Theo Quyết định 1666/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, từ ngày 01/04/2021 sẽ áp dụng Mẫu thẻ Bảo hiểm y tế mới thống nhất trong phạm vi cả nước.
Mẫu thẻ Bảo hiểm y tế mới từ 01/4/2021 có gì đặc biệt? (Ảnh minh họa)
Cụ thể, so với Mẫu Bảo hiểm y tế (BHYT) đang được sử dụng ban hành theo Quyết định 1313/QĐ-BHXH, Mẫu BHYT mới có những đặc điểm nổi bật như sau:
Mẫu BHYT hiện hành (theo Quyết định 1313/QĐ-BHXH) |
Mẫu BHYT mới (theo Quyết định 1666/QĐ-BHXH) |
Kích thước: có chiều dài 98 mm, rộng 66 mm, theo khung viền mép ngoài của thẻ (đủ để in 08 phôi thẻ BHYT trên 01 trang, khổ giấy A4). |
Kích thước: chiều dài 85,60 mm, rộng 53,98 mm, theo khung viền mép ngoài của thẻ. |
Chất liệu: sử dụng giấy trắng định lượng 150g/m2, đảm bảo độ bền, độ bóng và in được ảnh của người tham gia BHYT. |
Chất liệu: sử dụng giấy trắng định lượng 180g/m2, đảm bảo độ bền, độ bóng. |
Hình thức: nền màu trắng, ở giữa in mờ biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô ban với những vòng tròn xung quanh lan tỏa, màu sắc giảm dần, khoảng cách từ tâm biểu tượng BHXH Việt Nam đến vòng tròn ngoài cùng là 12 mm; bên ngoài có khung viền nét đôi màu xanh cô ban. ** Mặt trước: * Tiếp giáp với lề trái của thẻ BHYT: - Trên cùng in biểu tượng BHXH Việt Nam màu xanh cô ban, đường kính 10 mm, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả. - Tiếp dưới là vị trí để dán hoặc in ảnh của người tham gia BHYT. - Dưới cùng là vị trí để in mã vạch. * Tiếp giáp với lề phải của thẻ BHYT: - Trên cùng có dòng chữ "BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM" có đường kẻ chân màu xanh cô ban, font Times New Roman đậm cỡ chữ 10. - Tiếp dưới là dòng chữ "THẺ BẢO HIỂM Y TẾ" màu đỏ, font Times New Roman đậm cỡ chữ 12. - Dọc theo đường viền mép phải của thẻ BHYT in "số serial" của phôi thẻ BHYT màu đỏ có sử dụng chất liệu phản quang chống giả, font Times New Roman, chỉ số “co” từ 10 đến 12, gồm 10 ký tự, trong đó: 02 ký tự đầu bằng số (từ 01 đến 99) phù hợp với mã tỉnh quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, riêng 02 ký tự đầu của phôi thẻ BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng phát hành là 97, BHXH Công an nhân dân phát hành là 98. 08 ký tự tiếp theo bằng số (theo số tự nhiên từ 00000001 đến 99999999). - Dấu phiên hiệu của BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) được in sẵn trên phôi thẻ BHYT, đường kính 21 mm màu đỏ, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả. Vị trí từ mép trong khung viền bên phải của thẻ đến mép ngoài của dấu là 28 mm, từ mép trong khung viền bên dưới của thẻ đến mép ngoài của dấu là 2 mm. ** Mặt sau: - Trên cùng in dòng chữ "NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý" màu đen, font Times New Roman, cỡ chữ 12. - Tiếp dưới in các dòng chữ màu đen, font Times New Roman, nghiêng, cỡ chữ 10, với nội dung như sau: "1. Thẻ BHYT là căn cứ để xác định người đứng tên trên thẻ được hưởng các quyền lợi về BHYT. 2. Mỗi người tham gia BHYT được cấp một thẻ và một mã số không thay đổi trong suốt thời gian tham gia BHYT. 3. Khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh, nếu chưa có ảnh phải xuất trình cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh. Riêng trẻ em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ BHYT; 4. Bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn thẻ và cần nhớ mã số trên thẻ BHYT. 5. Trường hợp để mất hoặc hỏng, khi cấp lại hoặc đổi thẻ phải nộp phí theo quy định.'' |
