Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 301:2003 về Đất xây dựng - Phương pháp phóng xạ xác định độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường do Bộ Xây dựng ban hành
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 301:2003 về Đất xây dựng - Phương pháp phóng xạ xác định độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | TCXDVN301:2003 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn XDVN |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 24/06/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCXDVN301:2003 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn XDVN |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 24/06/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Hình 4.1 Sơ đồ nguyên lý đo truyền trực tiếp |
Hình 4.2 Sơ đồ nguyên lý đo tán xạ ngược |
- Phương pháp tán xạ ngược:
+ Nguồn tia gamma được gắn ở đầu dò thường đặt ở vị trí dưới bản đáy của máy.
+ Đầu thu tia gamma được gắn cố định vào bản đáy của máy.
+ Tia gam ma thu được ở đâu thu từ nguồn phát sau khi đã đi vào môi trường vật liệu cần đo và tán xạ ngược trở lại bề mặt tiếp xúc giữa môi trường cần đo và máy.
Ghi chú: Cả nguồn nơtron cũng như đầu thu thường được cố định ở các vị trí gần bản đế của máy và cách biệt với thiết bị đo dung trọng tự nhiên. Do đó, mặc dù việc đo khối lượng thể tích ẩm và đo dung trọng tự nhiên được tiến hành riêng rẽ, thiết bị đo thường được thiết kế sao cho cả hai thí nghiệm được tiến hành đồng thời, bất kể dung trọng tự nhiên được xác định bằng phương pháp trực tiếp hay tán xạ ngược.
Để xác định được hệ số đầm chặt, cần xác định được hai thông số: khối lượng thể tích khô tại hiện trường và khối lượng thể tích khô lớn nhất của đất.
+ Khối lượng thể tích khô lớn nhất: Chỉ tiêu này được xác định trong phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4201:1995.
+ Khối lượng thể tích tự nhiên, khối lượng thể tích khô và độ ẩm tại hiện trường được xác định bằng phương pháp phóng xạ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Các bộ phận chính của máy:
3) Dụng cụ để chuẩn bị khu vực thí nghiệm bao gồm dụng cụ để san phẳng bề mặt đất ở chỗ thí nghiệm như xẻng, cuốc, dao cắt, cọc thép và búa hoặc mũi khoan thích hợp để tạo lỗ thí nghiệm cho phương pháp truyền trực tiếp đo dung trọng tự nhiên…
5.1.2 Các bộ phận liên quan:
1) Hộp đựng máy khi vận chuyển.
4) Sổ tay hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, chứng chỉ hiệu chuẩn.
Một số đặc trưng cơ bản của thiết bị đo được trình bày ở bảng 1.
Bảng 1: Một số đặc trưng kỹ thuật của thiết bị dùng để đo độ chặt tại hiện trường
Số TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn cho phép
1
Nguồn phát xạ gama
10 m Ci (370Bq) Xesi 137
2
Nguồn Nơtron
50m Ci (1.85x10-3 Bq) Americium 241/Be
3
Mức phóng xạ tại tay cầm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Tính năng đo
đo được khối lượng thể tích khô, độ ẩm và hệ số độ chặt K
5
Phạm vi đo
khối lượng thể tích 1.120 g/cm3 đến 2.73 g/cm3
độ ẩm: 0 đến 0.64g/cm3
6
Độ chính xác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm: < 0.005 g/cm3
7
Nhiệt độ sử dụng
-10oC đến +70oC
5.1.4 Yêu cầu về an toàn và sử dụng thiết bị:
- Việc vận hành thiết bị này phải do các kỹ thuật viên có chuyên môn thực hiện và phải có các dụng cụ chuyên dùng kèm theo.
- Việc xử lý và sửa chữa phải do các kỹ thuật viên chuyên môn tiến hành và có các dụng cụ chuyên dùng.
- Đường chuẩn đo khối lượng thể tích tự nhiên;
- Đường chuẩn đo khối lượng thể tích ẩm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hiệu chuẩn máy:
+ Tiến hành hiệu chuẩn máy đo trên các khối chuẩn cho mỗi phương pháp đo khi bắt đầu và kết thúc mỗi ngày làm việc. Thủ tục này cũng phải được lặp lại sau 8 giờ làm việc liên tục, nhưng nếu có thể được thì nên lặp lại thường xuyên hơn.
