Bộ y tế ban hành Thông tư 15/2016/TT-BYT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016) quy định chi tiết 34 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội và hướng dẫn chẩn đoán, giám định các bệnh nghề nghiệp đó. Cụ thể:
STT |
Bệnh nghề nghiệp |
STT |
Bệnh nghề nghiệp |
I |
Nhóm bệnh bụi phổi |
III |
Nhóm bệnh khác: |
1 |
Bụi phổi Silic nghề nghiệp |
16 |
Viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp |
2 |
Bụi phổi amiăng nghề nghiệp |
17 |
Hen nghề nghiệp |
3 |
Bụi phổi bông nghề nghiệp |
18 |
Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn |
4 |
Bụi phổi talc nghề nghiệp |
19 |
Giảm áp nghề nghiệp |
5 |
Bụi phổi than nghề nghiệp |
20 |
Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân |
II |
Nhóm bệnh nhiễm độc |
21 |
Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ |
6 |
Nhiễm độc chì nghề nghiệp |
22 |
Bệnh phóng xạ nghề nghiệp |
7 |
Nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng |
23 |
Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp |
8 |
Nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp |
24 |
Bệnh nốt dầu nghề nghiệp |
9 |
Nhiễm độc mangan nghề nghiệp |
25 |
Bệnh sạm da nghề nghiệp |
10 |
Nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp |
26 |
Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm |
11 |
Nhiễm độc asen nghề nghiệp |
27 |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài |
12 |
Nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp |
28 |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su |
13 |
Nhiễm độc nicotin nghề nghiệp |
29 |
Bệnh Leptospira nghề nghiệp |
14 |
Nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp |
30 |
Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp |
15 |
Nhiễm độc cadimi nghề nghiệp |
31 |
Bệnh lao nghề nghiệp |
|
|
32 |
Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
|
|
33 |
Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp |
|
|
34 |
Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp |
Cũng theo Thông tư 15, người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được người sử dụng lao động bố trí vị trí làm việc hạn chế tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó. Đối với người lao động mắc bệnh nghề nghiệp thì được tạo điều kiện và được điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế.
Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời, đồng thời điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.
Đối với một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định thì cần phải chuyển khám giám định ngay.
Đặc biệt, đối với những trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.
Tiếp đó, Bộ Y tế lại ký ban hành Thông tư 28/2016/TT-BYT (có hiệu lực từ ngày 15/8/2016) hướng dẫn chi tiết hồ sơ khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Theo đó, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
- Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc hoặc kết quả khám sức khỏe gần nhất (trường hợp đã đi làm trước ngày 15/8/2016).
- Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao hợp lệ của một trong các chứng từ:
- Kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động.
- Đối với người lao động có tiếp xúc với yếu tố vi sinh vật trong môi trường lao động mà việc quan trắc môi trường lao động thực hiện trước ngày 01/7/2016 thì hồ sơ phải có thêm Phiếu đánh giá tiếp xúc yếu tố vi sinh vật do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 01/7/2016.
- Biên bản xác nhận có tiếp xúc với yếu tố gây hại có thể gây bệnh nghề nghiệp cấp tính.
- Bảo sao hợp lệ Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án bệnh có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (nếu có).