Hình thức: nền màu trắng, ở giữa in mờ logo biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) màu xanh cô ban với những vòng tròn xung quanh lan tỏa, màu sắc giảm dần, khoảng cách từ tâm biểu tượng BHXH Việt Nam đến vòng tròn ngoài cùng là 14 mm; bên ngoài có khung viền nét đôi màu xanh cô ban. ** Mặt trước: * Tiếp giáp với lề trái: Trên cùng in logo biểu tượng của Ngành BHXH, đường kính 07 mm, có sử dụng chất liệu phản quang (chống làm giả). * Tiếp giáp với lề phải: - Trên cùng có dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM” và đường kẻ chân màu xanh cô ban, font chữ Tahoma, kiểu chữ in hoa, đứng đậm, cỡ chữ 07. - Tiếp dưới là dòng chữ “THẺ BẢO HIỂM Y TẾ” màu đỏ, font chữ Tahoma, kiểu chữ in hoa, đứng đậm, cỡ chữ 09. - Dấu phiên hiệu của BHXH Việt Nam được in sẵn trên phôi thẻ BHYT, đường kính 15 mm màu đỏ, có sử dụng chất liệu phản quang. Vị trí từ mép trong khung viền bên phải của thẻ đến mép ngoài của dấu là 16 mm, từ mép trong khung viền bên dưới của thẻ đến mép ngoài của dấu là 01 mm. ** Mặt sau: - Trên cùng in dòng chữ “NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý” màu đen, font chữ Tahoma, kiểu chữ in hoa, đứng đậm, cỡ chữ 09. - Tiếp dưới in các dòng chữ màu đen, font chữ Tahoma, kiểu chữ in thường, nghiêng, cỡ chữ 07, với nội dung như sau: “1. Khi đi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh, nếu không có ảnh phải xuất trình cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh hợp lệ. Riêng trẻ em dưới 6 tuổi, chỉ xuất trình thẻ BHYT. 2. Mỗi người tham gia BHYT được cấp một thẻ với mã số BHXH duy nhất. Sử dụng mã số BHXH và đăng ký giao dịch tại địa chỉ: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn để tiếp tục tham gia BHYT, cấp lại, cấp đổi thẻ BHYT, kiểm tra chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT được hưởng. 3. Để biết thông tin thẻ BHYT, truy cập địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn hoặc nhắn tin theo cú pháp: BH THE {mã số BHXH} gửi 8079. 4. Mọi vướng mắc xin liên hệ BHXH tỉnh, huyện nơi cấp thẻ hoặc tổng đài 19009068 để được hỗ trợ, giải đáp. 5. Thẻ BHYT phải bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn thẻ. Trường hợp mất, hỏng thẻ cần thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH.” - Dọc theo đường viền mép phải của thẻ BHYT in “số serial” của phôi thẻ BHYT màu đỏ có sử dụng chất liệu phản quang, font chữ Tahoma, chỉ số “co” từ 6 đến 8, gồm 10 ký tự (theo số tự nhiên từ 0000000001 đến 9999999999). |
Thông tin in trên phôi thẻ BHYT khi phát hành cho người sử dụng gồm: 1. Tiêu thức quản lý người tham gia BHYT. 1.1. Mã số thẻ BHYT: ghi mã thẻ của người tham gia BHYT cấp theo quy định của BHXH Việt Nam. 1.2. Họ và tên: ghi họ và tên của người tham gia BHYT bằng chữ in hoa, theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT. 1.3. Ngày sinh: ghi ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT. 1.4. Giới tính: ghi nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT. 1.5. Mã nơi đối tượng sinh sống: ghi ký hiệu nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và ký hiệu nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo. 1.6. Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi cư trú (thường trú, tạm trú) của người có tên trên thẻ BHYT. Riêng trẻ em dưới 06 tuổi ghi địa chỉ của mẹ hoặc cha hoặc người giám hộ; trẻ em bị bỏ rơi ghi địa chỉ của người nuôi dưỡng hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng. 1.7. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu do người tham gia BHYT đăng ký và mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. 1.8. Thời hạn sử dụng: ghi thời hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm theo quy định hiện hành của BHXH Việt Nam. 1.9. Thời điểm đủ 05 năm liên tục: ghi từ ngày ..../..../….. tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục, cụ thể: a) Trường hợp người tham gia BHYT được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT hoặc thời gian tham gia liên tục chưa đủ 05 năm thì để trống (không ghi tiêu thức này). b) Trường hợp đã tham gia liên tục từ đủ 05 năm trở lên thì ghi thời điểm đủ 05 năm liên tục như sau: - Những người đã có đủ 05 năm tham gia BHYT liên tục trở lên tính đến ngày 01/01/2015 thì ghi từ ngày 01/01/2015. - Từ ngày 01/01/2015 trở đi, những người tham gia BHYT bắt đầu đủ 05 năm liên tục thì ghi từ ngày đầu tiên của năm thứ 6. 