+ Duy trì ghi chép các số liệu này thường xuyên. Khi máy bị tắt thì phải lặp lại thủ tục tiêu chuẩn hoá.
c) ổn định máy:
Tiến hành kiểm tra sự ổn định của máy cho mỗi phương pháp đo ít nhất 1 tháng 1 lần khi máy được sử dụng thường xuyên hàng ngày và ít nhất 3 tháng 1 lần cho các trường hợp khác. Trình tự ổn định máy tuân theo các bước ở phần B.2 phụ lục B của tiêu chuẩn này.
5.2.1 Quy định chung:
- Những quy định sau đây được chia ra tuỳ theo phương pháp vận hành máy để đo khối lượng thể tích tự nhiên của đất. Việc đo bổ sung khối lượng thể tích ẩm đối với các máy có trang bị thêm tính năng này có thể tiến hành đồng thời khi đo khối lượng thể tích tự nhiên của đất.
- Khi khối lượng thể tích ẩm tính bằng khối lượng nước trên đơn vị thể tích được yêu cầu riêng, thì làm theo quy trình thí nghiệm bằng phương pháp tán xạ ngược, bỏ qua các thao tác liên quan đến khối lượng thể tích tự nhiên và nguồn gamma dùng đo khối lượng thể tích tự nhiên nằm ở vị trí hộp bảo vệ.
5.2.2 Quy trình đo khối lượng thể tích tự nhiên bằng phương pháp truyền trực tiếp:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chọn và chuẩn bị chỗ để xác định khối lượng thể tích tự nhiên và khối lượng thể tích ẩm:
- Không thí nghiệm đồng thời gần vị trí máy khác ít nhất 7m và cách bất kỳ một công trình nào ít nhất 1,5m.
- Khi phải làm thí nghiệm cách vách hào hay một công trình nào đó dưới 1,5m để có thể xét đến ảnh hưởng của hiện tượng phản xạ, điều quan trọng là phải tiến hành hiệu chuẩn máy (xem ở phụ lục B) trong khoảng 10mm cách điểm thí nghiệm với máy đặt theo hướng máy khi thí nghiệm. Giữ cho máy nằm cách bất kỳ một tia chiếu đứng nào ít nhất 150mm.
3) Dọn sạch nơi thí nghiệm, làm phẳng bề mặt.
4) Dùng ống dẫn hướng và khoan tạo một lỗ đến độ sâu thích hợp để cho nguồn vào. Độ sâu của lỗ phải lớn hơn độ sâu của điểm định xác định khối lượng thể tích tự nhiên. (Xem hướng dẫn của nhà sản xuất để xác định độ sâu thích hợp). Đánh dấu bề mặt đất để đặt máy chính xác so với vị trí lỗ đặt nguồn.
5) Đặt máy vào chỗ thí nghiệm, đế máy phải tiếp xúc hoàn toàn với mặt đất. Đế của máy phải sạch, không được dùng tay để lau bản đế của máy.
6) Đưa nguồn vào trong lỗ đến độ sâu lựa chọn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7) Kéo máy quay theo hướng sao cho nguồn phóng xạ áp sát vào thành hố và gần nhất với đầu thu được gắn trong máy.
8) Thao tác theo hướng dẫn của nhà sản xuất để đọc được khối lượng thể tích tự nhiên và cả khối lượng thể tích ẩm nếu yêu cầu. Cả hai giá trị này cần được đọc sau khoảng thời gian đo ít nhất 1 phút, dùng bộ phận định thời gian đặt sẵn trong máy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Lấy số đọc hiện trường của khối lượng thể tích tự nhiên và khối lượng thể tích ẩm ở từng vị trí thí nghiệm và ghi lại nếu cần thiết.
Hiệu chỉnh giá trị hiện trường nếu thấy cần thiết bằng đường chuẩn đã lập sẵn. Một số máy có gắn bộ vi xử lý lưu trữ các đường chuẩn của người sử dụng để có thể tự động hiệu chỉnh số liệu hiển thị.
