,5% |
|
KPCĐ |
2% |
|
|
Chú thích:
- HT: Đóng vào quỹ Hưu trí, tử tuất
- LĐ: Đóng vào quỹ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- OĐ: Đóng vào quỹ Ốm đau, thai sản
Các khoản tính đóng và không tính đóng BHXH năm 2017
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Các khoản đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Các khoản đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Tiền lương |
Khoản chế độ và phúc lợi
|
Phụ cấp lương là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như
|
|