1.10. Cha (mẹ): chỉ ghi đối với thẻ BHYT cấp cho trẻ em dưới 6 tuổi, theo thứ tự ưu tiên như sau: ghi họ và tên mẹ; trường hợp không có mẹ thì ghi họ và tên cha; nếu không có cha, mẹ thì ghi họ và tên người giám hộ (cá nhân hoặc người đại diện tổ chức được pháp luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ). 2. Vị trí để dán ảnh: có khung trống nét đơn màu đen kích thước 20mm x 30mm. Riêng trẻ em dưới 6 tuổi không cần có ảnh, vì vậy các thông tin về trẻ em dưới 6 tuổi được đẩy sang lề trái (nơi in hoặc dán ảnh) cho cân đối với phôi thẻ BHYT. 3. Vị trí in mã vạch: mã vạch in trên thẻ BHYT là mã vạch hai chiều, chứa các thông tin trên thẻ và chuỗi ký tự kiểm tra, được in vào khoảng trống tiếp giáp với lề trái của thẻ BHYT và ở dưới vị trí để in hoặc dán ảnh của người tham gia BHYT. 4. Chất lượng mực in: mực in nguyên bản của nhà sản xuất (không sử dụng mực đổ lại) phù hợp với các loại máy in do BHXH các cấp đang sử dụng để in thẻ BHYT. |
Thông tin in trên phôi thẻ và yêu cầu quản lý khi cấp cho người sử dụng gồm: 1. Tiêu thức quản lý người tham gia BHYT 1.1. Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT. 1.2. Họ và tên: in họ và tên của người tham gia BHYT bằng chữ in hoa. 1.3. Ngày sinh: in ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT. 1.4. Giới tính: in nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT. 1.5. Mã mức hưởng BHYT: in (01 ký tự: theo số thứ tự từ 1 đến 5) ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT. 1.6. Mã nơi đối tượng sinh sống: in (02 ký tự: K1/K2/K3) ký hiệu nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và ký hiệu nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo. 1.7. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: in tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu do người tham gia BHYT đăng ký. 1.8. Giá trị sử dụng: in giá trị sử dụng thẻ từ ngày …/…/… 1.9. Thời điểm đủ 05 năm liên tục: in từ ngày …/…/… tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục theo quy định hiện hành, cụ thể: - Những người đã có đủ 05 năm tham gia BHYT liên tục trở lên tính đến ngày 01/01/2015 thì in từ ngày 01/01/2015. - Từ ngày 01/01/2015 trở đi, những người tham gia BHYT chưa đủ hoặc bắt đầu đủ 05 năm liên tục thì in từ ngày đầu tiên của năm thứ 6. 1.10. Nơi cấp, đổi thẻ BHYT: in tên địa danh của huyện và tỉnh nơi cơ quan BHXH in cấp, đổi thẻ BHYT cho người tham gia. 1.11. Chữ ký: in chức danh, chữ ký quét và họ tên của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ (hoặc người đứng đầu đơn vị thuộc BHXH Việt Nam được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao ký thừa lệnh). 1.12. Vị trí dán ảnh: in khung trống nét đơn màu đen kích thước 20mm x 30mm để chờ dán ảnh. 1.13. Vị trí mã vạch: in mã vạch hai chiều (chứa các thông tin trên thẻ và chuỗi ký tự kiểm tra). 2. Chất lượng mực in: mực in nguyên bản của nhà sản xuất (không sử dụng mực đồ lại) phù hợp với các loại máy in do BHXH các cấp đang sử dụng để in thẻ BHYT. 3. Thẻ được ép plastic sau khi in. |
Ảnh minh họa: |
Ảnh minh họa: |
Trường hợp các đối tượng đang sử dụng thẻ BHYT Quyết định 1313/QĐ-BHXH được giải quyết như sau:
- Phôi thẻ BHYT đã in theo quy định tại Quyết định 1313/QĐ-BHXH chưa sử dụng hết đến thời điểm Quyết định 1666/QĐ-BHXH có hiệu lực thi hành (từ ngày 01/4/2021), được tiếp tục sử dụng cấp cho các đối tượng tham gia BHYT.
- Trong thời gian chờ đổi thẻ BHYT theo quy định tại Quyết định 1666/QĐ-BHXH, thẻ BHYT đã cấp cho người tham gia BHYT còn thời hạn sử dụng thì tiếp tục được dùng để khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT.
- Thông tin về bộ mã số thẻ BHYT (quy định của BHXH Việt Nam tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 và các Công văn hướng dẫn hiện hành về mã số thẻ BHYT), cùng với địa chỉ (nơi cư trú hoặc nơi làm việc) và thời gian được miễn cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi BHYT khi đi KCB đúng tuyến của người tham gia được cập nhật trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT và Cổng thông tin BHXH Việt Nam.
Thùy Trâm
- Từ khóa:
- Quyết định 1666/QĐ-BHXH