Người khuyết tật là ai? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật

Xin hỏi là người khuyết tật là những ai? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật được quy định thế nào? - Tân Duy (TP.HCM)

Người khuyết tật là ai? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật

Người khuyết tật là ai? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật (Hình từ Internet)

1. Người khuyết tật là ai?

Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

Khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật 2010)

2. Các dạng tật và mức độ khuyết tật

Căn cứ Điều 3 Luật Người khuyết tật 2010 quy định về dạng tật và mức độ khuyết tật như sau:

- Dạng tật bao gồm:

+ Khuyết tật vận động;

+ Khuyết tật nghe, nói;

+ Khuyết tật nhìn;

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần;

+ Khuyết tật trí tuệ;

+ Khuyết tật khác.

- Người khuyết tật được chia theo mức độ khuyết tật sau đây:

+ Người khuyết tật đặc biệt nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày;

+ Người khuyết tật nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày;

+ Người khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

3. Thủ tục xác định mức độ khuyết tật

Tại Điều 18 Luật Người khuyết tật 2010 quy định về thủ tục xác định mức độ khuyết tật như sau:

Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.

Bước 2:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm triệu tập Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, gửi thông báo về thời gian xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

Bước 3: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật tổ chức việc xác định mức độ khuyết tật, lập hồ sơ xác định mức độ khuyết tật và ra kết luận.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật.

4. Giấy xác nhận khuyết tật

Căn cứ Điều 19 Luật Người khuyết tật 2010 quy định về giấy xác nhận khuyết tật như sau:

- Giấy xác nhận khuyết tật có các nội dung cơ bản sau đây:

+ Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính của người khuyết tật;

+ Địa chỉ nơi cư trú của người khuyết tật;

+ Dạng khuyết tật;

+ Mức độ khuyết tật.

- Giấy xác nhận khuyết tật có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký.

5. Xác định lại mức độ khuyết tật

Căn cứ Điều 20 Luật Người khuyết tật 2010 quy định về việc xác định lại mức độ khuyết tật như sau:

- Việc xác định lại mức độ khuyết tật được thực hiện theo đề nghị của người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi có sự kiện làm thay đổi mức độ khuyết tật.

- Trình tự, thủ tục xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật được thực hiện theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 Luật Người khuyết tật 2010.

6. Quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật

Tại Điều 4 Luật Người khuyết tật 2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật như sau:

- Người khuyết tật được bảo đảm thực hiện các quyền sau đây:

+ Tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội;

+ Sống độc lập, hòa nhập cộng đồng;

+ Được miễn hoặc giảm một số khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội;

+ Được chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, học văn hóa, học nghề, việc làm, trợ giúp pháp lý, tiếp cận công trình công cộng, phương tiện giao thông, công nghệ thông tin, dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ khác phù hợp với dạng tật và mức độ khuyết tật;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Người khuyết tật thực hiện các nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật.

Ngọc Nhi

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
701 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;