10) Kéo nguồn trở về hộp bảo vệ, đóng cửa hộp. Dùng bộ thiết bị đo phóng xạ gamma để kiểm tra độ phóng xạ của môi trường. Độ phóng xạ này phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
5.2.3 Quy trình đo khối lượng thể tích tự nhiên và độ ẩm bằng phương pháp tán xạ ngược:
1) Theo các trình tự các bước 1), 2), 3), 5) nêu ở mục 5.4.2.
2) Theo sách hướng dẫn của nhà sản xuất để đọc khối lượng thể tích tự nhiên và khối lượng thể tích ẩm, cả hai giá trị này cần được đọc sau khoảng thời gian đo ít nhất 1 phút bằng bộ định thời gian gắn sẵn trong máy.
Khi cần thiết, có thể xoay máy xung quanh trục của cần nguồn và làm thêm một số lần đo. Thông thường giữa hai lần đo, máy được xoay một góc 180o và tính giá trị trung bình của hai lần đo.
Nếu muốn tăng phạm vi vùng đất cần kiểm tra có thể lặp lại thí nghiệm ngay tại vùng kề bên (theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang) và tính giá trị trung bình của 2 kết quả.
3) Lấy số đọc khối lượng thể tích tự nhiên và khối lượng thể tích ẩm tại vị trí thí nghiệm và ghi lại nếu cần.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Kéo nguồn trở về hộp bảo vệ, đóng cửa hộp. Dùng bộ thiết bị đo phóng xạ gamma để kiểm tra độ phóng xạ của môi trường. Độ phóng xạ này phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
5.3.1 Khối lượng thể tích khô:
Khối lượng thể tích khô rk (Mg/m3) được xác định theo công thức sau:
a) Khi xác định bằng máy phóng xạ:
Trong đó: rw khối lượng thể tích tự nhiên của đất (Mg/m3) xác định bằng máy phóng xạ
m – khối lượng thể tích ẩm, tức khối lượng nước trên đơn vị thể tích đất, (Mg/m3) xác định bằng máy phóng xạ.
b) Khi xác định độ ẩm trong phòng thí nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W - độ ẩm của đất (%), xác định bằng phương pháp xác định độ ẩm trong phòng thí nghiệm theo TCVN 4196:1995.
(4) Trong đó: rw
khối lượng thể tích tự nhiên của đất (Mg/m3) xác định bằng máy phóng
xạ. m – Khối lượng thể tích ẩm của
đất, tức là khối lượng nước trên đơn vị thể tích đất (Mg/m3), xác
định bằng phương pháp phóng xạ. 5.3.3 Hệ số độ chặt K: - Một số máy khi đo tại hiện trường, sẽ tự động tính toán
và cho ra giá trị hệ số độ chặt K. Báo cáo thí nghiệm phải có các thông tin sau: ... ... ... 2) Kiểu máy và số hiệu của máy đo phóng xạ sử dụng tại
hiện trường; 3) Phương pháp đo đã sử dụng; 4) Khối lượng thể tích tự nhiên của đất tại hiện trường
(Mg/m3) chính xác tới 0,01 Mg/m3; 5) Kết quả độ ẩm của đất (%) chính xác tới 0.01(%) (nếu
có); 6) Kết quả khối lượng thể tích khô của đất (Mg/m3),
chính xác tới 0,01(Mg/m3) (nếu có); Ghi
chú: Các hộp có kích thước đáy khoảng 500 mm dài, 380 mm
rộng là thích hợp đối với các loại máy hiện đang được dùng (1990). Với phương
pháp truyền trực tiếp, độ sâu của thùng phải thích ứng với độ sâu của mẫu mà ở
đó sẽ tiến hành lập đường chuẩn đất; trong trường hợp này độ sâu của hộp phải
bằng 450 mm Với phương pháp tán xạ ngược thì độ sâu tối thiểu là 230mm là thích
