Chính sách cấp thẻ BHYT miễn phí đã và đang được nhiều sự quan tâm của người dân. Sau đây THƯ KÝ LUẬT xin gửi đến Quý khách hàng và Thành viên danh sách các đối tượng thuộc diện được cấp thẻ BHYT miễn phí.
Danh sách các đối tượng thuộc diện được cấp thẻ BHYT miễn phí (Ảnh minh họa)
Cụ thể, theo Nghị định 70/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu, Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên, các đối tượng sau đây thuộc diện được cấp thẻ BHYT miễn phí:
Stt |
Đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí |
Các nhóm đối tượng do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng |
|
1 |
Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng |
2 |
Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ |
3 |
NLĐ nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành |
4 |
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng |
5 |
Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi |
6 |
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Các nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước đóng |
|
7 |
- Quân nhân gồm:
- Công an nhân dân gồm:
- Người làm công tác cơ yếu gồm:
|
8 |
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước |
9 |
Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước |
10 |
Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
11 |
- Cựu chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định 150/2006/NĐ-CP; - Cựu chiến binh tham gia kháng chiến sau ngày 30/4/1975 quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 150/2006/NĐ-CP gồm:
|
12 |
- Người tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã được hưởng trợ cấp theo một trong các văn bản sau:
- Người đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg nhưng không phải là cựu chiến binh; - Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; - Thanh niên xung phong đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Nghị định 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975; - Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế. |
13 |
Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm |
14 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
15 |
Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội |
16 |
Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo và một số đối tượng khác, cụ thể:
|
17 |
Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc họ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ |
18 |
Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ |
19 |
Thân nhân của người có công với cách mạng (trừ cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) gồm:
|
20 |
Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an gồm:
|
21 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng |
22 |
Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam |
23 |
Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình, gồm:
|
24 |
Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội |
Các nhóm đối tượng do người sử dụng lao động đóng |
|
25 |
Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội, bao gồm:
|
26 |
Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân bao gồm:
|
27 |
Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, bao gồm đối tượng:
|
Đối tượng khác |
|
28 |
Học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trong thời gian đào tạo được cơ sở đào tạo đóng bảo hiểm y tế |
- Từ khóa:
- Thẻ BHYT
- Luật Bảo hiểm y tế 2008