hợp. ... ... ... Khối lượng thể tích tự nhiên của đất đã hiệu chỉnh = b.rn ± a
(Mg/m3) Trong đó: b, a là độ dốc và khoảng cắt tính được bằng
phương pháp bình phương nhỏ nhất. rn là
khối lượng thể tích tự nhiên của đất xác định bằng máy phóng xạ (Mg/m3) Dùng kết quả phân tích để hiệu chỉnh đường chuẩn của nhà
sản xuất, nếu đường chuẩn này được cài đặt trong hệ thống của máy. Ghi
chú:
Các thí nghiệm tại chỗ có thể cho kết quả với độ phân tán vốn đã vượt quá
0.01Mg/m3 nước. Do đó cần thiết phải tiến hành thí nghiệm nhiều lần
để có hiệu quả đáng tin cậy. Khi có nghi ngờ nào đó thì toàn bộ công việc lập
đường chuẩn phải tiến hành lại theo như mô tả ở mục A.2.3. A.2.2.3 Thí nghiệm theo yêu cầu cho đất đầm nén: Khi
dùng máy phóng xạ để thí nghiệm đối với đất đầm nén, cần thiết tiến hành lập
đường chuẩn ban đầu tại chỗ bằng thí nghiệm một hộp chứa như nêu ở mục A.2.3
dưới đây với đất được chế bị ở giới hạn trên của độ ẩm yêu cầu và ở khối lượng
thể tích tự nhiên tối đa có thể đạt được ứng với độ ẩm đó, với khối lượng đất
ướt chênh lệch ±2%.. Ghi
chú: Các hộp có kích thước đáy khoảng 600 mm dài, 460 mm
rộng và sâu 450 mm là thích hợp đối với các loại máy hiện đang được dùng. ... ... ... - Khi phải dùng máy
trong hào hẹp hoặc cách tường nhà hoặc cấu trúc lớn dưới 1,5m thì trước mỗi thí
nghiệm phải xét đến ảnh hưởng bức xạ của chúng bằng cách xác định tốc độ đếm
tiêu chuẩn trên khối chuẩn đặt trong khoảng 10mm tại mỗi điểm sẽ thí nghiệm.
Máy phải được đặt cùng chiều như khi thí nghiệm. Giữ cho máy nằm cách ít nhất
150mm đối với bất kỳ một tia chiếu thẳng đứng nào. 2)
Đặt máy lên khối chuẩn và kiểm tra để chắc chắn nguồn gamma xác định khối lượng
thể tích tự nhiên được đặt đúng vị trí. Đối với mỗi loại thí nghiệm (đo khối
lượng thể tích tự nhiên hoặc khối lượng thể tích ẩm) phải lặp lại ít nhất 4 lần
tốc độ đếm chuẩn cách nhau 1 phút và tính giá trị trung bình. Hoặc nếu máy có
sẵn thì đọc một số đo trong khoảng thời gian 4 phút hoặc lâu hơn cũng được. Số
đọc này có thể coi là số chuẩn kiểm tra. 3) Ghi chép kết quả từng lần kiểm tra hiệu chuẩn, ghi rõ
ngày tháng đo vào sổ để có kết quả lưu liên tục. 4) Kiểm tra xem giá trị trung bình số học trong mỗi
trường hợp có nằm trong giới hạn quy định bằng công thức sau hay không và lưu
giá trị Ns trong sổ theo dõi: (C1) Trong đó: Ns - giá trị trung bình của tốc độ đếm Ns chuẩn
hiện tại No
- giá trị trung bình của 4 lần đo trước khi máy được đưa vào dùng. Pc
- giá trị định dạng của máy thu biểu thị số lần đếm của máy thu trước khi hiển
thị. Giá trị này do nhà sản xuất cung cấp. Nếu trong máy không có giá trị này
thì lấy bằng 1. 5) Nếu Ns nằm trong giới hạn cho phép nêu trên thì có thể
được dùng để xác định tốc độ đếm trong ngày làm việc đó của máy. ... ... ... 7) Nếu việc hiệu chuẩn vào cuối ngày làm việc cho giá trị
nằm ngoài giới hạn cho phép thì toàn bộ kết quả thu được trong ngày đó coi như
không có giá trị. B.2 Quy trình ổn định máy 1)
Làm theo trình tự hiệu chuẩn mô tả ở phụ lục C. Nhưng phải lặp lại một loạt ít
nhất 16 số đọc của tốc độ đếm chuẩn, mỗi số đọc trong khoảng 1 phút, với máy
đặt trên khối chuẩn dành cho mỗi loại thí nghiệm. Không được dịch chuyển máy
trong suốt quá trình này. 2) Ghi chép riêng từng số đo cho từng nguồn phóng xạ và
ngày đo vào sổ theo dõi. 3) Xác định độ lệch chuẩn (SD) và xác định giá trị trung
bình cho mỗi loạt số đo lặp lại. 4) Kiểm tra từng hệ số ổn định, biểu thị bằng độ lệch
chuẩn chia cho căn bậc 2 của giá trị trung bình, xem có nằm trong khoảng giới
hạn do nhà sản xuất quy định hay không. Chú ý đến mọi giá trị định dạng của máy
đã dùng và ghi lại trong sổ theo dõi máy. Khi hệ số ổn định nằm ngoài giới hạn cho phép của nhà sản
xuất hoặc các kết quả liên tiếp thu được có xu hướng phân tán thì dừng sử dụng
máy, chờ đến khi sửa xong những hỏng hóc của máy mới tiếp tục. ... ... ... tại
hiện trường bằng phương pháp phóng xạ Tên
công trình: Hạng
mục: Vị
trí công trình: Đơn
vị yêu cầu thí nghiệm: Thiết
bị sử dụng: Ngày
thí nghiệm: Đặc
điểm của vật liệu kiểm tra: Mẫu kiểm tra Kết quả thí nghiệm hiện trường ... ... ... Hệ số độ chặt STT Vị trí T.N Độ sâu (m) Độ ẩm tự nhiên Khối lượng thể tích ẩm Khối lượng thể tích khô ... ... ... Độ ẩm tối ưu W (%) m (Mg/m3) K(Mg/m3) Kmax (Mg/m3) Wtư K ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Người kiểm
tra Người thí nghiệm Loại máy TROXLER 3440 MC-3-82 No.113082 Portaprobe MC-1DR Portaprobe ... ... ... TROXLER
electronic Laboratories INC. USA (Mỹ) USA(Mỹ) USA (Mỹ) Năm
sản xuất 1998 - Tính
năng Đo
khối lượng thể tích khô ... ... ... xác
định khối lượng thể tích/độ ẩm trên hiện trường để kiểm tra độ chặt của vật
liệu. xác
định khối lượng thể tích/độ ẩm trên hiện trường để kiểm tra độ chặt của vật
liệu. Phạm
vi đo khối
lượng thể tích: 1.120 đến 2.73 g/cm3. Khối
lượng thể tích ẩm: 0-0.64g/cm3. khối
lượng thể tích: 1.120 đến 2.73 g/cm3. Khối
lượng thể tích ẩm: 0-0.64g/cm3. khối
lượng thể tích: 1.120 đến 2.73 g/cm3. Khối
lượng thể tích ẩm: 0-0.64g/cm3. ... ... ... -
đo bề mặt:±0.0034g/cm3. -
đo sâu: ±0.008 g/cm3. -
đo độ ẩm: ±0.005 g/cm3. -
đo bề mặt:±0.008 g/cm3. -
đo sâu: ±0.004 g/cm3. -
đo độ ẩm: ±0.004 g/cm3. -
đo bề mặt:±0.004 g/cm3. -
đo sâu: ±0.004 g/cm3. -
đo độ ẩm: ±0.004 g/cm3. ... ... ... -10-70oC 0-60oC 0-75oC Loại
nguồn sử dụng DC:
12-14V AC:
110/220V 8
Pin AA NICADS nối tiếp. hộp
6 pin kiềm loại 6D Bộ
nhớ ... ... ... Chứa
128 kết quả thí nghiệm. Có thể nạp các số liệu trên qua máy tính. - Nguồn
tia gamma 10m
Ci (370Bq) Xesi-137 10m
Ci (370Bq) Xesi-137 10m
Ci (370Bq) Xesi-137 Nguồn
nơtron 50m
Ci (1.85x10-3Bq) Americium 241/Be 50m
Ci (1.85x10-3Bq) Americium 241/Be ... ... ... Bao
học bảo vệ - - Hai
lớp bọc CPN 131 Mức
phóng xạ tại tay cầm <0.1
mrem/hr <0.5mrem/hr
(5Sv/hr) <0.5mrem/hr
(5Sv/hr) Kích
thước máy ... ... ... 376 x 231 x 183 358 x 240 x 579mm 358 x 240 x 579mm Trọng
lượng (kg) 13.1 13.6 13.6 Kích
thước hộp máy 745 x 353 x 428mm ... ... ... 660 x 381 x 419
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây