Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010) về Bảo vệ chống sét - Phần 2: Quản lý rủi ro
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010) về Bảo vệ chống sét - Phần 2: Quản lý rủi ro
Số hiệu: | TCVN9888-2:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9888-2:2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
a |
Suất khấu hao............................................................................................. Phụ lục D |
AD |
Diện tích thu sét đánh vào kết cấu biệt lập........................................................ A.2.1.1 |
ADJ |
Diện tích thu sét đánh vào kết cấu lân cận........................................................... A.2.5 |
AD’ |
Diện tích thu sét do phần nhô cao trên mái....................................................... A.2.1.2 |
Al |
Diện tích thu sét đánh gần đường dây................................................................... A.5 |
AL |
Diện tích thu sét đánh vào đường dây................................................................... A.4 |
AM |
Diện tích thu sét đánh gần kết cấu......................................................................... A.3 |
B |
Tòa nhà................................................................................................................ A.2 |
CD |
Hệ số vị trí................................................................................................... Bảng A.1 |
CDJ |
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận........................................................................... A.2.5 |
CE |
Hệ số môi trường........................................................................................ Bảng A.4 |
CI |
Hệ số lắp đặt đường dây............................................................................. Bảng A.2 |
CL |
Chi phí hàng năm về tổng tổn
thất trong trường hợp không có biện pháp bảo vệ |
CLD |
Hệ số phụ thuộc các điều kiện vỏ bọc, nối đất và cách ly của đường dây khi sét đánh tới đường dây.................................................................................................. Phụ lục B |
CLI |
Hệ số phụ thuộc các điều kiện vỏ bọc, nối đất và cách ly của đường dây khi sét đánh gần đường dây........................................................................................... Phụ lục B |
CLZ |
Chi phí tổn thất trong một khu vực............................................................... Phụ lục D |
CP |
Chi phí cho các biện pháp bảo vệ................................................................ Phụ lục D |
CPM |
Chi phí hàng năm cho các biện pháp bảo vệ đã chọn.............................. 5.5;Phụ lục D |
CRL |
Chi phí hàng năm cho tổn thất còn lại..................................................... 5.5;Phụ lục D |
CRLZ |
Chi phí cho tổn thất còn lại trong một khu vực.............................................. Phụ lục D |
CT |
Hệ số về kiểu đường dây dùng cho máy biến áp HV/LV trên đường dây........ Bảng A.3 |
ca |
Giá trị của động vật trong khu vực, quy ra tiền....................................................... C.6 |
cb |
Giá trị tòa nhà liên quan đến khu vực, quy ra tiền.................................................... C.6 |
cc |
Giá trị các thứ trong khu vực, quy ra tiền............................................................... C.6 |
ce |
Tổng giá trị hàng hóa ở nơi nguy hiểm bên ngoài kết cấu, quy ra tiền...................... C.6 |
cs |
Giá trị của các hệ thống bên trong (bao gồm các hoạt động của nó) trong vùng, quy ra tiền...................................................................................................................... C.6 |
ct |
Tổng giá trị của kết cấu, quy ra tiền................................................................. C.5;C.6 |
cz |
Giá trị của các di sản văn hóa trong khu vực, quy ra tiền........................................ C.5 |
D1 |
Tổn thương sinh vật do điện giật......................................................................... 4.1.2 |
D2 |
Thiệt hại vật chất................................................................................................ 4.1.2 |
D3 |
Hỏng các hệ thống điện và điện tử...................................................................... 4.1.2 |
hz |
Hệ số tăng tổn thất khi có nguy hiểm đặc biệt............................................... Bảng C.6 |
H |
Chiều cao của kết cấu..................................................................................... A.2.1.1 |
HJ |
Chiều cao của kết cấu lân cận............................................................................. A.2.5 |
i |
Lãi suất....................................................................................................... Phụ lục D |
KMS |
Hệ số liên quan đến việc thực hiện các biện pháp bảo vệ chống xung LEMP........... B.5 |
KS1 |
Hệ số liên quan đến hiệu quả của màn chắn trong kết cấu....................................... B.5 |
KS2 |
Hệ số liên quan đến hiệu quả của màn chắn của các vỏ bên trong kết cấu............... B.5 |
KS3 |
Hệ số liên quan đến các đặc trưng của đi dây bên trong......................................... B.5 |
KS4 |
Hệ số liên quan đến điện áp chịu xung của hệ thống............................................... B.5 |
L |
Chiều dài của kết cấu...................................................................................... A.2.1.1 |
LJ |
Chiều dài của kết cấu lân cận.............................................................................. A.2.5 |
LA |
Tổn thất do điện giật làm tổn thương sinh vật (sét đánh tới kết cấu)........................ 6.2 |
LB |
Tổn thất trong một kết cấu liên quan đến thiệt hại vật chất (sét đánh vào kết cấu)..... 6.2 |
LL |
Chiều dài phân đoạn đường dây........................................................................... A.4 |
LC |
Tổn thất liên quan đến hư hỏng các hệ thống bên trong (sét đánh vào kết cấu)........ 6.2 |
LE |
Tổn thất khác khi thiệt hại liên quan đến các kết cấu xung quanh...................... C.3; C.6 |
LF |
Tổn thất trong một kết cấu do thiệt hại vật chất........................ Bảng C.2, C8, C10, C12 |
LFE |
Tổn thất do thiệt hại vật chất bên ngoài kết cấu............................................... C.3; C.6 |
LFT |
Tổng tổn thất do thiệt hại vật chất bên trong và bên ngoài kết cấu................... C.3; C.6 |
LM |
Tổn thất liên quan đến hư hỏng các hệ thống bên trong (sét đánh gần kết cấu)........ 6.3 |
LO |
Tổn thất trong một kết cấu do hỏng các hệ thống bên trong............. Bảng C.2, C8, C12 |
LT |
Tổn thất do điện giật làm tổn thương.................................................... Bảng C.2, C12 |
LU |
Tổn thất do điện giật làm tổn thương sinh vật (sét đánh vào đường dây)................. 6.4 |
LV |
Tổn thất trong kết cấu do thiệt hại vật chất (sét đánh vào đường dây)..................... 6.4 |
LW |
Tổn thất liên quan đến hư hỏng các hệ thống bên trong (sét đánh vào đường dây) 6.4 |
LX |
Tổn thất do các thiệt hại liên quan đến kết cấu........................................................ 6.1 |
LZ |
Tổn thất liên quan đến hư hỏng các hệ thống bên trong (sét đánh gần đường dây).. 6.5 |
L1 |
Tổn thất chết người............................................................................................ 4.1.3 |
L2 |
Tổn thất về dịch vụ công cộng............................................................................ 4.1.3 |
L3 |
Tổn thất về các di sản văn hóa............................................................................ 4.1.3 |
L4 |
Tổn thất về giá trị kinh tế..................................................................................... 4.1.3 |
m |
Tiến độ bảo dưỡng..................................................................................... Phụ lục D |
Nx |
Số lượng các trường hợp nguy hiểm hàng năm...................................................... 6.1 |
ND |
Số lượng các trường hợp nguy hiểm do sét đánh vào kết cấu............................. A.2.4 |
NDJ |
Số lượng các trường hợp nguy hiểm do sét đánh gần kết cấu lân cận................. A.2.5 |
NG |
Mật độ sét đánh tiếp đất....................................................................................... A.1 |
NI |
Số lượng các trường hợp nguy hiểm do sét đánh gần đường dây.......................... A.5 |
NL |
Số lượng các trường hợp nguy hiểm do sét đánh vào đường dây.......................... A.4 |
NM |
Số lượng các trường hợp nguy hiểm do sét đánh gần kết cấu................................ A.3 |
nz |
Số người có thể bị đe dọa (nạn nhân và người sử dụng không được hỗ trợ)... C.3; C.4 |
nt |
Tổng số người dự kiến (hoặc người sử dụng không được hỗ trợ)................... C.3; C.4 |
P |
Xác suất thiệt hại......................................................................................... Phụ lục B |
PA |
Xác suất điện giật làm tổn thương sinh vật (sét tới kết cấu).............................. 6.2; B.2 |
PB |
Xác suất thiệt hại vật chất tới một kết cấu (sét tới kết cấu)............................. Bảng B.2 |
PC |
Xác suất hư hỏng hệ thống bên trong (sét tới kết cấu)..................................... 6.2; B.4 |
PEB |
Xác suất giảm PU và PV phụ thuộc vào các đặc tính của đường dây và điện áp chịu đựng của thiết bị khi EB được lắp đặt................................................................... Bảng B.7 |
PLD |
Xác suất giảm PU, PV và PW phụ thuộc vào các đặc tính của đường dây và điện áp chịu đựng của thiết bị (sét đánh vào đường dây được nối)................................... Bảng B.8 |
PLI |
Xác suất giảm PZ phụ thuộc vào các đặc trưng đường dây và điện áp chịu đựng của thiết bị (sét đánh gần đường dây được nối).................................................. Bảng B.9 |
PM |
Xác suất hư hỏng hệ thống bên trong (sét đánh gần kết cấu)........................... 6.3; B.5 |
PMS |
Xác suất giảm PM phụ thuộc vào vỏ bọc, đi dây và điện áp chịu đựng của thiết bị... B.5 |
PSPD |
Xác suất giảm PC, PM PW và PZ khi lắp đặt một hệ thống SPD phối hợp......... Bảng B.3 |
PTA |
Xác suất giảm PA phụ thuộc vào các phương pháp bảo vệ đối với điện áp tiếp xúc và điện áp bước............................................................................................... Bảng B.1 |
PU |
Xác suất điện giật làm tổn thương sinh vật (sét đánh vào đường dây được nối) 6.4; B.6 |
PV |
Xác suất thiệt hại vật chất tới một kết cấu (sét đánh vào đường dây được nối). 6.4; B.7 |
PW |
Xác suất hư hỏng hệ thống bên trong (sét đánh vào đường dây được nối)....... 6.4; B.8 |
PX |
Xác suất thiệt hại liên quan đến kết cấu.................................................................. 6.1 |
PZ |
Xác suất hư hỏng hệ thống bên trong (sét đánh gần đường dây được nối)....... 6.5; B.9 |
rt |
Hệ số suy giảm kết hợp với loại bề mặt................................................................. C.3 |
rf |
Hệ số suy giảm tổn thất phụ thuộc vào rủi ro cháy................................................. C.3 |
rp |
Hệ số suy giảm tổn thất do quy định chống cháy................................................... C.3 |
R |
Rủi ro................................................................................................................... 4.2 |
RA |
Thành phần rủi ro (tổn thương sinh vật - sét đánh vào kết cấu).............................. 4.2.2 |
RB |
Thành phần rủi ro (thiệt hạt vật lý cho một kết cấu - sét đánh vào kết cấu)............. 4.2.2 |
RC |
Thành phần rủi ro (hỏng hóc các hệ thống bên trong - sét đánh vào kết cấu)......... 4.2.2 |
RM |
Thành phần rủi ro (hỏng hóc các hệ thống bên trong - sét đánh gần kết cấu)......... 4.2.3 |
RS |
Trở kháng vỏ bọc trên mỗi đơn vị chiều dài cáp............................................ Bảng B.8 |
RT |
Rủi ro cho phép........................................................................................ 5.3; Bảng 4 |
RU |
Thành phần rủi ro (tổn thương sinh vật - sét đánh vào đường dây được nối)......... 4.2.4 |
RV |
Thành phần rủi ro (thiệt hại vật chất
tới kết cấu - sét đánh vào đường dây được nối) |
RW |
Thành phần rủi ro (hư hỏng hệ các hệ thống bên trong - sét đánh vào đường dây được nối).................................................................................................................... 4.2.4 |
RX |
Thành phần rủi ro đối với kết cấu........................................................................... 6.1 |
RZ |
Thành phần rủi ro (hư hỏng các hệ thống bên trong - sét đánh gần đường dây được nối) 4.2.5 |
R1 |
Rủi ro tổn thất về cuộc sống con người trong kết cấu.......................................... 4.2.1 |
R2 |
Rủi ro tổn thất về dịch vụ công cộng trong kết cấu............................................... 4.2.1 |
R3 |
Rủi ro tổn thất về di sản văn hóa trong kết cấu..................................................... 4.2.1 |
R4 |
Rủi ro tổn thất về giá trị kinh tế trong kết cấu....................................................... 4.2.1 |
R’4 |
Rủi ro R4 khi áp dụng các biện pháp bảo vệ......................................................... 4.2.1 |
S |
Kết cấu.............................................................................................................. A.2.2 |
SM |
Tiền tiết kiệm hàng năm............................................................................... Phụ lục D |
SL |
Đoạn dây.............................................................................................................. 6.8 |
S1 |
Nguồn thiệt hại - sét đánh vào kết cấu................................................................. 4.1.1 |
S2 |
Nguồn thiệt hại - sét đánh gần kết cấu................................................................. 4.1.1 |
S3 |
Nguồn thiệt hại - đánh vào đường dây................................................................. 4.1.1 |
S4 |
Nguồn thiệt hại - sét đánh gần đường dây........................................................... 4.1.1 |
te |
Số giờ mỗi năm con người có mặt ở nơi nguy hiểm bên ngoài kết cấu................... C.3 |
tz |
Số giờ mỗi năm con người có mặt ở nơi nguy hiểm............................................... C.2 |
TD |
Số ngày có bão hàng năm.................................................................................... A.1 |
UW |
Điện áp chịu xung danh định của hệ thống............................................................. B.5 |
Wm |
Chiều rộng mắt lưới.............................................................................................. B.5 |
W |
Chiều rộng kết cấu.......................................................................................... A.2.1.1 |
WJ |
Chiều rộng của kết cấu lân cận........................................................................... A.2.5 |
X |
Chỉ số dưới xác định thành phần rủi ro liên quan..................................................... 6.1 |
ZS |
Vùng của một kết cấu............................................................................................ 6.7 |
4.1. Thiệt hại và tổn thất
4.1.1. Nguồn thiệt hại
Dòng điện sét là nguồn gây thiệt hại chính. Các nguồn sau đây được phân biệt bởi điểm sét đánh (xem Bảng 1);
S1: sét đánh vào kết cấu,
S2: sét đánh gần kết cấu,
S3: sét đánh vào đường dây,
S4: sét đánh gần đường dây.
4.1.2. Kiểu thiệt hại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các ứng dụng thực tiễn đánh giá rủi ro này, rất hữu ích để phân biệt giữa ba kiểu thiệt hại cơ bản có thể xuất hiện như hậu quả do sét đánh. Các kiểu thiệt hại gồm (xem Bảng 1):
D1: tổn thương sinh vật do điện giật,
D2: thiệt hại vật chất,
D3: hỏng các hệ thống điện và điện tử.
Thiệt hại của kết cấu do sét có thể được giới hạn ở một phần của kết cấu hoặc toàn bộ kết cấu. Thiệt hại cũng có thể liên quan đến các kết cấu xung quanh hoặc môi trường (ví dụ như phát thải hóa chất hoặc phóng xạ).
4.1.3. Kiểu tổn thất
Mỗi kiểu thiệt hại, một mình hoặc kết hợp với những kiểu khác, có thể tạo ra hậu quả tổn thất khác nhau trong kết cấu cần bảo vệ. Kiểu tổn thất có thể xuất hiện, phụ thuộc vào các đặc trưng của bản thân kết cấu và các thử bên trong nó. Các kiểu tổn thất sau đây phải được tính đến (xem Bảng 1):
L1: tổn thất về sự sống của con người (bao gồm tổn thương vĩnh viễn);
L2: tổn thất về các dịch vụ công cộng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L4: tổn thất về giá trị kinh tế (kết cấu, kiến trúc, và tổn thất về hoạt động).
Bảng 1 - Các nguồn thiệt hại, kiểu thiệt hại và kiểu tổn thất theo điểm sét đánh
Sét đánh
Kết cấu
Điểm sét đánh
Nguồn thiệt hại
Kiểu thiệt hại
Kiểu tổn thất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
D2
D3
L1, L4a
L1, L2, L3, L4
L1b, L2, L4
S2
D3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3
D1
D2
D3
L1, L4a
L1, L2, L3, L4
L1b, L2, L4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
L1b, L2, L4
a Chỉ đối với các tài sản ở nơi mà động vật có thể bị mất.
b Chỉ đối với các kết cấu có rủi ro nổ và đối với các bệnh viện hoặc các kết cấu khác mà việc hỏng các hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
4.2. Rủi ro và các thành phần rủi ro
4.2.1. Rủi ro
Rủi ro, R, là giá trị tương đối của tổn thất trung bình có thể có hằng năm. Đối với mỗi kiểu tổn thất mà có thể xuất hiện trong một kết cấu, phải đánh giá rủi ro tương ứng.
Các rủi ro cần được đánh giá trong một kết cấu có thể là gồm:
R1: rủi ro tổn thất về tính mạng con người (bao gồm tổn thương vĩnh viễn),
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3: rủi ro tổn thất về di sản văn hóa,
R4: rủi ro tổn thất về giá trị kinh tế.
Để đánh giá các rủi ro, R, phải xác định và tính toán các thành phần rủi ro liên quan (các rủi ro riêng phần phụ thuộc vào nguồn thiệt hại và kiểu thiệt hại).
Mỗi rủi ro, R, là tổng các thành phần rủi ro. Khi tính rủi ro, các thành phần rủi ro có thể được tạo nhóm theo nguồn thiệt hại và kiểu thiệt hại.
4.2.2. Thành phần rủi ro đối với một kết cấu do sét đánh vào kết cấu
RA:
Thành phần liên quan đến tổn thương sinh vật do điện giật vì điện áp tiếp xúc và điện áp bước bên trong kết cấu và bên ngoài các khu vực rộng đến 3 m xung quanh dây dẫn sét xuống đất. Tổn thất kiểu L1, trong trường hợp các kết cấu nhốt gia súc, và tổn thất kiểu L4 cũng có thể phát sinh do có thể mất động vật.
CHÚ THÍCH: Trong các kết cấu đặc biệt, con người có thể bị đe dọa do sét đánh trực tiếp (ví dụ tầng cao nhất của bãi đỗ xe hoặc sân vận động). Các trường hợp này cũng có thể được xem xét sử dụng các nguyên tắc của tiêu chuẩn này.
RB:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RC:
Thành phần liên quan đến hư hỏng hệ thống bên trong do LEMP. Tổn thất kiểu L2 và L4 có thể xảy ra trong tất cả các trường hợp cùng với kiểu L1 trong trường hợp các kết cấu có rủi ro nổ, và các bệnh viện hoặc các kết cấu khác mà hỏng hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
4.2.3. Thành phần rủi ro đối với một kết cấu do sét đánh gần kết cấu
RM:
Thành phần liên quan đến hỏng các hệ thống bên trong do LEMP. Tổn thất L2 và L4 có thể xảy ra trong tất cả các trường hợp cùng với kiểu L1 trong trường hợp các kết cấu có rủi ro nổ, và các bệnh viện hoặc các kết cấu khác mà hỏng của hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
4.2.4. Thành phần rủi ro đối với một kết cấu do chùm sét đánh vào đường dây nối với kết cấu
RU:
Thành phần liên quan đến tổn thương sinh vật do điện giật khi tiếp xúc với điện áp bên trong kết cấu. Tổn thất kiểu L1, trong trường hợp các thuộc tính nông nghiệp, các tổn thất kiểu L4 cũng có thể xảy ra tổn thất có thể về động vật.
RV:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RW:
Thành phần liên quan đến hỏng các hệ thống bên trong do quá điện áp cảm ứng trên các đường dây đi vào và được truyền tới kết cấu. Tổn thất kiểu L2 và L4 có thể xảy ra trong tất cả các trường hợp, cùng với kiểu L1 trong trường hợp kết cấu có rủi ro nổ, và các bệnh viện hoặc các kết cấu khác, nơi mà hư hỏng của hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
CHÚ THÍCH 1: Các đường dây được tính đến trong đánh giá này chỉ là các đường dây đi vào kết cấu.
CHÚ THÍCH 2: Chùm sét tới hoặc gần các đường ống không được coi là nguồn thiệt hại dựa vào liên kết giữa các đường ống đến thanh liên kết đẳng thế. Nếu không có thanh liên kết đẳng thế, cũng nên xét đến mối đe dọa này.
4.2.5. Thành phần rủi ro đối với một kết cấu do chùm sét đánh gần đường dây nối với kết cấu
RZ:
Thành phần liên quan đến hư hỏng của hệ thống bên trong do quá áp cảm ứng trên các đường dây đầu vào và truyền tới kết cấu. Tổn thất kiểu L2 và L4 có thể xảy ra trong mọi trường hợp, cùng với kiểu L1 trong trường hợp kết cấu có rủi ro nổ, và các bệnh viện hoặc các kết cấu khác, nơi mà khi hỏng hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
CHÚ THÍCH 1: Các đường dây được tính đến trong đánh giá này chỉ là các đường dây đi vào kết cấu.
CHÚ THÍCH 2: Chùm sét tới hoặc gần các đường ống không được coi là nguồn thiệt hại dựa vào liên kết giữa các đường ống đến thanh liên kết đẳng thế. Nếu không có thanh liên kết đẳng thế, cũng nên xét đến mối đe dọa này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần rủi ro được xem xét cho mỗi kiểu tổn thất trong một kết cấu được liệt kê dưới đây:
R1: Rủi ro của tổn thất về cuộc sống con người:
R1 = RA1 + RB1 + RC11) + RM11) + RU1 + RV1 + RW11) + RZ11) (1)
1) Chỉ với các kết cấu có rủi ro nổ và với các bệnh viện có thiết bị điện cứu sinh hoặc các kết cấu khác khi hỏng các hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
R2: Rủi ro của tổn thất về dịch vụ công cộng:
R2 = RB2 + RC2 + RM2 + RV2 + RW2 + RZ2 (2)
R3: Rủi ro của tổn thất về di sản văn hóa:
R3 = RB3 + RV3 (3)
R4: Rủi ro của tổn thất về giá trị kinh tế:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chỉ với các thuộc tính mà động vật có thể bị tổn thất.
Các thành phần rủi ro tương ứng với mỗi kiểu tổn thất cũng được kết hợp trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các thành phần rủi ro được xem xét đối với mỗi kiểu tổn thất trong một kết cấu
Nguồn thiệt hại
Sét tới kết cấu
Sét đánh gần kết cấu
Sét đánh vào đường dây nối với kết cấu
Sét đánh gần đường dây nối với kết cấu
S1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3
S4
Thành phần rủi ro
RA
RB
RC
RM
RU
RV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RZ
Rủi ro đối với mỗi kiểu tổn thất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
*
*
*a
*a
*
*
*a
*a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
*
*
*
R3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
R4
*b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*b
*
*
*
a Chỉ với các kết cấu có rủi ro nổ, và với các bệnh viện hoặc các kết cấu khác mà việc hỏng các hệ thống bên trong gây nguy hiểm ngay đến tính mạng con người.
b Chỉ với các tài sản mà động vật có thể bị mất.
Các đặc trưng của kết cấu và của các biện pháp bảo vệ có thể ảnh hưởng đến các thành phần rủi ro với một kết cấu được đưa ra trong Bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc trưng của kết cấu hoặc hệ thống bên trong
Các biện pháp bảo vệ
RA
RB
RC
RM
RU
RV
RW
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích thu
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Điện trở suất của sàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Hạn chế về vật lý, vật liệu cách điện, thông báo cảnh báo, thiết bị đẳng thế đất
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
LPS
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xa
Xb
Xb
SPD liên kết
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Giao diện cách ly
Xc
Xc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Hệ thống SPD phối hợp
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Màn chắn không gian
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọc kim loại đường dây bên ngoài
X
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọc kim loại đường dây bên trong
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Mạng liên kết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Các biện pháp phòng cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Độ nhạy cháy
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Nguy cơ đặc biệt
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Điện áp chịu xung
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
a Chỉ đối với LPS bên ngoài dạng lưới.
b Do liên kết đẳng thế.
c Chỉ khi chúng thuộc về thiết bị.
5.1. Qui trình cơ bản
Áp dụng qui trình sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhận biết tất cả các kiểu tổn thất trong kết cấu và rủi ro liên quan R (R1đến R4);
- đánh giá rủi ro R cho mỗi kiểu tổn thất từ R1 đến R4;
- đánh giá nhu cầu bảo vệ, bằng cách so sánh rủi ro R1, R2 và R3 với rủi ro có thể chấp nhận được RT;
- đánh giá hiệu quả về chi phí bảo vệ bằng cách so sánh các chi phí của toàn bộ tổn thất có và không có biện pháp bảo vệ. Trong trường hợp này, việc đánh giá các thành phần rủi ro R4 phải được thực hiện để đánh giá các chi phí này (xem Phụ lục D).
5.2. Kết cấu cần xét đến khi đánh giá rủi ro
Kết cấu cần xét đến bao gồm:
- bản thân kết cấu;
- hệ thống lắp đặt bên trong kết cấu;
- các thứ bên trong của kết cấu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- môi trường bị ảnh hưởng bởi thiệt hại tới kết cấu.
Bảo vệ không bao gồm các đường dây được nối bên ngoài kết cấu.
CHÚ THÍCH: Kết cấu cần xét đến có thể được chia thành nhiều khu vực (xem 6.7).
5.3. Rủi ro cho phép RT
Tổ chức có thẩm quyền có trách nhiệm đánh giá để xác định giá trị của rủi ro cho phép.
Giá trị đại diện của rủi ro cho phép RT, trong trường hợp chùm sét liên quan đến tổn thất cuộc sống con người hoặc tổn thất các giá trị xã hội, văn hóa, được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Các giá trị đại diện của rủi ro cho phép RT
Các kiểu tổn thất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
Tổn thất đến cuộc sống con người hoặc các tổn thương vĩnh viễn
10-5
L2
Tổn thất về dịch vụ công cộng
10-3
L3
Tổn thất về di sản văn hóa
10-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Qui trình cụ thể để đánh giá nhu cầu bảo vệ
Theo TCVN 9888-1 (IEC 62305-1), các rủi ro R1, R2 và R3 phải được xét đến khi đánh giá nhu cầu bảo vệ chống sét.
Với mỗi rủi ro được xem xét, thực hiện các bước sau đây:
- nhận biết các thành phần RX tạo nên rủi ro;
- tính các thành phần rủi ro để nhận biết RX;
- tính tổng rủi ro R (xem 4.3);
- nhận biết rủi ro cho phép RT;
- so sánh rủi ro R với giá trị cho phép RT.
Khi R ≤ RT, không cần bảo vệ chống sét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình đánh giá nhu cầu bảo vệ được đưa ra trên Hình 1.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp không thể giảm rủi ro tới mức cho phép thì chủ sở hữu tại chỗ phải được thông báo và cung cấp mức bảo vệ cao nhất cho việc lắp đặt.
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu có bảo vệ chống sét cho các kết cấu có rủi ro nổ thì tối thiểu cần áp dụng hệ thống LPS cấp II. Trường hợp ngoại lệ không sử dụng mức bảo vệ chống sét cấp II thì phải có luận chứng kỹ thuật và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Ví dụ: cho phép sử dụng mức bảo vệ chống sét cấp I trong tất cả các trường hợp, đặc biệt trong các trường hợp mà tại đó môi trường hoặc các thứ bên trong kết cấu đặc biệt nhạy với tác động của sét. Ngoài ra, các cơ quan có thẩm quyền có thể lựa chọn cho phép hệ thống bảo vệ chống sét cấp III khi hoạt động của sét không thường xuyên và/hoặc độ không nhạy của các thứ trong kết cấu đảm bảo việc này.
CHÚ THÍCH 3: Khi các thiệt hại của một kết cấu do sét cũng có thể liên quan đến các kết cấu và môi trường xung quanh (ví dụ như phát thải hóa chất hoặc phóng xạ), các biện pháp bảo vệ bổ sung cho kết cấu và các biện pháp thích hợp cho các khu vực này có thể được tổ chức có thẩm quyền yêu cầu.
5.5. Qui trình đánh giá hiệu quả về chi phí của việc bảo vệ
Bên cạnh sự cần thiết bảo vệ chống sét của một kết cấu, cũng có thể hữu ích để xác định những lợi ích kinh tế của các biện pháp bảo vệ đang lắp đặt nhằm giảm tổn thất kinh tế L4.
Đánh giá các thành phần rủi ro R4 cho phép người sử dụng đánh giá chi phí tổn thất kinh tế có và không áp dụng các biện pháp bảo vệ (xem Phụ lục D).
Qui trình để xác định hiệu quả về chi phí bảo vệ yêu cầu:
- nhận biết các thành phần RX tạo nên rủi ro R4;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính chi phí tổn thất hàng năm do mỗi thành phần rủi ro RX gây ra;
- tính chi phí CL hàng năm của tổng tổn thất trong trường hợp không có các biện pháp bảo vệ;
- áp dụng các biện pháp bảo vệ được lựa chọn;
- tính các thành phần rủi ro RX với các biện pháp bảo vệ được chọn hiện thời;
- tính chi phí tổn thất hàng năm do áp dụng biện pháp bảo vệ đối với mỗi thành phần rủi ro RX trong kết cấu được bảo vệ;
- tính tổng chi phí CRL hàng năm của tổn thất khi đã có biện pháp bảo vệ được chọn;
- tính chi phí CPM hàng năm của biện pháp bảo vệ được chọn;
- so sánh các chi phí.
Nếu CL < CRL + CPM, chống sét có thể coi là không hiệu quả về chi phí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình đánh giá hiệu quả về chi phí của việc bảo vệ được phác họa trên Hình 2.
Có thể hữu ích nếu đánh giá một số biến thể kết hợp các biện pháp bảo vệ để tìm giải pháp tối ưu về hiệu quả chi phí.
a Khi RA + RB < RT, không cần một LPS hoàn chỉnh; trong trường hợp này, các SPD phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) là đủ.
b Xem Bảng 3.
Hình 1 - Qui trình quyết định nhu cầu bảo vệ và lựa chọn các biện pháp bảo vệ
Hình 2 - Qui trình để đánh giá các hiệu quả về chi phí của các biện pháp bảo vệ
5.6. Các biện pháp bảo vệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp bảo vệ được coi là hiệu quả chỉ khi chúng phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn tương ứng sau đây:
- TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) đối với bảo vệ chống tổn thương sinh vật và thiệt hại vật chất trong một kết cấu;
- TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) đối với bảo vệ chống hỏng các hệ thống điện và điện tử.
5.7. Lựa chọn các biện pháp bảo vệ
Việc lựa chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp nhất được thực hiện bởi nhà thiết kế theo sự góp phần của mỗi thành phần rủi ro trong tổng rủi ro R và theo các khía cạnh kỹ thuật và kinh tế của các biện pháp bảo vệ khác nhau.
Thông số quan trọng phải được nhận biết để xác định biện pháp hiệu quả hơn nhằm giảm rủi ro R.
Với mỗi kiểu tổn thất, có một số biện pháp bảo vệ, tách rời hoặc kết hợp, thực hiện điều kiện R ≤ RT. Giải pháp được thông qua sẽ được lựa chọn có tính đến các khía cạnh kỹ thuật và kinh tế. Một qui trình đơn giản để lựa chọn các biện pháp bảo vệ được đưa ra trong sơ đồ Hình 1. Trong mọi trường hợp, người cài đặt hoặc người lập kế hoạch kế hoạch cần xác định các thành phần rủi ro quan trọng nhất và giảm thiểu chúng, cũng có tính đến các khía cạnh kinh tế.
6. Đánh giá các thành phần rủi ro
6.1. Công thức cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RX = NX x PX x LX (5)
trong đó:
NX là số lượng trường hợp nguy hiểm hàng năm (xem Phụ lục A);
PX là xác suất thiệt hại tới một kết cấu (xem Phụ lục B);
LX là hậu quả tổn thất (xem Phụ lục C).
Số lượng trường hợp nguy hiểm NX chịu ảnh hưởng do mật độ chùm sét xuống đất (NG) và các đặc tính vật lý của kết cấu cần bảo vệ, môi trường xung quanh, các đường dây được nối và đất.
Xác suất thiệt hại PX chịu ảnh hưởng bởi các đặc trưng của kết cấu cần bảo vệ, các đường dây được nối và các biện pháp bảo vệ được cung cấp.
Hậu quả tổn thất LX chịu ảnh hưởng bởi việc sử dụng mà kết cấu chỉ định, sự góp mặt của con người, loại dịch vụ công cộng được cung cấp, giá trị hàng hóa bị ảnh hưởng bởi thiệt hại và các biện pháp được cung cấp để hạn chế tổng tổn thất.
CHÚ THÍCH: Khi thiệt hại tới một kết cấu do sét cũng có thể liên quan đến các kết cấu hoặc môi trường xung quanh (như phát thải phóng xạ hoặc hóa chất), hậu quả tổn thất cần thêm vào giá trị của LX.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá các thành phần rủi ro liên quan đến chùm sét tới kết cấu, áp dụng mối tương quan sau:
- thành phần liên quan đến tổn thương sinh vật do điện giật (D1)
RA = ND x PA x LA (6)
- thành phần liên quan đến thiệt hại vật chất (D2)
RB = ND x PB x LB (7)
- thành phần liên quan đến hỏng các hệ thống bên trong (D3)
RC = ND x PC x LC (8)
Các thông số để đánh giá các thành phần rủi ro này được nêu trong Bảng 5.
6.3. Đánh giá thành phần rủi ro do chùm sét đánh gần kết cấu (S2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thành phần liên quan đến hỏng các hệ thống bên trong (D3)
RM = NM x PM x LM (9)
Các thông số để đánh giá các thành phần rủi ro này được đưa ra trong Bảng 5.
6.4. Đánh giá thành phần rủi ro do chùm sét đánh vào đường dây nối với kết cấu (S3)
Để đánh giá thành phần rủi ro liên quan đến chùm sét đánh vào đường dây đi vào kết cấu, áp dụng mối tương quan sau:
- thành phần liên quan đến tổn thương sinh vật do điện giật (D1)
RU = (NL + NDJ) x PU x LU (10)
- thành phần liên quan đến thiệt hại vật chất (D2)
RV = (NL + NDJ) x PV x LV (11)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RW = (NL + NDJ) x PW x LW (12)
CHÚ THÍCH 1: Trong nhiều trường hợp cho phép bỏ qua NDJ.
Các thông số để đánh giá các thành phần rủi ro này được nêu trong Bảng 5.
Khi đường dây có nhiều đoạn (xem 6.8), các giá trị RU, RV và RW là tổng của các giá trị RU, RV và RW có liên quan đến mỗi đoạn dây. Các đoạn dây được xem như là những đoạn nối giữa kết cấu và nút đầu tiên.
Trong trường hợp một kết cấu có nhiều đường dây được nối theo tuyến khác nhau, các tính toán được thực hiện cho mỗi đường dây.
Trong trường hợp của một kết cấu có nhiều đường dây được nối với các tuyến giống nhau, các tính toán chỉ được thực hiện cho đường dây có đặc trưng kém nhất, tức là đường dây có các giá trị NL và Nl cao nhất được nối với hệ thống bên trong có giá trị UW thấp nhất (đường dây viễn thông so với đường dây điện, đường dây trần do với đường dây có vỏ bọc, đường dây điện hạ áp so với đường dây điện cao áp có biến áp HV/LV, v.v...)
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp các đường dây có diện tích thu nhận chờm lên nhau, diện tích chờm lên này chỉ được xét đến một lần.
6.5. Đánh giá thành phần rủi ro do chùm sét đánh gần đường dây nối với kết cấu (S4)
Để đánh giá thành phần rủi ro liên quan đến chùm sét đánh gần đường dây nối với kết cấu, áp dụng mối tương quan sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RZ = Nl x PZ x LZ (13)
Các thông số để đánh giá các thành phần rủi ro này được nêu trong Bảng 5.
Khi đường dây có nhiều đoạn (xem 6.8), giá trị RZ là tổng của các thành phần RZ liên quan đến mỗi đoạn dây. Các đoạn dây được coi là những đoạn nối giữa kết cấu và nút đầu tiên.
Bảng 5 - Các thông số liên quan đến đánh giá các thành phần rủi ro
Ký hiệu
Tên gọi
Giá trị theo điều
Số lượng trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm do chùm sét
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2
NM
- gần kết cấu
A.3
NL
- tới đường dây đi vào kết cấu
A.4
Nl
- gần đường dây đi vào kết cấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDJ
- tới kết cấu lân cận (xem Hình A.5)
A.2
Khả năng chùm sét tới kết cấu sẽ gây ra
PA
- tổn thương sinh vật do điện giật
B.2
PB
- thiệt hại vật chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PC
- hỏng các hệ thống bên trong
B.4
Khả năng chùm sét đánh gần kết cấu sẽ gây ra
PM
- hỏng các hệ thống bên trong
B.5
Khả năng chùm sét đánh vào đường dây sẽ gây ra
PU
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6
PV
- thiệt hại vật chất
B.7
PW
- hỏng các hệ thống bên trong
B.8
Khả năng chùm sét đánh gần đường dây sẽ gây ra
PZ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9
Tổn thất do
LA= LU
- tổn thương sinh vật do điện giật
C.3
LB= LV
- thiệt hại vật chất
C.3, C.4, C.5, C.6
LC = LM = LW = LZ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3, C.4, C.6
Trong trường hợp một kết cấu có nhiều đường dây nối theo các tuyến khác nhau, các tính toán sẽ được thực hiện cho mỗi đường dây.
Trong trường hợp một kết cấu có nhiều đường dây nối cùng một tuyến, các tính toán chỉ thực hiện cho đường dây có đặc trưng kém nhất, nghĩa là đường dây có các giá trị NL và Nl cao nhất được nối tới hệ thống bên trong có giá trị UW thấp nhất (đường dây viễn thông so với đường dây điện, đường dây trần so với đường dây có vỏ bọc, đường dây điện hạ áp so với đường dây điện cao áp có biến áp HV/LV, v.v...)
6.6. Tổng hợp các thành phần rủi ro
Các thành phần rủi ro đối với các kết cấu được tổng hợp trong Bảng 6 theo các kiểu thiệt hại khác nhau và theo các nguồn thiệt hại khác nhau
Bảng 6 - Các thành phần rủi ro đối với các kiểu thiệt hại và nguồn thiệt hại khác nhau
Thiệt hại
Nguồn thiệt hại
S1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
Sét đánh gần kết cấu
S3
Sét đánh vào đường dây đi vào
S4
Sét đánh gần đường dây đi vào
D1
Tổn thương sinh vật do điện giật
RA = ND x PA x LA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RU=(NL+NDJ)xPUxLU
D2
Thiệt hại vật chất
RB = ND x PB x LB
RV=(NL+NDJ)xPVxLV
D3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RC = ND x PC x LC
RM = NM x PM x LM
RW=(NL+NDJ)xPWxLW
RZ = Nl x PZ x LZ
Nếu kết cấu được phân chia theo các khu vực ZS (xem 6.7), mỗi thành phần rủi ro phải được đánh giá cho mỗi khu vực ZS.
Tổng các rủi ro R của kết cấu là tổng các thành phần rủi ro liên quan đến các khu vực ZS cấu thành kết cấu.
6.7. Phân vùng kết cấu theo các khu vực ZS
Để đánh giá mỗi thành phần rủi ro, một kết cấu có thể được chia thành các khu vực ZS, mỗi khu vực có các đặc trưng đồng nhất. Tuy nhiên, một kết cấu có thể là hoặc được cho là một khu vực đơn.
Các khu vực ZS được định nghĩa chủ yếu theo:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các khoang chống cháy (các thành phần rủi ro RB và RV);
- các vỏ không gian (các thành phần rủi ro RC và RM).
Ngoài ra, các khu vực cũng có thể được định nghĩa theo
- kiến trúc các hệ thống bên trong (các thành phần rủi ro RC và RM),
- các biện pháp bảo vệ hiện có hoặc được trang bị (tất cả các thành phần rủi ro),
- các giá trị tổn thất LX (tất cả các thành phần rủi ro).
Phân vùng kết cấu trong các khu vực ZS phải tính đến tính khả thi của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp nhất.
CHÚ THÍCH: Các khu vực ZS theo tiêu chuẩn này có thể là LPZ theo TCVN 9888-4 (IEC 62305-4). Tuy nhiên chúng cũng có thể khác với LPZ.
6.8. Phân chia các đường dây thành các phân đoạn SL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các thành phần rủi ro, các phân đoạn SL được định nghĩa chủ yếu theo
- loại đường dây (trên không hay chôn ngầm),
- các yếu tố ảnh hưởng đến các diện tích thu nhận (CD, CE, CT),
- các đặc trưng của đường dây (chắn nhiễu hay không chắn nhiễu, trở kháng chắn nhiễu).
Nếu tồn tại nhiều giá trị thông số trên một phân đoạn thì giá trị dẫn tới rủi ro cao nhất được xem xét.
6.9. Đánh giá các thành phần rủi ro trong một kết cấu có các khu vực ZS
6.9.1. Tiêu chuẩn chung
Để đánh giá các thành phần rủi ro và lựa chọn các thông số liên quan tham gia vào, áp dụng các quy tắc sau:
- các thông số liên quan đến số lượng trường hợp nguy hiểm N phải được đánh giá theo Phụ lục A;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra:
- đối với các thành phần RA, RB, RU, RV, RW và RZ, chỉ có một giá trị được cố định cho mỗi khu vực đối với mỗi tham số tham gia. Trong trường hợp có thể áp dụng nhiều giá trị thì chọn giá trị cao nhất.
- đối với các thành phần RC và RM, nếu trong một khu vực có nhiều hệ thống bên trong, các giá trị PC và PM được đưa ra bởi công thức:
PC = 1 - (1 – PC1) x (1 - PC2) x (1 - PC3) (14)
PM = 1 - (1 - PM1) x (1-PM2) x (1 - PM3) (15)
Trong đó PCi, và PMi là các thông số liên quan đến hệ thống bên trong i =1, 2, 3,...
- các thông số liên quan đến tổng tổn thất L được đánh giá theo Phụ lục C.
Ngoại trừ đối với PC và PM, nếu trong một khu vực có nhiều thông số khác nhau bất kỳ tồn tại thì giá trị của thông số dẫn đến rủi ro cao nhất được xem xét.
6.9.2. Kết cấu khu vực đơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định kết cấu có một khu vực đơn có thể dẫn đến các biện pháp bảo vệ tốn kém vì mỗi biện pháp phải mở rộng cho toàn bộ kết cấu
6.9.3. Kết cấu nhiều khu vực
Trong trường hợp này, kết cấu được chia thành nhiều khu vực ZS. Rủi ro với kết cấu là tổng các rủi ro liên quan đến tất cả các khu vực của kết cấu, trong từng khu vực, rủi ro là tổng của tất cả các thành phần rủi ro liên quan trong khu vực.
Chia một kết cấu thành các khu vực cho phép nhà thiết kế tính đến các đặc trưng của từng phần kết cấu khi đánh giá các thành phần rủi ro và lựa chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp nhất khu vực điều chỉnh theo khu vực, giảm chi phí tổng thể của bảo vệ chống sét.
6.10. Phân tích chi phí-lợi ích đối với tổn thất kinh tế (L4)
Cần hoặc không cần xác định bảo vệ để giảm thiểu các rủi ro R1, R2 và R3, rất hữu ích để đánh giá biện chứng kinh tế khi áp dụng các biện pháp bảo vệ để giảm rủi ro tổn thất kinh tế R4
Các mục mà việc đánh giá rủi ro R4 phải thực hiện được xác định theo
- kết cấu tổng thể,
- một phần của kết cấu,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một phần của một lắp đặt bên trong,
- một bộ phận của thiết bị,
- kiến trúc bên trong kết cấu.
Chi phí tổn thất, chi phí của các biện pháp bảo vệ và tiết kiệm có thể được đánh giá theo Phụ lục D. Có thể sử dụng RT = 10-3, nếu dữ liệu cho phân tích này không có sẵn giá trị đại diện cho rủi ro cho phép.
(tham khảo)
Đánh giá số lượng các trường hợp nguy hiểm hàng năm
A.1. Qui định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ sét đánh xuống đất NG là số các chùm sét trên một km2 mỗi năm. Giá trị này có sẵn từ các mạng lưới định vị sét xuống đất ở nhiều khu vực trên thế giới.
CHÚ THÍCH: Nếu không có sẵn bản đồ NG, ở vùng ôn đới có thể ước tính theo:
NG » 0,1 TD (A.1)
Trong đó TD là những ngày có bão hàng năm (mà có thể thu được từ bản đồ cường độ hoạt động của bão Isokeraunic).
Các trường hợp có thể coi là nguy hiểm cho một kết cấu cần bảo vệ là
- tới kết cấu,
- gần kết cấu,
- tới đường dây đi vào kết cấu,
- gần đường dây đi vào kết cấu,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Đánh giá số lượng trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm ND do sét tới kết cấu và NDJ tới kết cấu lân cận
A.2.1. Xác định diện tích thu nhận AD
Đối với các kết cấu được cách ly trên đất phẳng, diện tích thu nhận AD là diện tích được xác định bởi giao tuyến giữa mặt đất và đường thẳng có độ dốc 1/3 đi từ phần trên của kết cấu (điểm tiếp xúc với kết cấu) và quay xung quanh kết cấu. Xác định giá trị AD có thể thực hiện bằng đồ họa hoặc toán học.
A.2.1.1. Kết cấu hình chữ nhật
Đối với kết cấu hình chữ nhật được cách ly có chiều dài L, chiều rộng W và chiều cao H so với mặt đất, diện tích thu nhận như sau:
AD = L x W + 2 x (3 x H) x (L + W) + p x (3 x H)2 (A.2)
Trong đó L, W và H được tính bằng mét (xem Hình A.1).
Hình A.1 - Diện tích thu nhận AD của kết cấu được cách ly
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết cấu có hình dáng phức tạp như các phần nhô ra trên mái được nâng cao (xem Hình A.2), sử dụng phương pháp đồ họa để đánh giá AD (xem Hình A.3).
Giá trị diện tích thu nhận xấp xỉ chấp nhận được sẽ lớn hơn ở giữa diện tích thu nhận ADMIN được đánh giá theo công thức (A.2) có tính đến chiều cao tối thiểu Hmin của kết cấu, và diện tích thu nhận đặc trưng cho phần nhô ra của mái nhà được nâng cao AD’. AD’ có thể được tính bằng:
AD’ = p x (3 x HP)2 (A.3)
Trong đó HP là chiều cao của phần nhô ra.
Kích thước tính bằng mét
Hình A.2 - Kết cấu có hình dạng phức tạp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần nhô ra có H = HP = HMAX công thức (A.3)
Diện tích thu nhận được xác định bằng phương pháp đồ họa
Hình A.3 - Các biện pháp khác nhau để xác định diện tích thu nhận đối với kết cấu cho trước
A.2.2. Kết cấu như một phần của tòa nhà
Trong trường hợp kết cấu S cần xét chỉ là một phần của tòa nhà B, kích thước của kết cấu S có thể được sử dụng khi đánh giá AD với điều kiện đáp ứng các điều kiện sau (xem Hình A.4):
- kết cấu S là phần thẳng đứng tách rời của tòa nhà B;
- tòa nhà B không có rủi ro nổ;
- lan truyền lửa giữa kết cấu S và các phần khác của tòa nhà B được hạn chế bằng các tường có khả năng chịu cháy tới 120 min (REI 120) hoặc bằng các biện pháp bảo vệ tương đương khác;
- lan truyền quá điện áp dọc theo các dường dây chung, nếu có, được hạn chế bằng SPD lắp tại điểm đi vào kết cấu của các đường dây đó hoặc bằng biện pháp bảo vệ tương đương khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không đáp ứng các điều kiện này, sử dụng kích thước của toàn bộ tòa nhà B.
Hình A.4 - Kết cấu được xét đến để đánh giá diện tích thu nhận AD
A.2.3. Vị trí tương đối của kết cấu
Vị trí tương đối của kết cấu, bù cho các kết cấu xung quanh hoặc vị trí để hở, sẽ được tính đến bởi hệ số vị trí CD (xem Bảng A.1).
Một đánh giá chính xác hơn về ảnh hưởng của các đối tượng xung quanh có thể thu được khi xem xét chiều cao tương đối của kết cấu liên quan đến các đối tượng xung quanh hoặc mặt đất trong khoảng cách 3 x H từ kết cấu với giả thiết CD = 1.
Bảng A.1 - Hệ số vị trí kết cấu CD
Vị trí tương đối
CD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Kết cấu được bao xung quanh bởi các đối tượng có cùng chiều cao hoặc thấp hơn.
0,5
Kết cấu được cách ly: không có các đối tượng khác trong vùng lân cận
1
Kết cấu được cách ly trên một đỉnh đồi hoặc gò
2
A.2.4. Số lượng trường hợp nguy hiểm đối với kết cấu ND
ND Có thể được đánh giá theo tích:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
NG là mật độ sét xuống đất (1/km2 x năm);
AD là diện tích thu nhận của kết cấu (m2) (xem Hình A.5);
CD là hệ số vị trí của kết cấu (xem Bảng A.1).
A.2.5. Số lượng trường hợp nguy hiểm đối với kết cấu lân cận NDJ
Số lượng các trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm do sét tới kết cấu được nối ở điểm cuối của đường dây NDJ (xem 6.5 và Hình A.5) có thể được đánh giá theo tích:
NDJ = NG x ADJ x CDJ x CT x 10-6 (A.5)
trong đó
NG là mật độ sét xuống đất (1/km2 x năm);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDJ là hệ số vị trí của kết cấu lân cận (xem Bảng A.1).
CT là hệ số loại đường dây (xem Bảng A.3);
A.3. Đánh giá số lượng trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm do sét đánh gần kết cấu NM
NM có thể được đánh giá theo tích:
NM = NG x AM x 10-6 (A.6)
trong đó
NG là mật độ sét xuống đất (1/km2 x năm);
AM là diện tích thu nhận các chùm sét đánh gần kết cấu (m2);
Diện tích thu nhận AM mở rộng tới đường dây được định vị tại khoảng cách 500 m tính từ vành đai của kết cấu (xem Hình A.5):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Đánh giá số lượng trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm do sét đánh vào đường dây NL
Đường dây có thể gồm nhiều phân đoạn khác nhau. Đối với mỗi đoạn của đường dây, giá trị NL có thể được đánh giá bằng:
NL = NG x AL x Cl x CE x CT x 10-6 (A.8)
trong đó
NL là số các quá biên độ điện áp không thấp hơn 1 kV (1/năm) trên đoạn dây)
NG là mật độ sét xuống đất (1/km2 x năm);
AL là diện tích thu nhận các chùm sét đánh vào đường dây (m2) (xem Hình A.5);
Cl là hệ số lắp đặt của đường dây (xem Bảng A.2);
CT là hệ số loại đường dây (xem Bảng A.3);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với diện tích thu nhận đối với các chùm sét đánh vào đường dây:
AL = 40 x LL (A.9)
LL là chiều dài của đoạn dây (m).
Khi chiều dài của một đoạn dây chưa xác định, giả thiết LL = 1000 m.
CHÚ THÍCH 1: Ủy ban quốc gia có thể cải tiến thông tin này để đáp ứng tốt hơn các điều kiện quốc gia cho các đường dây viễn thông và đường dây điện.
Bảng A.2 - Hệ số lắp đặt đường dây Cl
Tuyến
Cl
Trên không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chôn ngầm
0,5
Cáp chôn ngầm chạy hoàn toàn trong đầu nối đất mạch vòng (5.2 của IEC 62305-4:2010)
0,01
Bảng A.3 - Hệ số loại đường dây CT
Lắp đặt
CT
Đường dây hạ áp, đường dây viễn thông và dây dữ liệu,
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Bảng A.4 - Hệ số về môi trường đường dây CE
Môi trường
E
Nông thôn
1
Ngoại ô
0,5
Đô thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị có các tòa nhà cao tầng a
0,01
a Được xây dựng cao hơn 20 m.
CHÚ THÍCH 2: Điện trở suất của đất ảnh hưởng đến diện tích thu nhận của các đoạn dây chôn ngầm AL. Nhìn chung, điện trở suất của đất càng lớn thì diện tích thu nhận cũng càng lớn (AL tỷ lệ thuận với Ö r). Hệ số lắp đặt trong Bảng A.2 được dựa trên giá trị r = 400 Wm.
CHÚ THÍCH 3: Thông tin thêm nữa về các diện tích thu nhận Al đối với các đường dây viễn thông có thể có trong khuyến nghị ITU-T K.47[7].
A.5. Đánh giá số lượng trường hợp nguy hiểm trung bình hàng năm do sét đánh gần đường dây Nl
Đường dây có thể gồm nhiều đoạn. Với mỗi đoạn, giá trị Nl có thể được đánh giá bằng công thức:
Nl = NG x Al x Cl x CE x CT x 10-6 (A.10)
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NG là mật độ sét xuống đất (1/km2 x năm);
Al là diện tích thu nhận các chùm sét xuống đất gần đường dây (m2) (xem Hình A.5);
Cl là hệ số lắp đặt (xem Bảng A.2);
CT là hệ số loại đường dây (xem Bảng A.3);
CE là hệ số môi trường (xem Bảng A.4).
Với diện tích thu nhận đối với các chùm sét đánh gần đường dây
Al = 4 000 x LL (A.11)
Trong đó LL là chiều dài của đoạn dây (m).
Khi chiều dài của một đoạn dây chưa xác định thì giả thiết LL = 1 000 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đánh giá chính xác hơn của Al cũng có thể có trong Electra n. 161[8] và 162[9], 1995 đối với các đường dây điện và trong khuyến nghị ITU-T K.46 [10] đối với các đường dây viễn thông.
Hình A.5 - Các diện tích thu nhận (AD, AD, AI, AL)
(tham khảo)
Đánh giá xác suất thiệt hại PX
B.1. Qui định chung
Xác suất được đưa ra trong phụ lục này là hợp lệ nếu các biện pháp bảo vệ phù hợp với:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) về các biện pháp bảo vệ để giảm hỏng các hệ thống bên trong.
Giá trị khác có thể được chọn, nếu hợp lý.
Các giá trị xác suất PX nhỏ hơn 1 có thể được lựa chọn chỉ khi biện pháp hoặc các đặc trưng có giá trị cho toàn bộ kết cấu hoặc vùng kết cấu (ZS) được bảo vệ và cho tất cả các thiết bị có liên quan.
B.2. Xác suất PA mà chùm sét tới kết cấu sẽ gây tổn thương sinh vật do điện giật
Các giá trị của xác suất PA của điện giật tới sinh vật do điện áp tiếp xúc và điện áp bước từ chùm sét tới kết cấu, tùy thuộc vào hệ thống bảo vệ chống sét LPS được sử dụng và các biện pháp bảo vệ bổ sung được trang bị:
PA = PTA x PB (B.1)
trong đó
PTA phụ thuộc vào các biện pháp bảo vệ bổ sung chống điện áp tiếp xúc và điện áp bước, như biện pháp được liệt kê trong Bảng B.1. Các giá trị PTA được nêu trong Bảng B.1.
PB phụ thuộc vào mức độ bảo vệ chống sét (LPL) mà hệ thống LPS được thiết kế theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3). Giá trị của PB được nêu trong Bảng B.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp bảo vệ bổ sung
PTA
Không có các biện pháp bảo vệ
1
Các thông báo cảnh báo
10-1
Cách ly điện (ví dụ tối thiểu là 3mm polyethylene liên kết ngang) các bộ phận dễ nổ (ví dụ các đầu dẫn xuống)
10-2
Đẳng thế đất hiệu quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạn chế vật lý hoặc khuôn khổ xây dựng được sử dụng như một hệ thống dây dẫn xuống.
0
Nếu thực hiện nhiều hơn một biện pháp, giá trị PTA là tích của các giá trị tương ứng.
CHÚ THÍCH 1: Các biện pháp bảo vệ chỉ có hiệu quả trong việc giảm thiểu PA trong kết cấu cần bảo vệ bằng một hệ thống LPS hoặc các kết cấu có khung kim loại đặc hoặc khung bê tông cốt thép hoạt động như một hệ thống LPS tự nhiên, mà tại đó thỏa mãn các thiết bị liên kết và nối đất theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3).
CHÚ THÍCH 2: Để biết thêm thông tin xem 8.1 và 8.2 của TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010).
B.3. Xác suất PB mà chùm sét tới thiết bị sẽ gây thiệt hại vật chất
LPS thích hợp làm biện pháp bảo vệ để giảm xác suất PB.
Các giá trị của xác suất PB của thiệt hại vật chất do chùm sét tới kết cấu, là hàm của mức bảo vệ chống sét (LPL) được nêu trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Các giá trị xác suất PB phụ thuộc vào biện pháp bảo vệ để giảm thiệt hại vật chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hệ thống LPS
PB
Kết cấu không được bảo vệ bằng hệ thống LPS
-
1
Kết cấu cần bảo vệ bằng hệ thống LPS
IV
0,2
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
0,05
I
0,02
Kết cấu có một hệ thống cột thu lôi thích hợp với hệ thống LPS I và một khung bê tông cốt thép hoặc kim loại liền khối hoạt động như một hệ thống dẫn xuống đất tự nhiên.
0,01
Kết cấu có mái bằng kim loại và một hệ thống cột thu lôi, có thể bao gồm các thành phần tự nhiên, bảo vệ hoàn chỉnh của bất kỳ các lắp đặt mái nhà chống sét đánh trực tiếp và một khung kim loại liền khối hoặc bê tông cốt thép hoạt động như một hệ thống dẫn xuống đất tự nhiên.
0,001
CHÚ THÍCH 1: Có thể có các giá trị PB khác với các giá trị cho trong Bảng B.2 nếu khi dựa trên nghiên cứu chi tiết có tính đến các yêu cầu về kích cỡ và tiêu chí chắn xác định trong TCVN 9888-1 (IEC 62305-1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Xác suất PC mà chùm sét tới kết cấu sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong
Hệ thống SPD kết hợp thích hợp cho việc bảo vệ để giảm xác suất PC.
Xác suất PC mà chùm sét tới kết cấu sẽ gây ra hỏng hệ thống bên trong được đưa ra bởi công thức:
PC = PSPD x CLD (B.2)
PSPD phụ thuộc vào hệ thống SPD kết hợp phù hợp với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) và theo mức bảo vệ chống sét (LPL) mà SPD được thiết kế. Các giá trị xác suất PSPD được nêu trong Bảng B.3.
CLD là hệ số phụ thuộc vào các điều kiện chắn nhiễu, nối đất và cách ly của đường dây nối với hệ thống bên trong. Các giá trị CLD được nêu trong Bảng B.4.
Bảng B.3 - Giá trị xác suất PSPD là hàm của LPL mà SPD được thiết kế
LPL
PSPD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
III - IV
0,05
II
0,02
I
0,01
CHÚ THÍCH 2
0,005 - 0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cho phép giảm các giá trị xác suất PSPD đối với SPD có đặc trưng bảo vệ tốt hơn (dòng điện danh nghĩa càng cao IN, mức bảo vệ càng thấp UP, v.v...) so với yêu cầu xác định đối với LPL I tại các vị trí lắp đặt tương ứng (xem Bảng A.3 của TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010) để có thông tin về xác suất dòng điện sét, và Phụ lục E của TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010), Phụ lục D của TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010) về chia dòng diện sét). Cho phép sử dụng các phụ lục này cho các SPD có xác suất PSPD cao hơn.
Bảng B.4 - Giá trị của các hệ số CLD và CLI phụ thuộc vào điều kiện chắn nhiễu, nối đất và cách ly
Loại đường dây bên ngoài
Đấu nối tại đầu vào
CLD
CLI
Đường dây trên không không có chắn nhiễu
Không xác định
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây chôn ngầm không có chắn nhiễu
Không xác định
1
1
Dây trung tính nối đất nhiều điểm
Không
1
0,2
Đường dây chôn ngầm có chắn nhiễu (dây điện hoặc dây viễn thông)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,3
Đường dây trên không có chắn nhiễu (dây điện hoặc dây viễn thông)
Màn chắn không được liên kết với cùng một thanh liên kết như thiết bị.
1
0,1
Đường dây chôn ngầm có chắn nhiễu (dây điện hoặc dây viễn thông)
Màn chắn được liên kết với cùng một thanh liên kết như thiết bị.
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây trên không có chắn nhiễu (dây điện hoặc dây viễn thông)
Màn chắn được liên kết với cùng một thanh liên kết như thiết bị.
1
0
Cáp hoặc dây bảo vệ chống sét trong các ống cáp bảo vệ chống sét, đường ống kim loại hoặc ống kim loại.
Màn chắn được liên kết với cùng một thanh liên kết như thiết bị.
0
0
(Không có đường dây bên ngoài)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Loại bất kỳ
Giao diện cách ly theo TCVN 9888-4 (IEC 62305-4)
0
0
CHÚ THÍCH 3: Khi đánh giá xác suất PC, các giá trị của CLD trong Bảng B.4 đề cập đến các hệ thống bên trong có chắn nhiễu; đối với các hệ thống không có chắn nhiễu, cần giả thiết CLD = 1.
CHÚ THÍCH 4: Đối với các hệ thống bên trong không được che chắn
- không nối với các đường dây bên ngoài (các hệ thống độc lập), hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nối với các đường dây bên ngoài là cáp hoặc hệ thống bảo vệ chống sét có dây nối trong ống cáp bảo vệ chống sét, đường ống kim loại hoặc ống kim loại, được liên kết với cùng một thanh liên kết như thiết bị.
Không cần hệ thống SPD phối hợp phù hợp với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) để giảm xác suất PC, với điều kiện là điện áp cảm ứng Ul không lớn hơn điện áp chịu xung UW của hệ thống bên trong (Ul ≤ UW). Để đánh giá điện áp cảm ứng Ul xem Phụ lục A của TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010).
B.5. Xác suất PM mà chùm sét đánh gần kết cấu sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong
Hệ thống LPS dạng lưới, màn chắn, phòng ngừa định tuyến, điện áp chịu xung được tăng lên, các giao diện cách ly và các hệ thống SPD phối hợp đều thích hợp cho bảo vệ để giảm PM.
Xác suất PM mà chùm sét đánh gần kết cấu sẽ gây ra hỏng cho các hệ thống bên trong phụ thuộc vào các biện pháp SPM được áp dụng.
Khi không có hệ thống SPD kết hợp đáp ứng các yêu cầu của TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) thì giá trị PM bằng với giá trị PMS.
Khi có hệ thống SPD kết hợp phù hợp với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4), giá trị PM được cho bởi công thức:
PM = PSPD x PMS (B.3)
Đối với các hệ thống bên trong có thiết bị không phù hợp với mức điện áp chịu đựng hoặc điện trở suất cho trong các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan thì giả thiết PM = 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PMS = (KS1 x KS2 x KS3 x KS4)2 (B.4)
trong đó
KS1 có tính đến hiệu quả che chắn của kết cấu, hệ thống LPS hoặc màn chắn khác ở vùng biên LPZ 0/1;
KS2 có tính đến hiệu quả che chắn của các màn chắn bên trong kết cấu ở vùng biên LPZ X/Y (X>0, Y>1);
KS3 có tính đến các đặc trưng của dây dẫn bên trong (xem Bảng B.5);
KS4 có tính đến điện áp chịu xung của hệ thống cần bảo vệ.
CHÚ THÍCH 1: Khi thiết bị có giao diện cách ly là máy biến áp cách ly có màn chắn nối đất giữa các cuộn dây, hoặc sử dụng cáp sợi quang hoặc các bộ ghép quang, thì giả thiết PMS = 0.
Bên trong LPZ, ở khoảng cách an toàn từ màn chắn tại biên tối thiểu bằng với chiều rộng mắt lưới wm, các hệ số KS1 và KS2 đối với LPS hoặc các màn chắn không gian dạng lưới có thể được đánh giá theo công thức:
KS1 = 0,12 x wm1 (B.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó wm1 (m) và wm2 (m) là các chiều rộng mắt lưới của các mành chắn không gian dạng lưới hoặc là chiều rộng của vật dẫn đi xuống LPS loại mắt lưới, hoặc là khoảng cách giữa các cọc kim loại của kết cấu, hoặc là khoảng cách giữa khung bê tông cốt thép đóng vai trò như LPS tự nhiên.
Đối với các màn chắn kim loại liền có chiều dày không nhỏ hơn 0,1 mm thì KS1 = KS2 = 10-4.
CHÚ THÍCH 2: Khi một mạng liên kết dạng mắt lưới được cung cấp phù hợp với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4), các giá trị KS1 và KS2 có thể được giảm một nửa.
Khi mạch vòng cảm ứng chạy sát với các vật dẫn điện của màn chắn biên LPZ ở khoảng cách từ màn chắn ngắn hơn khoảng cách an toàn, thì các giá trị của KS1 và KS2 sẽ lớn hơn. Ví dụ, các giá trị của KS1 và KS2 cần được tăng gấp đôi khi khoảng cách đến các màn chắn nằm trong phạm vi từ 0,1 wm đến 0,2 wm.
Đối với mỗi tầng LPZ, kết quả KS2 là tích của các giá trị KS2 liên quan của mỗi LPZ.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị tối đa của KS1 và KS2 được giới hạn ở 1.
Bảng B.5 - Giá trị của hệ số KS3 phụ thuộc vào dây nối bên trong
Loại dây nối bên trong
KS3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cáp không có chắn nhiễu - dự phòng theo tuyến để tránh các vòng lặp lớn b
0,2
Cáp không có chắn nhiễu - dự phòng theo tuyến để tránh các vòng lặp c
0,01
Các cáp có chắn nhiễu và cáp đi trong các đường ống kim loại d
0,0001
a Các vòng dẫn điện có định tuyến khác nhau trong các tòa nhà lớn (diện tích khép kín cỡ 50 m2)
b Các vòng dẫn điện có định tuyến trong cùng đường ống hoặc các vòng dẫn điện có định tuyến khác nhau trong các tòa nhà nhỏ (diện tích khép kín cỡ 10 m2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Các màn chắn và đường ống kim loại được liên kết với thanh liên kết đẳng thế ở cả hai đầu và thiết bị được nối với cùng một thanh liên kết.
Hệ số KS4 được đánh giá theo:
KS4 = 1/Uw (B.7)
trong đó:
Uw là điện áp chịu xung danh định của hệ thống cần bảo vệ, tính bằng kV.
CHÚ THÍCH 4: Giá trị lớn nhất của KS4 được giới hạn ở 1.
Nếu thiết bị có các mức chịu xung khác nhau trong một hệ thống bên trong, cần chọn hệ số KS4 liên quan đến mức chịu xung thấp nhất.
B.6. Xác suất PU mà chùm sét đánh vào đường dây sẽ gây tổn thương sinh vật do điện giật
Các giá trị xác suất PU gây tổn thương sinh vật bên trong kết cấu do điện áp tiếp xúc từ một chùm sét đánh vào đường dây bên trong kết cấu phụ thuộc vào các đặc trưng của màn chắn đường dây, điện áp chịu xung của các hệ thống bên trong nối với đường dây, các biện pháp bảo vệ như những hạn chế vật lý hoặc thông báo cảnh báo và các giao diện cách ly hoặc các SPD cung cấp liên kết đẳng thế ở lối vào của đường dây phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị PU được cho theo công thức:
PU = PTU x PEB x PLD x CLD (B.8)
trong đó:
PTU
phụ thuộc vào các biện pháp bảo vệ chống các điện áp tiếp xúc, như các giới hạn vật lý hoặc các chú ý cảnh báo. Các giá trị PU được cho trong Bảng B.6;
PEB
phụ thuộc vào liên kết đẳng thế sét (EB) phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) và vào mức bảo vệ chống sét (LPL) mà SPD được thiết kế. Các giá trị PEB được cho trong Bảng B.7;
PLD
là xác suất hỏng các hệ thống bên trong do chùm sét đánh vào đường dây nối vào tùy thuộc vào các đặc trưng của đường dây. Các giá trị PLD được cho trong Bảng B.8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số phụ thuộc vào các điều kiện màn chắn, nối đất và cách ly của đường dây. Các giá trị CLD được cho trong Bảng B.4.
CHÚ THÍCH 2 : Khi các SPD phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) được trang bị cho liên kết đẳng thế tại đầu vào của đường dây, việc nối đất và nối liên kết phù hợp với TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) có thể cải thiện việc bảo vệ.
Bảng B.6 - Các giá trị PTU mà chùm sét đánh vào đường dây đi vào sẽ gây ra điện giật cho sinh vật do các điện áp tiếp xúc nguy hiểm
Biện pháp bảo vệ
PTU
Không có các biện pháp bảo vệ
1
Thông báo cảnh báo
10-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Các hạn chế vật lý
0
CHÚ THÍCH 3: Nếu thực hiện nhiều hơn một biện pháp bảo vệ, giá trị PTU là tích của các giá trị tương ứng.
Bảng B.7 - Giá trị xác suất PEB là hàm của LPL mà SPD được thiết kế
Mức bảo vệ chống sét LPL
PEB
Không dùng thiết bị SPD
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
II
0,02
I
0,01
CHÚ THÍCH 3
0,005 - 0,001
CHÚ THÍCH 4: Cho phép giam các giá trị PEB đối với các thiết bị SPD có các đặc trưng bảo vệ tốt hơn (dòng danh định IN càng cao, mức bảo vệ UP càng thấp, v.v...) so với các yêu cầu xác định cho mức bảo vệ chống sét LPL cấp I tại các vị trí lắp đặt liên quan (xem Bảng A.3 của TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010) để có thông tin về các xác suất dòng diện sét, và Phụ lục E của TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010), Phụ lục D của TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010) 0 về việc chia dòng điện sét). Cho phép sử dụng các phụ lục này cho các SPD có xác suất cao hơn PEB.
Bảng B.8 - Các giá trị xác suất PLD phụ thuộc vào trở kháng RS của màn chắn cáp và điện áp chịu xung UW của thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện chia tuyến, liên kết và chắn nhiễu
Điện áp chịu đựng UW tính theo kV
1
1,5
2,5
4
6
Đường dây điện hoặc đường dây viễn thông
Đường dây trên không hoặc chôn ngầm, được bảo vệ hoặc không được bảo vệ mà màn chắn không được liên kết với cùng thanh nối như thiết bị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Dây trên không hoặc chôn ngầm được bảo vệ mà màn chắn được liên kết với cùng thanh nối như thiết bị.
5W/km < RS ≤ 20W/km
1
1
0,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1W/km < RS ≤ 5W/km
0,9
0,8
0,6
0,3
0,1
RS ≤ 1W/km
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,04
0,02
CHÚ THÍCH 5: Trong khu vực ngoại thành/đô thị, một đường dây hạ áp thường sử dụng cáp chôn ngầm không được bảo vệ trong khi một đường dây viễn thông sử dụng cáp chôn ngầm được bảo vệ (có tối thiểu 20 đầu dẫn, trở kháng màn chắn 5 W/km, đường kính dây đồng 0,6 mm). Trong khu vực nông thôn, đường dây điện hạ áp sử dụng cáp trên không không có chắn nhiễu trong khi đường dây viễn thông sử dụng cáp trên không không có chắn nhiễu (đường kính dây đồng: 1 mm). Đường dây cao áp chôn ngầm thường sử dụng cáp có chắn nhiễu có trở kháng màn chắn cỡ từ 10W/km đến 5W/km.
B.7. Xác suất PV mà chùm sét đánh vào đường dây sẽ gây thiệt hại vật chất
Các giá trị xác suất PV về thiệt hại vật chất do sét đánh vào đường dây đi vào kết cấu phụ thuộc vào đặc trưng của màn chắn đường dây, điện áp chịu xung của hệ thống bên trong nối với đường dây và các giao diện cách ly hoặc các SPD được cung cấp cho liên kết đẳng thế tại đầu vào của đường dây phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3).
CHÚ THÍCH: Không cần hệ thống SPD kết hợp theo TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) để giảm xác suất PV; trong trường hợp này, sử dụng SPD theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) là đủ.
Giá trị PV được cho theo công thức:
PV = PEB x PLD x CLD (B.9)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PEB
phụ thuộc vào liên kết đẳng thế sét (EB) phù hợp với TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) và vào mức bảo vệ chống sét (LPL) mà SPD được thiết kế. Các giá trị PEB được cho trong Bảng B.7;
PLD
là xác suất hỏng hệ thống bên trong do một chùm sét đánh vào đường dây nối tùy thuộc vào các đặc trưng của đường dây. Các giá trị PLD được cho trong Bảng B.8.
CLD
là một hệ số phụ thuộc vào các điều kiện màn chắn, nối đất và cách ly của đường dây. Các giá trị CLD được cho trong Bảng B.4.
B.8. Xác suất PW mà chùm sét đánh vào đường dây sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong
Các giá trị xác suất PW mà chùm sét đánh vào đường dây đi vào kết cấu sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong phụ thuộc vào các đặc trưng của màn chắn đường dây, điện áp chịu xung của các hệ thống bên trong được nối với đường dây và các giao diện cách ly hoặc hệ thống thiết bị SPD phối hợp được cài đặt.
Giá trị xác suất PW được cho theo công thức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
PSPD
phụ thuộc vào hệ thống thiết bị SPD phối hợp theo tiêu chuẩn TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) và mức bảo vệ chống sét (LPL) đối với mỗi thiết bị SPD của nó đã được thiết kế. Các giá trị PSPD được đưa ra trong Bảng B.3;
PLD
là xác suất hỏng các hệ thống bên trong do một chùm sét đánh tới đường dây nối tùy thuộc vào các đặc trưng của đường dây. Các giá trị xác suất PLD được cho trong Bảng B.8.
CLD
là một hệ số phụ thuộc vào các điều kiện màn chắn, nối đất và cách ly của đường dây. Các giá trị CLD được cho trong Bảng B.4.
B.9. Xác suất PZ mà chùm sét đánh gần đường dây đi vào sẽ gây hỏng các hệ thống bên trong
Các giá trị xác suất PZ mà một chùm sét đánh gần một đường dây đi vào kết cấu sẽ gây ra hư hỏng các hệ thống bên trong phụ thuộc vào các đặc trưng của màn chắn đường dây, điện áp chịu xung của các hệ thống được nối với đường dây và các giao diện cách ly hoặc hệ thống thiết bị SPD phối hợp được cung cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PZ = PSPD x PLI x CLI (B.11)
trong đó:
PSPD
phụ thuộc vào hệ thống thiết bị SPD phối hợp theo tiêu chuẩn TCVN 9888-4 (IEC 62305-4) và mức bảo vệ chống sét (LPL) mà SPD được thiết kế. Các giá trị PSPD được cho trong Bảng B.3;
PLI
là xác suất hư hỏng các hệ thống bên trong do một chùm sét đánh gần đường dây nối tùy thuộc vào các đặc trưng của đường dây và thiết bị. Các giá trị xác suất PLI được cho trong Bảng B.9;
CLI
là một hệ số phụ thuộc vào các điều kiện màn chắn, nối đất và cách ly của đường dây. Các giá trị CLI được cho trong Bảng B.4.
Bảng B.9 - Giá trị PLI phụ thuộc vào loại đường dây và điện áp chịu xung Uw của thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu đựng Uw theo đơn vị kV
1
1,5
2,5
4
6
Đường dây điện
1
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,1
Đường dây viễn thông
1
0,5
0,2
0,08
0,04
CHÚ THÍCH: Đánh giá xác suất PLI chính xác hơn có thể có trong IEC/TR 62066:2002 đối với các đường dây điện [11] và trong khuyến cáo ITU-T K.46[10] đối với các đường dây viễn thông.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
C.1. Qui định chung
Các giá trị của tổng tổn thất LX cần được đánh giá và cố định bởi các nhà thiết kế bảo vệ chống sét (hoặc chủ sở hữu kết cấu). Giá trị trung bình tiêu biểu của tổn thất LX trong một kết cấu được đưa ra trong phụ lục này chỉ là các giá trị do ban kỹ thuật đề xuất. Các giá trị khác có thể được chỉ định theo mỗi ủy ban quốc gia hoặc sau khi điều tra chi tiết.
CHÚ THÍCH 1: Khi thiệt hại cho một kết cấu do sét đánh cũng có thể bao gồm cả các kết cấu xung quanh hoặc môi trường (ví dụ các khí thải hóa học hoặc phóng xạ), phải thực hiện đánh giá chi tiết hơn tổn thất LX mà tính đến tổn thất bổ sung này.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo các công thức được đưa ra trong phụ lục này được sử dụng như nguồn sơ cấp của các giá trị tổn hao LX.
C.2. Tổng tổn thất tương đối trung bình trên mỗi trường hợp nguy hiểm
Tổn thất LX đề cập đến tổng kiểu thiệt hại cụ thể tương đối trung bình đối với một trường hợp nguy hiểm do một chùm sét đánh, xét cả mức độ và ảnh hưởng của nó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- L1 (Tổn thất tới cuộc sống con người, bao gồm tổn thương vĩnh viễn): số người bị nguy hiểm (nạn nhân);
- L2 (Tổn thất tới dịch vụ công cộng): số người không được phục vụ;
- L3 (Tổn thất tới di sản văn hóa): giá trị kinh tế của kết cấu và nội dung bên trong bị đe dọa;
- L4 (Tổn thất tới kinh tế): giá trị kinh tế về các động vật, kết cấu (bao gồm các tính năng của nó), kết cấu bên trong và các hệ thống bên trong bị đe dọa, và đối với mỗi kiểu tổn thất, có kiểu thiệt hại (D1, D2 và D3) gây ra tổn thất.
Tổn thất LX phải được xác định cho mỗi khu vực của kết cấu bên trong nếu nó bị phân chia.
C.3. Tổn thất tới cuộc sống con người (L1)
Giá trị tổn thất LX đối với mỗi khu vực có thể được xác định theo Bảng C.1, xem xét tới:
- tổn thất tới cuộc sống con người chịu ảnh hưởng bởi các đặc trưng khu vực. Các tổn thất này được tính theo các hệ số tăng (hz) và giảm (rt, rp, rf);
- giá trị tổn thất lớn nhất trong khu vực phải được giảm theo tỷ số giữa số người trong khu vực (nz) đối với tổng số người ở bên trong kết cấu (nt);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Kiểu tổn thất L1: Các giá trị tổn thất cho mỗi khu vực
Kiểu thiệt hại
Tổn thất tiêu biểu
Công thức
D1
LA = rt x LT x nz/nt x tz/8760
(C.1)
D2
LU = rt x LT x nz/nt x tz/8760
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
LB = LV= rp x rf x hz x LF x nz/nt x tz/8760
(C.3)
D4
LC = LM = LW = LZ = LD = LO x nz/nt x tz/8760
(C.4)
trong đó
LT
là số đại diện các nạn nhân trung bình tương đối bị thương do điện giật (D1) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.2);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số đại diện cho các nạn nhân trung bình tương đối chịu thiệt hại vật chất (D2) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.2);
LO
là số đại diện các nạn nhân trung bình tương đối do hư hỏng hệ thống bên trong (D3) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.2);
rt
là hệ số giảm tổn thất tới cuộc sống con người phụ thuộc vào loại sàn nhà và đất (xem Bảng C.3);
rp
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào các dự phòng được thực hiện để giảm hậu quả của cháy (xem Bảng C.4);
rf
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào rủi ro cháy hoặc vào rủi ro nổ của kết cấu (xem Bảng C.5);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số tăng tổn thất do thiệt hại vật lý khi một nguy hiểm đặc biệt hiện diện (xem Bảng C.6);
nz
là số người trong khu vực;
nt
là tổng số người có trong kết cấu;
tz
là thời gian tính bằng giờ mỗi năm mà con người có mặt bên trong khu vực.
Bảng C.2 – Kiểu tổn thất L1: Giá trị trung bình tiêu biểu LT, LF và LO
Kiểu thiệt hại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kết cấu
D1
Các tổn thương
LT
10-2
Tất cả các loại
D2
Thiệt hại vật chất
LF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro nổ
10-1
Bệnh viện, khách sạn, trường học, tòa nhà thị chính
5x10-2
Khu vui chơi giải trí công cộng, nhà thờ, bảo tàng
2x10-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Các loại khác
D3
Hư hỏng hệ thống bên trong
LO
10-1
Rủi ro nổ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng chăm sóc chuyên sâu và phòng mổ trong bệnh viện
10-3
Các khu vực khác trong bệnh viện
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị của Bảng C.2 đề cập đến sự tham gia liên tục của con người bên trong kết cấu.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp kết cấu có rủi ro nổ, các giá trị LF và LO có thể cần đánh giá chi tiết hơn, xem xét loại kết cấu, rủi ro nổ, khái niệm khu vực của các diện tích nguy hiểm và các biện pháp phù hợp với rủi ro.
Khi thiệt hại của kết cấu do sét gồm cả các kết cấu hoặc môi trường xung quanh (như các phát thải hóa học hoặc phóng xạ), cần tính đến tổn thất bổ sung (LE) để đánh giá tổng tổn thất (LFT):
LFT = LF + LE (C.5)
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LFE là tổn thất do thiệt hại vật chất bên ngoài kết cấu;
te là thời gian có mặt của con người ở vị trí nguy hiểm bên ngoài kết cấu.
CHÚ THÍCH: Nếu giá trị LFE và te không xác định, thì ước lượng LFE x te/8760=1.
Bảng C.3 - Hệ số giảm rt là hàm của loại bề mặt sàn nhà hoặc đất
Loại bề mặtb
Trở kháng
tiếp xúc
kW a
rt
Bề mặt nông nghiệp, bê tông
≤ 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá cẩm thạch, gốm sứ
1 - 10
10-3
Sỏi, vải nhung dày, thảm
10 - 100
10-4
Nhựa đường, lót vải sơn, gỗ
≥ 100
10-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Một lớp vật liệu cách điện, ví dụ nhựa đường, dày 5cm (hoặc một lớp sỏi dày 15 cm) nói chung giảm nguy hiểm đến một mức độ cho phép.
Bảng C.4 - Hệ số giảm rp là hàm của các dự phòng cần thực hiện để giảm hậu quả do cháy
Các dự phòng
rp
Không có dự phòng
1
Một trong những dự phòng sau: bình chữa cháy, các lắp đặt hệ thống chữa cháy cố định được vận hành bằng tay, các lắp đặt báo động bằng tay; các vòi nước, các khoang chống cháy, các lối thoát hiểm.
0,5
Một trong những dự phòng sau: lắp đặt hệ thống chữa cháy cố định được vận hành tự động, lắp đặt báo động tự động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ khi được bảo vệ chống quá áp và các thiệt hại khác và khi lính cứu hỏa có thể đến trong vòng chưa đầy 10 min.
Nếu thực hiện nhiều hơn một dự phòng thì giá trị rp được lấy theo các giá trị liên quan thấp nhất. Trong các kết cấu có rủi ro nổ, rp =1 cho tất cả các trường hợp.
Bảng C.5 - Hệ số giảm rf là hàm của rủi ro cháy hoặc nổ của kết cấu
Rủi ro
Tổng các rủi ro
rf
Nổ
Các khu vực 0, 20 và chất nổ rắn
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
Các khu vực 2, 22
10-3
Cháy
Cao
10-1
Thông thường
10-2
Thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nổ hoặc cháy
Không
0
CHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp kết cấu có rủi ro nổ, có thể cần đánh giá giá trị rf chi tiết hơn.
CHÚ THÍCH 5: Các kết cấu có rủi ro cháy mức cao có thể được giả định là các kết cấu chế tạo từ các vật liệu dễ bắt lửa hoặc các kết cấu có mái được chế tạo từ các vật liệu dễ bắt lửa hoặc các kết cấu có sức cháy cụ thể lớn hơn 800MJ/m2.
CHÚ THÍCH 6: Các kết cấu có rủi ro cháy bình thường có thể được giả định là các kết cấu có sức cháy cụ thể từ 800 MJ/m2 và 400 MJ/m2.
CHÚ THÍCH 7: Các kết cấu có rủi ro cháy thấp có thể được giả định là các kết cấu có sức cháy cụ thể nhỏ hơn 400 MJ/m2, hoặc các kết cấu chỉ chứa một số lượng nhỏ vật liệu dễ bắt lửa.
CHÚ THÍCH 8: Sức cháy cụ thể là tỷ số của năng lượng tổng số lượng vật liệu dễ bắt lửa trong một kết cấu và tổng bề mặt của kết cấu.
CHÚ THÍCH 9: Với các mục đích của phần này trong IEC 62305, các kết cấu có chứa các khu vực nguy hiểm hoặc có các vật liệu nổ rắn không nên giả định là các kết cấu có rủi ro nổ khi bất khi điều kiện nào sau đây được thực hiện:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thể tích khí quyển nổ không đáng kể theo IEC 60079-10-1[2] và IEC 60079-10-2[3];
c) khu vực không thể bị sét đánh trực tiếp và tránh được phát tia lửa nguy hiểm trong khu vực
CHÚ THÍCH 10: Đối với các khu nguy hiểm gần các mái che bằng kim loại, điều kiện c) được thực hiện khi mái che, như một hệ thống đầu thu lôi tự nhiên, hoạt động an toàn mà không thủng hoặc tỏa nhiệt, và các hệ thống bên trong mái che, nếu có, được bảo vệ chống quá áp để tránh làm phát lửa nguy hiểm.
Bảng C.6 - Hệ số hz tăng tổng tổn thất tương đối khi có mặt nguy hiểm đặc biệt
Loại nguy hiểm đặc biệt
hz
Không có nguy hiểm đặc biệt
1
Áp lực mức thấp (ví dụ một kết cấu được giới hạn trong hai tầng và số lượng người không lớn hơn 100)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực mức trung bình (ví dụ một kết cấu được thiết kế cho các trường hợp thể thao hoặc văn hóa có số người tham gia từ 100 đến 1000)
5
Mức độ khó khăn của việc di tản (ví dụ một kết cấu có những người bất động, bệnh viện)
5
Áp lực mức cao (ví dụ một kết cấu được thiết kế cho các trường hợp văn hóa và thể thao có số người tham gia lớn hơn 1 000 người)
10
C.4. Tổn thất tới dịch vụ công cộng không thể chấp nhận (L2)
Giá trị tổn thất LX đối với mỗi khu vực có thể được xác định theo Bảng B.7, xem xét tới:
- tổn thất tới dịch vụ công cộng bị ảnh hưởng bởi các đặc trưng của khu vực của kết cấu. Các tổn thất này được tính theo các hệ số suy giảm (rf, rp);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.7 - Kiểu tổn thất L2: Các giá trị tổn thất đối với mỗi khu vực
Kiểu thiệt hại
Tổn thất tiêu biểu
Công thức
D2
LB = LV = rp x rf x LF x nz/nt
(C.7)
D3
LC = LM = LW = LZ = LO x nz/nt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
LF
là số đại diện cho người sử dụng trung bình tương đối không được phục vụ, dẫn đến thiệt hại vật chất (D2) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.8);
LO
là số đại diện cho người sử dụng trung bình tương đối không được phục vụ dẫn đến hư hỏng hệ thống bên trong (D3) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.8);
rp
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào các dự phòng được thực hiện để giảm hậu quả của cháy (xem Bảng C.4);
rf
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào rủi ro cháy (xem Bảng C.5);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số người dùng được phục vụ trong khu vực;
nt
là tổng số người dùng được phục vụ theo kết cấu;
Bảng C.8 – Kiểu tổn thất L2: Các giá trị trung bình tiêu biểu của LF và LO
Kiểu thiệt hại
Giá trị tổn thất tiêu biểu
Loại dịch vụ
D2
Thiệt hại vật chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
Khí đốt, nước, nguồn cung cấp
10-2
Các đường dây truyền hình, viễn thông
D3
Hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
10-2
Khí đốt, nước, nguồn cung cấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường dây truyền hình, viễn thông
C.5. Tổn thất di sản văn hóa không thể thay thế (L3)
Giá trị tổn thất LX đối với mỗi khu vực có thể được xác định theo Bảng C.9, xem xét tới:
- tổn thất tới di sản văn hóa chịu ảnh hưởng bởi các đặc trưng của khu vực. Các tổn thất này được tính theo các hệ số giảm (rf, rp);
- giá trị tổn thất tối đa do các thiệt hại của khu vực phải được giảm theo tỷ số giữa giá trị của khu vực (cz) đối với tổng giá trị (ct) của cả kết cấu (xây dựng và kiến trúc)
Bảng C.9 - Kiểu tổn thất L3: Các giá trị tổn thất cho mỗi khu vực
Kiểu thiệt hại
Giá trị tổn thất tiêu biểu
Công thức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiệt hại vật chất
LB = LV = rp x rf x LF x cz/ct
(C.9)
trong đó
LF
là số đại diện cho giá trị của tất cả các hàng hóa trung bình tương đối chịu thiệt hại bởi thiệt hại vật chất (D2) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.10);
rp
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào các dự phòng được thực hiện để giảm hậu quả của cháy (xem Bảng C.4);
rt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cz
là giá trị của di sản văn hóa trong khu vực;
ct
là tổng giá trị xây dựng và kiến trúc của kết cấu (tổng cộng trong toàn bộ các khu vực);
Bảng C.10 - Kiểu tổn thất L3: Giá trị trung bình tiêu biểu của LF
Kiểu thiệt hại
Giá trị tổn thất tiêu biểu
Loại kết cấu hoặc khu vực
D2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LF
10-1
Bảo tàng, phòng trưng bày
C.6. Tổn thất về kinh tế (L4)
Giá trị tổn thất Lx đối với mỗi khu vực có thể được xác định theo Bảng C.11, có xét đến:
- tổn thất về các giá trị kinh tế chịu ảnh hưởng bởi các đặc trưng của khu vực. Các tổn thất này được tính theo các hệ số giảm (rf, rp, rt);
- giá trị tổn thất tối đa do các thiệt hại của khu vực phải được giảm theo tỷ số giữa giá trị liên quan trong khu vực đối với tổng giá trị (ct) của cả kết cấu (các động vật, xây dựng, kiến trúc và các hệ thống bên trong bao gồm cả các hoạt động của chúng). Giá trị liên quan của khu vực phụ thuộc vào kiểu thiệt hại:
D1 (tổn thương tới động vật do điện giật):
ca (giá trị chỉ của động vật)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ca + cb + cc + cs (giá trị của tất cả các hàng hóa)
D3 (hư hỏng các hệ thống bên trong)
cs(giá trị chỉ của các hệ thống bên trong và hoạt động)
Bảng C.11 - Kiểu tổn thất L4: Các giá trị tổn thất cho mỗi khu vực
Kiểu thiệt hại
Giá trị tổn thất tiêu biểu
Công thức
D1
LA = rt x LT x ca/ct a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
LU = rt x LT x ca/ct a
(C.11)
D2
LB = LV= rp x rt x LF x (ca + cb + cc + cs)/ct a
(C.12)
D3
LC = LM = LW = LZ = LO x cs/ct a
(C.13)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
LT
là đại diện giá trị của tất cả các hàng hóa trung bình tương đối bị thiệt hại do điện giật (D1) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.12);
LF
là đại diện giá trị của tất cả các hàng hóa trung bình tương đối bị thiệt hại do thiệt hại vật chất (D2) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.12);
LO
là đại diện giá trị của tất cả các hàng hóa trung bình tương đối bị thiệt hại do hư hỏng hệ thống bên trong (D3) do một trường hợp nguy hiểm (xem Bảng C.12);
rt
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào loại sàn nhà và đất (xem Bảng C.3);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào các dự phòng được thực hiện để giảm hậu quả của cháy (xem Bảng C.4);
rf
là hệ số giảm tổn thất do thiệt hại vật chất phụ thuộc vào rủi ro cháy hoặc vào rủi ro nổ của kết cấu (xem Bảng C.5);
ca
là giá trị của động vật trong khu vực;
cb
là giá trị xây dựng liên quan đến khu vực;
cc
là giá trị kiến trúc trong khu vực;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị các hệ thống bên trong bao gồm cả các hoạt động của chúng trong khu vực.
ct
là tổng giá trị của kết cấu (tổng cộng trên toàn bộ khu vực cả về động vật, xây dựng, kiến trúc và các hệ thống bên trong gồm các hoạt động của chúng).
Bảng C.12 - Kiểu tổn thất L4: Các giá trị trung bình tiêu biểu của LT, LF và LO
Kiểu thiệt hại
Giá trị tổn thất tiêu biểu
Loại kết cấu
D1
Tổn thương do điện giật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Tất cả các loại mà nơi đó chỉ có các động vật hiện diện
D2
Thiệt hại vật chất
LF
1
Rủi ro nổ
0,5
Bệnh viện, khu công nghiệp, bảo tàng, công trình nông nghiệp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách sạn, trường học, văn phòng, nhà thờ, khu vui chơi công cộng, khu thương mại.
10-1
Các kết cấu khác
D3
Hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
10-1
Rủi ro nổ
10-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-3
Bảo tàng, công trình nông nghiệp, trường học, nhà thờ, khu vui chơi công cộng.
10-4
Các kết cấu khác
CHÚ THÍCH 1: Trong các kết cấu có rủi ro nổ, các giá trị LF và LO cần phải đánh giá chi tiết hơn, trong đó tập trung xem xét tới loại kết cấu, rủi ro nổ, khái niệm khu vực của diện tích nguy hiểm và các biện pháp để đáp ứng cho rủi ro, vv...
Khi thiệt hại cho một kết cấu do sét bao gồm cả các kết cấu hoặc môi trường xung quanh (ví dụ các chất thải hóa học hoặc phóng xạ), cần tính đến các tổn thất bổ sung (LE) để đánh giá tổng tổn thất (LFT):
LFT = LF + LE (C.14)
trong đó:
LE = LFT x ce/ct (C.15)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ce là tổng giá trị hàng hóa ở vị trí nguy hiểm bên ngoài kết cấu.
CHÚ THÍCH 2: Nếu giá trị LFT không xác định, thì ước lượng LFT = 1.
(tham khảo)
Chi phí tổn thất CLZ trong một khu vực có thể được tính theo công thức sau:
CLZ = R4Z x ct (D.1)
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ct là tổng giá trị của kết cấu (động vật, xây dựng, kiến trúc và các hệ thống bên trong gồm các hoạt động hiện thời của chúng).
Chi phí tổng tổn thất CL trong kết cấu có thể được tính theo công thức sau:
CL = åCLZ = R4 x ct (D.2)
trong đó
R4 = åR4Z là rủi ro liên quan đến giá trị tổn thất, không có các biện pháp bảo vệ
Chi phí CRLZ của tổn thất còn lại trong một khu vực mặc dù có thể tính các biện pháp bảo vệ theo công thức
CRLZ = R’4Z x ct (D.3)
trong đó
R’4Z là rủi ro liên quan đến giá trị tổn thất trong khu vực, có các biện pháp bảo vệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRL = å CRLZ = R’4 x ct (D.4)
trong đó
R’4 = å R’4Z là rủi ro liên quan đến giá trị tổn thất trong kết cấu, có các biện pháp bảo vệ
Tổng chi phí CPM hàng năm của các biện pháp bảo vệ có thể tính toán bằng công thức:
CPM = CP x (i + a + m) (D.5)
trong đó
CP là chi phí của các biện pháp bảo vệ
i là lãi suất
a là tốc độ hao mòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành tiền tiết kiệm hàng năm là
SM = CL - (CPM + CRL) (D.6)
Việc bảo vệ được hợp lý nếu thành tiền tiết kiệm hàng năm SM > 0
(tham khảo)
E.1. Qui định
Trong Phụ lục E trường hợp nghiên cứu liên quan đến nhà ở ngoại thành, một tòa nhà văn phòng, một bệnh viện và một chung cư được xây dựng với mục đích chỉ rõ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đóng góp của các thành phần rủi ro khác tới toàn bộ rủi ro;
- ảnh hưởng của các biện pháp bảo vệ khác để giảm rủi ro;
- phương pháp lựa chọn trong số các giải pháp bảo vệ khác tính đến hiệu quả về chi phí.
CHÚ THÍCH: Chương này trình bày dữ liệu giả định cho tất cả các trường hợp. Nó được dùng để cung cấp thông tin về đánh giá rủi ro nhằm minh họa các nguyên lý có trong tiêu chuẩn này này. Nó không được dùng để giải quyết các khía cạnh duy nhất của các điều kiện tồn tại trong tất cả các phương tiện hoặc hệ thống.
E.2. Nhà ngoại thành
Trường hợp nghiên cứu đầu tiên, một nhà ngoại thành được xem xét.
Tổn thất về cuộc sống con người (L1) và tổn thất kinh tế (L4) có liên quan tới loại kết cấu này.
Yêu cầu đánh giá nhu cầu bảo vệ. Điều này có nghĩa chỉ cần thiết xác định rủi ro R1 cho tổn thất về cuộc sống con người (L1) có các thành phần rủi ro RA, RB, RU và RV (theo Bảng 2) và so sánh nó với rủi ro cho phép RT = 10-5 (theo Bảng 4). Các biện pháp bảo vệ thích hợp để giảm thiểu rủi ro như vậy sẽ được lựa chọn.
Quyết định tiếp theo của chủ sở hữu mà không yêu cầu đánh giá kinh tế thì không xét tới rủi ro R4 về tổn thất kinh tế (L4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Z1 bên ngoài
Z2 các phòng
Hình E.1 - Nhà ở ngoại thành
E.2.1. Dữ liệu và các đặc trưng liên quan
Nhà ở ngoại thành nằm trong lãnh thổ bằng phẳng không có các kết cấu lân cận. Mật độ sét đánh là NG = 4 trên mỗi km2 hàng năm. Năm người sống trong nhà. Đây cũng là tổng số người được xem xét, giả định rằng không có người bên ngoài ngôi nhà khi có bão.
Dữ liệu cho ngôi nhà và môi trường xung quanh của nó được đưa ra trong Bảng E.1.
Dữ liệu cho các đường dây đầu vào và các hệ thống bên trong của chúng được nối tới đường dây điện được đưa ra trong Bảng E.2 và tới đường dây viễn thông được đưa ra trong Bảng E.3.
Bảng E.1 - Nhà ở ngoại thành: Các đặc trưng về môi trường và kết cấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Mật độ sét đánh xuống đất (1/km2/năm)
NG
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, W, H
15, 20, 6
Yếu tố vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CD
1
Bảng A.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
PB
1
Bảng B.2
Liên kết đẳng thế
Không
PEB
1
Bảng B.7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
KS1
1
Công thức (B.5)
Bảng E.2 - Nhà ngoại thành: Đường dây điện
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài (m)a
LL
1000
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố loại đường dây
Dây hạ áp
CT
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Nông thôn
CE
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn đường dây
Không được bảo vệ
RS
-
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLI
1
Kết cấu lân cận
Không có
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên trong (kV)
UW
2,5
Các thông số kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Công thức (B.7)
PLD
1
Bảng B.8
PLI
0,3
Bảng B.9
a Khi chiều dài LL của đoạn dây không xác định, giả định LL = 1000m (Điều A.4 và Điều A.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Chiều dài (m)a
LL
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố lắp đặt
Trên không
Cl
0,5
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây viễn thông
CT
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố môi trường
Nông thôn
CE
1
Bảng A.4
Màn chắn đường dây
Không được bảo vệ
RS
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
Bảng B.4
CLI
1
Kết cấu lân cận
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ số vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CDJ
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên trong (kV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Các thông số kết quả
KS4
0,67
Công thức (B.7)
PLD
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PLI
0,5
Bảng B.9
a Khi chiều dài LL của đoạn dây không xác định, giả định LL = 1000m (Điều A.4 và Điều A.5)
E.2 .2. Định nghĩa các khu vực trong nhà ngoại thành
Các khu vực chính sau đây có thể được định nghĩa:
- Z1 (bên ngoài tòa nhà);
- Z2 (bên trong tòa nhà).
Đối với khu vực Z1 giả định rằng không có người ở bên ngoài tòa nhà. Do đó rủi ro bị điện giật của người RA = 0. Vì RA chỉ là thành phần rủi ro bên ngoài tòa nhà, khu vực Z1 có thể được bỏ qua hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cả hai hệ thống bên trong (điện và viễn thông) mở rộng khắp tòa nhà,
- Không có bảo vệ không gian,
- Kết cấu là một khoang chống cháy duy nhất,
- Các tổn thất được cho là không thay đổi trong tất cả tòa nhà và tương ứng với các giá trị trung bình điển hình của Bảng C.1.
Các yếu tố kết quả có giá trị đối với khu vực Z2 được báo cáo trong Bảng E.4.
Bảng E.4 - Nhà ngoại thành: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z2 (bên trong tòa nhà)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
rt
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết cấu)
Không có
PTA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới đường dây)
Dây viễn thông
PTU
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Thấp
Rf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (B.6)
Đường điện
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng ống dẫn)
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (Mạch vòng lớn > 10m2)
KS3
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSPD
1
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: Không có
hz
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
LF
10-1
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
-
Yếu tố về người trong khu vực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
Các thông số dẫn đến
LA
10-7
Công thức (C.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LU
10-7
Công thức (C.2)
LB
10-4
Công thức (C.3)
LV
10-4
Công thức (C.3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép tính toán được đưa ra trong Bảng E.5 đối với các diện tích thu nhận và trong Bảng E.6 đối với số các trường hợp nguy hiểm dự kiến.
Bảng E.5 - Nhà ngoại thành: Các diện tích thu nhận của kết cấu và các đường dây
Ký hiệu
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
Công thức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AD
2,58 x 103
(A.2)
AD=L x W + 2 x (3 x H) x (L + W) + p x(3 x H)2
AM
-
(A.7)
Không liên quan
Đường dây điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00 x 104
(A.9)
AL/P = 40 x LL
Al/P
4,00 x 106
(A.11)
Al/P = 4000 x LL
ADJ/P
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có kết cấu lân cận
Đường dây viễn thông
AL/T
4,00 x 104
(A.9)
AL/P = 40 x LL
Al/T
4,00 x 106
(A.11)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADJ/T
0
(A.2)
Không có kết cấu lân cận
Bảng E.6 - Nhà ngoại thành: Số các trường hợp nguy hiểm dự kiến hàng năm
Ký hiệu
Kết quả
m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
Công thức
Kết cấu
ND
1,03 x 10-2
(A.4)
ND = NG x AD x CD x 10-6
NM
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không liên quan
Đường dây điện
NL/P
8 x 10-2
(A.8)
NL/P = NG x AL/P x CI/P x CE/P x CT/P x 10-6
Nl/P
8,00
(A.10)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDJ/P
0
(A.5)
Không có kết cấu lân cận
Đường dây viễn thông
NL/T
1,60 x 10-1
(A.8)
NL/T = NG x AL/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
(A.10)
NI/T = NG x AI/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
NDJ/T
0
(A.5)
Không có kết cấu lân cận
E.2.4. Rủi ro R1 - Xác định nhu cầu bảo vệ
Rủi ro R1 có thể được biểu diễn theo phương trình (1) bằng tổng của các thành phần sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần rủi ro được đánh giá theo Bảng 6.
Các thành phần có liên quan và đánh giá rủi ro tổng cộng được đưa ra trong Bảng E.7
Bảng E.7 - Nhà ngoại thành: Rủi ro R1 đối với kết cấu không được bảo vệ (các giá trị x 10-5)
Ký hiệu
Z1
Z2
Kết cấu
D1 - Tổn thương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
» 0
RU = RU/P + RU/T
0,002
0,002
D2 - Thiệt hại vật chất
RB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,103
0,103
RV = RV/P + RV/T
2,40
2,40
Tổng cộng
-
2,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống sét được yêu cầu
RT = 1
Vì R1 = 2,51 x 10-5 cao hơn giá trị cho phép RT = 10-5, nên yêu cầu bảo vệ chống sét cho kết cấu.
E.2.5. Rủi ro R1 - Lựa chọn các biện pháp bảo vệ
Theo Bảng E.7 những đóng góp chính vào giá trị rủi ro được xác định bởi:
- Thành phần RV là 96% (sét đánh vào các đường dây);
- Thành phần RB là 4% (sét đánh vào kết cấu).
Để giảm rủi ro R1 tới giá trị cho phép, các biện pháp bảo vệ ảnh hưởng đến các thành phần RV và RB cần được xem xét. Các biện pháp thích hợp bao gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lắp một hệ thống LPS cấp IV (gồm liên kết chống sét đẳng thế bắt buộc). Theo Bảng B.2 và B.7, việc này làm giảm giá trị PB từ 1 xuống 0,2 và giá trị PEB (do nối các thiết bị SPD trên đường dây) từ 1 xuống 0,05 và cuối cùng các giá trị PU và PV theo cùng hệ số.
Đưa các giá trị này vào các công thức, thu được những giá trị mới của các thành phần rủi ro, như thể hiện trong Bảng E.8 .
Bảng E.8 - Nhà ngoại thành: Thành phần rủi ro liên quan rủi ro R1 cho kết cấu cần bảo vệ
Kiểu thiệt hại
Ký hiệu
Kết quả trường hợp a)
x
(10-5)
Kết quả trường
hợp b)
x
(10-5)
D1
Tổn thương do điện giật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
» 0
RU’=RU/P+RU/T
» 0
» 0
D2
Thiệt hại vật chất
RB
0,103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RV
0,120
0,120
Tổng cộng
R1
0,223
0,141
Lựa chọn giải pháp được quyết định vào các yếu tố kinh tế và kỹ thuật.
E.3. Tòa nhà văn phòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất về cuộc sống con người (L1) và tổn thất kinh tế (L4) có liên quan với loại kết cấu.
Được yêu cầu đánh giá nhu cầu bảo vệ. Điều này có nghĩa chỉ cần xác định rủi ro R1 đối với tổn thất về cuộc sống con người (L1) có các thành phần rủi ro RA, RB, RU và RV (theo Bảng 2) và so sánh nó với rủi ro cho phép RT = 10-5 (theo Bảng 4). Các biện pháp bảo vệ phù hợp sẽ được lựa chọn để giảm rủi ro bằng hoặc thấp hơn rủi ro cho phép.
Quyết định tiếp theo của chủ sở hữu mà không yêu cầu đánh giá kinh tế thì không xét tới rủi ro R4 về tổn thất kinh tế (L4).
CHÚ DẪN:
- Z1: lối vào (bên ngoài)
- Z2: vườn (bên trong)
- Z3: kho
- Z4: văn phòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Tòa nhà văn phòng
E.3.1. Các đặc trưng và dữ liệu liên quan
Tòa nhà văn phòng nằm trong lãnh thổ bằng phẳng mà không có bất kỳ kết cấu lân cận. Mật độ sét đánh xuống là NG = 4 mỗi km2 hàng năm.
Dữ liệu về tòa nhà và môi trường xung quanh của nó được đưa ra trong Bảng E.9.
Dữ liệu về các đường dây đầu vào và các hệ thống bên trong được nối của chúng được đưa ra về các đường dây điện trong Bảng E.10 và về đường dây viễn thông trong Bảng E.11.
Bảng E.9 - Tòa nhà văn phòng: Các đặc trưng về kết cấu và môi trường
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Mật độ sét đánh xuống đất (1/km2/năm)
NG
4,0
Kích thước của kết cấu (m)
L, W, H
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CD
1
Bảng A.1
Hệ thống LPS
Không
PB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2
Liên kết đẳng thế
Không
PEB
1
Bảng B.7
Màn chắn ngoài không gian
Không
KS1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (B.5)
Bảng E.10 - Tòa nhà văn phòng: Đường dây điện
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Chiều dài (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Yếu tố lắp đặt
Trên không
CI
1
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây hạ áp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Nông thôn
CE
1
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Không được bảo vệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
Bảng B.4
CLI
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
LJ, WJ, HJ
Hệ số vị trí của kết cấu
Không có
CDJ
Bảng A.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UW
2,5
Các thông số kết quả
KS4
0,4
Công thức (B.7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.8
PLI
0,3
Bảng B.9
Bảng E.11 - Tòa nhà văn phòng: Đường dây viễn thông
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Chiều dài (m)
LL
1000
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
CI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây viễn thông
CT
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Nông thôn
CE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Không được bảo vệ
RS
-
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Không có
CLD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4
CLI
1
Kết cấu lân cận
Không có
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDJ
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên trong (kV)
UW
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS4
0,67
Công thức (B.7)
PLD
1
Bảng B.8
PLI
0,5
Bảng B.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực sau đây được định nghĩa
Z1 (Bên ngoài khu vực lối vào)
Z2 (Vườn cây bên ngoài)
Z3 (Kho)
Z4 (Văn phòng)
Z5: (Trung tâm máy tính)
có tính đến
- loại bề mặt khác nhau ở bên ngoài khu vực lối vào, bên ngoài vườn và bên trong kết cấu;
- kết cấu được chia thành hai khu vực chịu lửa tách biệt: Khu vực đầu là kho (Z3) và khu vực thứ hai là các khu văn phòng cùng với trung tâm máy tính (Z4 và Z5);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có các màn chắn không gian.
Trong các khu vực khác nhau bên trong và bên ngoài tòa nhà văn phòng, xem xét số người tổng cộng là 200 người.
Số người liên quan đến mỗi khu vực là khác nhau. Phân bố bên trong các khu vực riêng được chỉ trong Bảng E.12. Các giá trị này được sử dụng sau đó chia nhỏ tổng các giá trị tổn thất bên trong các phần đối với mỗi khu vực.
Bảng E.12 - Tòa nhà văn phòng: Phân bố số người bên trong các khu vực
Khu vực
Số người
Thời gian có mặt
Z1 (Bên ngoài khu vực lối vào)
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z2 (Vườn cây bên ngoài)
2
8760
Z3 (Kho)
20
8760
Z4:(Văn phòng)
160
8760
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
8760
Tổng cộng
nt = 200
-
Theo đánh giá của các nhà thiết kế chống sét, các giá trị trung bình tiêu biểu của tổng tổn thất tương đối hàng năm liên quan đến rủi ro R1 (xem Bảng C.1) cho cả kết cấu là
- LT = 10-2 (bên ngoài kết cấu)
- LT = 10-2 (bên trong kết cấu)
- LF = 0,02 được phân loại như “tòa nhà thương mại"
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc trưng kết quả của các khu vực từ Z1 đến Z5 được đưa ra trong Bảng E.13 đến E.17.
Bảng E.13 - Tòa nhà văn phòng: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z1 (bên ngoài khu lối vào)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Bề mặt đất
Đá cẩm thạch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-3
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Rủi ro cháy
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Công thức (B.6)
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: Không có
hz
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
LF
-
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
-
Yếu tố về người trong khu vực
nz/nt x tz/8760= 4/2x 8760/8760
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
Bảng E.14 - Tòa nhà văn phòng: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z2 (vườn bên ngoài)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Bề mặt đất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rf
10-2
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật
Hàng rào
PTA
0
Bảng B.1
Rủi ro cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rf
0
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS2
1
Công thức (B.6)
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: Không có
hz
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
LF
-
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
-
Yếu tố về người trong khu vực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,01
Bảng E.15 - Tòa nhà văn phòng: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z3 (kho)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải sơn lót sàn
rf
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
PTU
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Cao
rf
10-1
Bảng C.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng ống dẫn)
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (Mạch vòng lớn >10m2)
KS3
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: Lực ép thấp
hz
2
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
10-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2: do tổn thương vật lý
LF
0,02
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
-
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760 = 20/100 x 8760/8760
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.16 - Tòa nhà văn phòng: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z4 (văn phòng)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới đường dây)
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Cao
rf
10-1
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
Đường điện
Dây bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bảo vệ (Mạch vòng lớn > 10m2)
KS3
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm đặc biệt: Lực ép thấp
hz
2
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
-
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760 = 160/200 x 8760/8760
-
0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
rf
10-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới đường dây)
Không có
PTU
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro cháy
Thấp
rf
10-3
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
Đường điện
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng ống dẫn)
KS3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (Mạch vòng lớn > 10m2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: lực ép thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
LF
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LO
-
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760 = 14/200 x 8760/8760
-
0,07
E.3.3. Tính toán các số lượng liên quan
Các tính toán được đưa ra trong Bảng E.18 đối với các diện tích thu nhận và trong Bảng E.19 đối với số các trường hợp nguy hiểm dự kiến.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
Công thức
Kết cấu
AD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
AD=L x W + 2 x (3 x H) x (L + W) + p x (3 xH)2
AM
-
(A.7)
Không liên quan
Đường dây điện
AL/P
8,00 x 103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AL/P = 40 x LL
AI/P
8,00 x 105
(A.11)
Không liên quan
ADA/P
0
(A.2)
Không có kết cấu lân cận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AL/T
4,00 x 104
(A.9)
AL/P = 40 x LL
AI/T
4,00 x 106
(A.11)
Không liên quan
ADA/T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
Không có kết cấu lân cận
Bảng E.19 - Tòa nhà văn phòng: Số các trường hợp nguy hiểm dự kiến hàng năm
Ký hiệu
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu
ND
1.10 x 10-1
(A.4)
ND = NG x AD x CD x 10-6
NM
-
(A.6)
Không liên quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NL/P
3.2 x 10-2
(A.8)
NL/P = NG x AL/P x CI/P x CE/P x CT/P x 10-6
NI/P
3,20
(A.10)
Không liên quan
NDA/P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.5)
Không có kết cấu lân cận
Đường dây viễn thông
NL/T
8,00 x 10-2
(A.8)
NL/T = NG x AL/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
NI/T
8.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không liên quan
NDA/T
0
(A.5)
Không có kết cấu lân cận
E.3.4. Rủi ro R1- Xác định nhu cầu bảo vệ
Giá trị các thành phần rủi ro đối với kết cấu không được bảo vệ được báo cáo trong Bảng E.20.
Bảng E.20 - Tòa nhà văn phòng: Rủi ro R1 đối với kết cấu không được bảo vệ (các giá trị x 10-5)
Kiểu thiệt hại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1
Z2
Z3
Z4
Z5
Kết cấu
D1 - Tổn thương
RA
0,002
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
0,001
» 0
0,003
RU = RU/P + RU/T
» 0
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
D2 - Thiệt hại vật chất
RB
4,395
0,352
0,031
4,778
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,480
0,358
0.031
4,870
Tổng cộng
0,002
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,712
0,062
RT1 = 9,65
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống sét được yêu cầu
RT = 1
Vì R1 = 9,65 x 10-5 cao hơn giá trị cho phép RT= 10-5 ,nên yêu cầu bảo vệ chống sét cho kết cấu.
E.3.5. Rủi ro R1 - Lựa chọn các biện pháp bảo vệ
Rủi ro R1 trong kết cấu được tập trung chủ yếu vào khu vực Z3 do thiệt hại vật chất gây ra khi sét đánh lửa kết cấu hoặc các đường dây được nối (các thành phần RB » 49% và RV » 50% cùng với rủi ro tổng thể bao trùm là 99%) (xem Bảng E.20)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp cho toàn bộ tòa nhà một hệ thống chống sét LPS tuân theo IEC 62305-2 giảm thành phần RB thông qua xác suất PB. Liên kết đẳng thế chống sét ở đầu vào - yêu cầu bắt buộc của hệ thống LPS - cũng giảm các thành phần RV và RU thông qua xác suất PEB;
- cung cấp cho khu vực Z3 (kho) các biện pháp bảo vệ chống các hậu quả cháy (như các bình cứu hỏa, hệ thống phát hiện cháy tự động, vv). Điều này sẽ giảm các thành phần RB và RV bằng cách giảm hệ số rP;
- cung cấp liên kết đẳng thế chống sét theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) tại đầu vào của tòa nhà. Điều này sẽ chỉ giảm các thành phần RV và RU qua xác suất PEB.
Kết hợp các yếu tố khác nhau của các biện pháp bảo vệ này, các giải pháp sau đây sẽ được áp dụng:
Giải pháp a)
- Bảo vệ tòa nhà bằng hệ thống LPS cấp III theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3), để giảm thành phần RB (PB = 0,1).
- Hệ thống LPS này gồm có liên kết đẳng thế chống sét bắt buộc tại đầu vào bằng các thiết bị SPD được thiết kế cho mức LPL III (xác suất PEB= 0,05) và giảm các thành phần RV và RU.
Giải pháp b)
- Bảo vệ tòa nhà bằng một hệ thống LPS cấp IV tuân theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) để giảm thành phần RB (PB=0,2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng các hệ thống cứu hỏa (hoặc phát hiện) để giảm các thành phần RB và RV. Lắp đặt một hệ thống điều khiển bằng tay trong khu vực Z3 (kho) (rP = 0,5).
Đối với các giải pháp, các giá trị rủi ro từ Bảng E.20 sẽ thay đổi các giá trị được giảm báo cáo trong Bảng E.21.
Bảng E.21 - Tòa nhà văn phòng: Rủi ro R1 cho kết cấu cần bảo vệ (giá trị x 10-5)
Z1
Z2
Z3
Z4
Z5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
Kết quả
Giải pháp a)
» 0
0
0,664
0,053
0,005
R1 = 0,722
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 ≤ RT
Giải pháp b)
» 0
0
0,552
0,089
0,008
R1 = 0,648
RT =1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai giải pháp đều giảm rủi ro dưới giá trị cho phép. Giải pháp sẽ được áp dụng là giải pháp có cả giải pháp phạm vi kỹ thuật tốt nhất và hiệu quả về chi phí nhất.
E.4. Bệnh viện
Trường hợp phức tạp hơn, nghiên cứu này xem xét công trình bệnh viện tiêu chuẩn có khu phòng bệnh, khu phẫu thuật và khu chăm sóc chuyên sâu.
Tổn thất về cuộc sống con người (L1) và tổn thất kinh tế (L4) có liên quan với loại công trình này. Được yêu cầu đánh giá nhu cầu bảo vệ và các hiệu quả về chi phí của các biện pháp bảo vệ; điều này yêu cầu đánh giá các rủi ro R1 và R4.
CHÚ DẪN
Z1: bên ngoài
Z2: các phòng bệnh
Z3: khối phòng phẫu thuật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.3 - Bệnh viện
E.4.1. Các đặc trưng và dữ liệu liên quan
Bệnh viện nằm trong lãnh thổ bằng phẳng không có bất kỳ kết cấu lân cận. Mật độ sét đánh xuống là NG = 4 mỗi km2 hàng năm.
Dữ liệu về tòa nhà và môi trường xung quanh được đưa ra trong Bảng E.22.
Dữ liệu về các đường dây đầu vào và các hệ thống bên trong được nối của chúng được đưa ra về các đường dây điện trong Bảng E.23 và về đường dây viễn thông trong Bảng E.24.
Bảng E.22 - Bệnh viện: Các đặc trưng về kết cấu tổng thể và môi trường
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Mật độ sét đánh xuống đất (1/km2/năm)
NG
4,0
Kích thước của kết cấu (m)
L, W, H
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CD
1
Bảng A.1
Hệ thống LPS
Không
PB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2
Liên kết đẳng thế
Không
PEB
1
Bảng B.7
Màn chắn ngoài không gian
Không
KS1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (B.5)
Bảng E.23 - Bệnh viện: Đường dây điện
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Chiều dài (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
0,5
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây hạ áp (có biến áp HV/LV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Ngoại thành
CE
0,5
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Màn chắn đường dây được ghép nối với thanh ghép nối như thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RS ≤1
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Màn chắn đường dây được ghép nối với thanh ghép nối như thiết bị
CLD
1
Bảng B.4
CLI
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận
Không có
CDJ
-
Bảng A.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UW
2,5
Các thông số kết quả
KS4
0,4
Công thức (B.7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Bảng B.8
PLI
0,3
Bảng B.9
Bảng E.24- Bệnh viện: Đường dây viễn thông
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
Chiều dài (m)
LL
300
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây viễn thông
CT
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Ngoại thành
CE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Màn chắn đường dây được ghép nối với thanh ghép nối như thiết bị
RS
1≤ RS≤ 5
Bảng B.8
Bảo vệ, nối đất, cách ly
Màn chắn đường dây được ghép nối với thanh ghép nối như thiết bị
CLD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4
CLI
0
Kết cấu lân cận (m)
Dài, rộng, cao
LJ, WJ, HJ
20, 30, 5
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDJ
1
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên trong (kV)
UW
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS4
0,67
Công thức (B.7)
PLD
0,8
Bảng B.8
PLI
0,5
Bảng B.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực sau đây được định nghĩa
Z1 (Bên ngoài tòa nhà)
Z2 (các phòng)
Z3 (khu phẫu thuật)
Z4 (phòng chăm sóc chuyên sâu)
có tính đến
- loại bề mặt khác nhau ở bên ngoài kết cấu tính từ lối vào kết cấu;
- kết cấu được chia thành hai khu vực chịu lửa tách biệt: Khu vực đầu là khu phòng bệnh (Z2) và khu vực thứ hai là các khu phẫu thuật cùng với khu chăm sóc chuyên sâu (Z2 và Z4);
- trong tất cả các khu vực bên trong, Z2, Z3 và Z4, các hệ thống bên trong được nối tới các đường dây điện cũng như tới các đường dây viễn thông hiện có;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khu chăm sóc chuyên sâu có các hệ thống điện tử đặc biệt nhạy và một màn chắn không gian có thể áp dụng như biện pháp bảo vệ;
Trong các khu vực khác nhau bên trong và bên ngoài bệnh viện, xem xét số người tổng cộng là 1 000 người.
Số người, thời gian có mặt và các giá trị kinh tế liên quan đến mỗi khu vực là khác nhau. Phân bố bên trong các khu vực riêng và các giá trị tổng thể được chỉ trong Bảng E.25. Các giá trị này được sử dụng sau đó để chia nhỏ tổng các giá trị tổn thất bên trong các phần đối với mỗi khu vực.
Bảng E.25 - Bệnh viện: Phân bố số người và các giá trị kinh tế bên trong các khu vực
Khu vực
Số người
Thời gian có mặt
Các giá trị kinh tế $ x 106
Động vật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiến trúc
Hệ thống bên trong
Tổng
(h/y)
ca
cb
cc
cs
ct
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8760
-
-
-
-
-
Z2 (Khu phòng)
950
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
70
6
3,5
79,5
Z3 (khu phẫu thuật)
35
8760
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
5,5
8,4
Z4: (phòng chăm sóc chuyên sâu)
5
8760
-
1
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
Tổng
nt = 1000
-
0
73
7
10
90,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- LT = 10-2
trong khu vực Z1, bên ngoài kết cấu;
- LT = 10-2
trong khu vực Z2, Z3, Z4 bên trong kết cấu;
- LF = 10-1
trong khu vực Z2, Z3, Z4 bên trong kết cấu;
- hz = 5
trong khu vực Z2, Z3, Z4 bên trong kết cấu do khó khăn khi sơ tán;
- LO = 10-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- LO = 10-2
trong khu vực Z3 (khu phẫu thuật) và khu vực Z4 (khu chăm sóc chuyên sâu).
Những giá trị tổn thất cơ bản này đã được giảm đối với từng khu vực theo công thức từ (C.1) đến (C.4) có tính đến số lượng người bị đe dọa trong khu vực riêng liên quan đến tổng số người được xét và thời gian con người có mặt.
Đối với rủi ro R4 các giá trị tổn thất cơ bản theo Bảng C.12 như sau:
- LT = 0
không có động vật bị đe dọa;
- LF = 0,5
trong khu vực Z2, Z3, Z4 bên trong kết cấu;
- LO = 10-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những giá trị tổn thất cơ bản này đã được giảm đối với mỗi khu vực theo các công thức từ (C.11) đến (C.13) có tính đến xem xét giá trị bị đe dọa trong khu vực riêng liên quan đến tổng giá trị của kết cấu (động vật, xây dựng, kiến trúc, hệ thống bên trong và các hoạt động). Giá trị bị đe dọa trong khu vực riêng phụ thuộc vào kiểu thiệt hại:
- D1 (Tổn thương do điện giật):
chỉ có giá trị với các động vật ca;
- D2 (Thiệt hại vật chất):
tổng tất cả các giá trị ca + cb + cc + cs;
- D3 (hư hỏng hệ thống bên trong):
chỉ có giá trị với hệ thống bên trong và các hoạt động của nó cs.
Các đặc trưng kết quả của các khu vực từ Z1 đến Z4 được đưa ra trong các Bảng từ E.26 đến E.29.
Bảng E.26 - Bệnh viện: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z1 (bên ngoài tòa nhà)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Bề mặt đất
Bê tông
rf
10-2
Bảng C.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Rủi ro cháy
Không
rf
0
Bảng C.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm đặc biệt: Không có
hZ
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do tổn thương vật lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
0
Yếu tố về người trong khu vực
nz/nt x tz/8760= 10/1000 x 8760/8760
-
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
rf
10-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới đường dây)
Không có
PTU
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro cháy
Thông thường
rf
10-2
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
rp
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
Đường điện
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng ống dẫn)
KS3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng cáp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: khó sơ tán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do thiệt hại vật chất
LF
10-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LO
10-3
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760= 950/1000 x 8760/8760
-
0,95
L4: Tổn thất về kinh tế
D2: Do thiệt hại vật chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Bảng C.12
D2: Hệ số (ca + cb + cc + cs)/ct = 79,5/90
-
0,883
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
10-2
D3: Hệ số cs/ct = 3,5/90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,039
Bảng E.28 - Bệnh viện: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z3 (khu phẫu thuật)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Vải sơn lót sàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới đường dây)
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Thấp
rf
10-3
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
Đường điện
Dây bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng cáp)
KS3
0,01
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm đặc biệt: khó sơ tán
hZ
5
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do thiệt hại vật chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
10-2
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760= 35/1000 x 8760/8760
-
0,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2: Do thiệt hại vật chất
LF
0,5
Bảng C.12
D2: Hệ số (ca + cb + cc + cs)/ct = 8,4/90
-
0,093
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3: Hệ số cs/ct = 5,5/90
-
0,061
Bảng E.29 - Bệnh viện: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z4 (khu chăm sóc chuyên sâu)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải sơn lót sàn
rf
10-5
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
PTU
1
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Thấp
rf
10-3
Bảng C.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
rp
1
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng ống dẫn)
KS3
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường viễn thông
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng cáp)
KS3
0,01
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
Nguy hiểm đặc biệt: khó sơ tán
hZ
5
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
10-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2: do thiệt hại vật chất
LF
10-1
D3: do hư hỏng các hệ thống bên trong
LO
10-2
Yếu tố về người bị nguy hiểm
nz/nt x tz/8760= 5/1000 x 8760/8760
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L4: Tổn thất về kinh tế
D2: Do thiệt hại vật chất
LF
0,5
Bảng C.12
D2: Hệ số (ca + cb + cc + cs)/ct = 2,1/90
-
0,023
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LO
10-2
D3: Hệ số cs/ct = 1,0/90
-
0,011
E.4.3. Tính toán các số lượng liên quan
Các tính toán được đưa ra trong Bảng E.30 đối với các diện tích thu nhận và trong Bảng E.31 đối với số các trường hợp nguy hiểm dự kiến.
Bảng E.30 - Bệnh viện: Các diện tích thu nhận của kết cấu và các đường dây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
Công thức
Kết cấu
AD
2,23 x 104
(A.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AM
9,85 x 105
(A.7)
Không liên quan
Đường dây điện
AL/P
2,00 x 104
(A.9)
AL/P = 40 x LL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00 x 106
(A.11)
Al/P = 4000 x LL
ADJ/P
0
(A.2)
Không có kết cấu lân cận
Đường dây viễn thông
AL/T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.9)
AL/P = 40 x LL
Al/T
1,20 x 106
(A.11)
Al/P = 4000 x LL
ADJ/T
2,81 x 103
(A.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.31 - Bệnh viện: số các trường hợp nguy hiểm dự kiến hàng năm
Ký hiệu
Kết quả
m2
Tham khảo
Công thức
Công thức
Kết cấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,93 x 10-2
(A.4)
ND = NG x AD/B x CD/B x 10-6
NM
3,94
(A.6)
NM = NG x AM x 10-6
Đường dây điện
NL/P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.8)
NL/P = NG x AL/P x CI/P x CE/P x CT/P x 10-6
Nl/P
4,00 x 10-1
(A.10)
NL/P = NG x AL/P x CI/P x CE/P x CT/P x 10-6
NDJ/P
0
(A.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây viễn thông
NL/T
1,20 x 10-2
(A.8)
NL/T = NG x AL/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
Nl/T
1,20
(A.10)
NL/T = NG x AL/T x CI/T x CE/T x CT/T x 10-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20 x 10-2
(A.5)
NDJ/T = NG x ADJ/T x CDJ/T x CT/T x 10-6
E.4.4. Rủi ro R1 - Xác định nhu cầu bảo vệ
Giá trị của xác suất PX được đưa ra trong Bảng E.32 và các thành phần rủi ro đối với kết cấu không được bảo vệ được báo cáo trong Bảng E.33.
Bảng E.32 - Bệnh viện: Rủi ro R1 - Các giá trị xác suất P đối với kết cấu không được bảo vệ
Kiểu thiệt hại
Ký hiệu
Z1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z3
Z4
Tham khảo
Công thức
Công thức
D1
Tổn thương do điện giật
PA
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PU/P
0,2
PU/I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
Thiệt hại vật chất
PB
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
PV/T
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư hỏng các hệ thống bên trong
PC
1
(14)
PC=1-(1-PC/P)x(1-PC/T) =1-(1-1)x(1-1)
PM
0,0064
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM = 1 - (1 - PM/P) x (1-PM/T)
=
1
- (1 - 0,0064) x (1 - 0,00004)
PW/P
0,2
PW/T
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PZ/P
0
PZ/T
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.33 - Bệnh viện: Rủi ro R1 đối với kết cấu không được bảo vệ (các giá trị x 10-5)
Kiểu thiệt hại
Ký hiệu
Z1
Z2
Z3
Z4
Kết cấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thương do điện giật
RA
0,009
0,0009
» 0
»0
0,010
RU = RU/P + RU/T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
» 0
»0
D2
Thiệt hại vật chất
RB
42,4
0,156
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,6
RV = RV/P + RV/T
9,21
0,034
0,005
9,245
D3
Hư hỏng hệ thống bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,484
3,126
0,447
12,057
RM
2,413
0,889
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,429
RW = RW/P + RW/T
1,841
0,678
0,097
2,616
RZ = RZ/P + RZ/T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
0,009
64,37
4,89
0,698
RT1 = 69,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 > RT: Bảo vệ chống sét được yêu cầu
RT = 1
Vì R1 = 69,96 x 10-5 cao hơn giá trị cho phép RT = 10-5, nên yêu cầu bảo vệ chống sét cho kết cấu.
E.4.5. Rủi ro R1 - Lựa chọn các biện pháp bảo vệ
Rủi ro R1 chịu ảnh hưởng chủ yếu (xem Bảng E.33):
- do thiệt hại vật chất ở khu vực Z2 (các thành phần RB »61% và RV » 13% tổng rủi ro);
- do các hư hỏng hệ thống bên trong ở khu vực Z2 và Z3 (các thành phần RC »12% tương ứng RC » 5%) tổng rủi ro.
Các thành phần rủi ro chủ yếu này có thể giảm bằng cách:
- trang bị cho toàn bộ tòa nhà một hệ thống chống sét LPS tuân theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) giảm thành phần RB thông qua xác suất PB. Bắt buộc có liên kết đẳng thế chống sét ở đầu vào cũng giảm các thành phần RV và RU thông qua xác suất PEB;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trang bị cho các khu vực Z3 và Z4 một thiết bị SPD phối hợp bảo vệ theo TCVN 9888-4 (IEC 62305- 4) đối với các hệ thống điện và viễn thông bên trong. Điều này giảm các thành phần RC, RM, RW qua xác suất PSPD.
- trang bị cho các khu vực Z3 và Z4 một màn chắn không gian dạng lưới thích hợp theo TCVN 9888- 4 (IEC 62305-4). Điều này sẽ giảm thành phần RM qua xác suất PM.
Kết hợp các yếu tố khác nhau của các biện pháp bảo vệ này, các giải pháp sau đây sẽ được áp dụng:
Giải pháp a)
- Bảo vệ tòa nhà bằng hệ thống LPS cấp I (PB = 0,02 cũng có PEB= 0,01);
- Lắp đặt thiết bị SPD kết hợp bảo vệ các hệ thống điện và viễn thông để đạt được (1,5 x) tốt hơn mức bảo vệ LPL cấp I (PSPD = 0,005) trong các khu vực Z2, Z3 và Z4.
- Trang bị cho khu vực Z2 một hệ thống bảo vệ cháy tự động (rp = 0,2 chỉ đối với khu vực Z2);
- Trang bị cho khu vực Z3 và Z4 một màn chắn mắt lưới có wm = 0,5m.
Sử dụng giải pháp này, các giá trị rủi ro từ Bảng E.33 sẽ thay đổi các giá trị giảm xuống được báo cáo trong Bảng E.34.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thiệt hại
Ký hiệu
Z1
Z2
Z3
Z5
Kết cấu
D1
Tổn thương do điện giật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
» 0
» 0
» 0
» 0
RU = RU/P + RU/T
» 0
» 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
D2
Thiệt hại vật chất
RB
0,170
0,003
» 0
0,173
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
» 0
» 0
0,018
D3
Hư hỏng hệ thống bên trong
RC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,031
0,004
0,12
RM
0,012
» 0
» 0
0,012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,003
» 0
0,004
RZ = RZ/P + RZ/T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
» 0
0,294
0,038
0,005
RT1 = 0,338
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống sét yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giái pháp b)
- Bảo vệ tòa nhà bằng một hệ thống LPS cấp I (PB = 0,02 cũng bao gồm PEB = 0,01).
- Lắp đặt thiết bị SPD kết hợp bảo vệ các hệ thống điện và viễn thông để đạt được (3 x) tốt hơn mức bảo vệ LPL cấp I (PSPD = 0,001) trong các khu vực Z2, Z3 và Z4.
- Trang bị cho khu vực Z2 một hệ thống bảo vệ cháy tự động (rp = 0,2 chỉ đối với khu vực Z2)
Sử dụng giải pháp này, các giá trị rủi ro từ Bảng E.33 sẽ thay đổi như các giá trị được giảm báo cáo trong Bảng E.35
Bảng E.35 - Bệnh
viện: Rủi ro R1 đối với kết cấu cần bảo vệ theo giải pháp b)
(các
giá trị x 10-5)
Kiểu thiệt hại
Ký hiệu
Z1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z3
Z5
Kết cấu
D1
Tổn thương do điện giật
RA
» 0
» 0
» 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
RU = RU/P + RU/T
» 0
» 0
» 0
» 0
D2
Thiệt hại vật chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,170
0,003
0,001
0,174
RV = RV/P + RV/T
0,018
» 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
D3
Hư hỏng hệ thống bên trong
RC
0,017
0,006
0,001
0,024
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,001
» 0
0,003
RW = RW/P + RW/T
0,002
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
RZ = RZ/P + RZ/T
Tổng cộng
» 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011
0,002
RT1 = 0,222
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống sét được yêu cầu
RT = 1
Giải pháp c)
- Bảo vệ tòa nhà bằng một hệ thống LPS cấp I (PB = 0,02 cũng bao gồm PEB = 0,01).
- Lắp đặt thiết bị SPD kết hợp bảo vệ các hệ thống điện và viễn thông để đạt được (2 x) tốt hơn mức bảo vệ LPL cấp I (PSPD = 0,002) trong các khu vực Z2, Z3 và Z4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trang bị cho khu vực Z3 và Z4 một màn chắn mắt lưới có wm = 0,1 m.
Sử dụng giải pháp này, các giá trị rủi ro từ Bảng E.33 sẽ thay đổi như các giá trị được giảm báo cáo trong Bảng E.36.
Bảng E.36 - Bệnh
viện: Rủi ro R1 đối với kết cấu cần bảo vệ theo giải
pháp c)
(các
giá trị x 10-5)
Kiểu thiệt hại
Ký hiệu
Z1
Z2
Z3
Z5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
Tổn thương do điện giật
RA
» 0
» 0
» 0
» 0
» 0
RU = RU/P + RU/T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
»0
» 0
» 0
D2
Thiệt hại vật chất
RB
0,170
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
0,173
RV = RV/P + RV/T
0,018
» 0
» 0
0,018
D3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RC
0,034
0,012
0,002
0,048
RM
» 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» 0
»0
RW = RW/P + RW/T
0,004
0,001
»0
0,005
RZ = RZ/P + RZ/T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
» 0
0,226
0,016
0,002
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
R1 > RT: Bảo vệ chống sét yêu cầu
RT = 1
Tất cả các giải pháp giảm rủi ro xuống dưới mức cho phép. Giải pháp được áp dụng là giải pháp chủ yếu nhắm tới cả giới hạn kỹ thuật tốt nhất và hiệu quả về chi phí nhất.
E.4.6. Rủi ro R4 - Phân tích lợi ích chi phí
Đối với tổn thất kinh tế L4, rủi ro R4 tương ứng có thể được đánh giá theo cùng cách như ở trên. Tất cả các thông số được yêu cầu để đánh giá các thành phần rủi ro được đưa ra từ Bảng E.22 đến Bảng E.29, trong đó các giá trị tổn thất LX riêng với tổn thất kinh tế L4 là có giá trị. Do đó chỉ các khu vực Z2, Z3 và Z4 là thích hợp, trong khi khu vực Z1 bị bỏ qua (chỉ có thể thích hợp khi có tổn thất về động vật).
Các giá trị kinh tế (động vật, xây dựng, các hệ thống bên trong và hoạt động) được đưa ra trong Bảng E.25 ở trên cho mỗi khu vực và tổng thể.
Từ các giá trị rủi ro R4 hoặc R'4 và từ giá trị tổng cộng của cấu trúc ct = 90 x 106$ (Bảng E.25) thì chi phí tổn thất hàng năm CL = R4 x ct cho kết cấu không được bảo vệ và CRL = R’4 x ct cho kết cấu cần bảo vệ có thể được tính toán (xem công thức (D.2) và (D.4)). Các kết quả được biểu diễn trong Bảng E.37.
Bảng E.37 - Bệnh viện: Chi phí tổn thất CL (không được bảo vệ) và CRL (được bảo vệ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro R4
Các giá trị x 10-5
Chi phí tổn thất
$
Z1
Z2
Z3
Z4
Kết cấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bảo vệ
-
53,2
8,7
1,6
63,5
57185
Giải pháp a)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,01
0,30
271
Giải pháp b)
-
0,18
0,02
0,005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
Giải pháp c)
-
0,19
0,03
0,007
0,23
208
Các giá trị được ước lượng theo các lãi suất, mức độ khấu hao và hệ số bảo trì liên quan đến các biện pháp bảo vệ được đưa trong Bảng E.38.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ
Ký hiệu
Giá trị
Lãi suất
I
0,04
Khấu hao
a
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
0,01
Danh sách các chi phí CP đối với các biện pháp bảo vệ có sẵn và chi phí hàng năm CPM của các biện pháp bảo vệ được áp dụng trong các giải pháp a), b) hoặc c) được đưa ra ở Bảng E.39 (xem công thức (D.5)).
Bảng E.39 - Bệnh viện: Chi phí CP và CPM của các biện pháp bảo vệ (các giá trị tính theo $)
Biện pháp bảo vệ
Chi phí
CP
Chi phí
hàng năm
CPM = CP (i + a +
m)
Giải pháp a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải pháp c)
Hệ thống LPS cấp I
100000
10000
10000
10000
Bảo vệ cháy tự động trong khu vực Z2
50000
5000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
Màn chắn khu vực Z3 và Z4 (w = 0,5m)
100000
10000
Màn chắn khu vực Z3 và Z4 (w = 0,1m)
110000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11000
Thiết bị SPD trên hệ thống điện (1,5 x LPL I)
20000
2000
Thiết bị SPD trên hệ thống điện (2 x LPL I)
24000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400
Thiết bị SPD trên hệ thống điện (3 x LPL I)
30000
3000
Thiết bị SPD trên hệ thống viễn thông (1,5 x LPL I)
10000
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị SPD trên hệ thống viễn thông (2 x LPL I)
12000
1200
Thiết bị SPD trên hệ thống viễn thông (3 x LPL I)
15000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi phí tổng cộng hàng năm CPM
28000
19500
29600
Số tiền tiết kiệm hàng năm SM có thể được đánh giá bằng cách so sánh với chi phí tổn thất hàng năm CL cho các kết cấu không được bảo vệ với tổng chi phí tổn thất hàng năm còn lại CRL cho các kết cấu cần bảo vệ và chi phí hàng năm của các biện pháp bảo vệ CPM. Các kết quả cho giải pháp a), b) và c) được đưa ra trong Bảng E.40.
Bảng E.40 - Bệnh viện: Tiền tiết kiệm hàng năm (giá trị tính theo $)
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải pháp b)
Giải pháp c)
Tổn thất với kết cấu không được bảo vệ
CL
57185
57185
57185
Tổn thất còn lại với kết cấu đã được bảo vệ
CRL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
208
Chi phí bảo vệ hàng năm
CPM
28000
19500
29600
Tiết kiệm hàng năm SM = CL - (CRL + CPM)
SM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37495
27377
E.5. Nhà chung cư
Nghiên cứu trường hợp này, so sánh các giải pháp khác nhau để chống sét cho một chung cư. Kết quả cho thấy một số giải pháp có thể không đủ, trong khi đó nhiều giải pháp phù hợp có thể được chọn từ các kết hợp khác nhau của các biện pháp bảo vệ.
Chỉ rủi ro R1 với tổn thất về cuộc sống con người (L1) có các thành phần rủi ro RA, RB, RU và RV (theo Bảng 2) sẽ được xác định và so sánh với giá trị cho phép RT = 10-5 (theo Bảng 4). Đánh giá kinh tế không được yêu cầu, do đó rủi ro R4 cho tổn thất kinh tế (L4) không được xem xét.
CHÚ DẪN:
Z1: Bên ngoài
Z2: Bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.1. Các đặc trưng và dữ liệu liên quan
Nhà chung cư nằm trong lãnh thổ bằng phẳng mà không có bất kỳ kết cấu lân cận. Mật độ sét đánh xuống là NG = 4 mỗi km2 hàng năm. Có 200 người sống trong tòa nhà. Đây cũng là tổng số người được xem xét vì bên ngoài tòa nhà được giả định là không có người khi có bão.
Dữ liệu về tòa nhà và môi trường xung quanh của nó được đưa ra trong Bảng E.41.
Dữ liệu về các đường dây đầu vào và các hệ thống bên trong được nối của chúng được đưa ra về các đường dây điện trong Bảng E.42 và về đường dây viễn thông trong Bảng E.43.
Bảng E.41 - Chung cư: Các đặc trưng về kết cấu tổng thể và môi trường
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ sét đánh xuống đất (1/km2/năm)
NG
4,0
Kích thước của kết cấu (m)
L, W
30, 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố vị trí của kết cấu
Kết cấu được cách ly
CD
1
Bảng A.1
Hệ thống LPS
Biến động (xem Bảng E.45)
PB
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết đẳng thế
Không có
PEB
1
Bảng B.7
Màn chắn ngoài không gian
Không có
KS1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.42 - Chung cư: Đường dây điện
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Chiều dài (m)
LL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
0,5
Bảng A.2
Yếu tố loại đường dây
Dây hạ áp
CT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Ngoại thành
CE
0,5
Bảng A.4
Màn chắn đường dây (W/km)
Không có màn chắn
RS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8
Bảo vệ. nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
Bảng B.4
CLI
1
Kết cấu lân cận (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận
Không có
CDJ
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên trong (kV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UW
2,5
Các thông số kết quả
KS4
0,4
Công thức (B.7)
PLD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8
PLI
0,3
Bảng B.9
Bảng E.43 - Chung cư: Đường dây viễn thông
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài (m)
LL
100
Yếu tố lắp đặt
Chôn ngầm
Cl
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố loại đường dây
Dây viễn thông
CT
1
Bảng A.3
Yếu tố môi trường
Ngoại thành
CE
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chắn đường dây (W/km)
Không có màn chắn
RS
-
Bảng B.8
Bảo vệ. nối đất, cách ly
Không có
CLD
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLI
1
Kết cấu lân cận (m)
Không có
LJ, WJ, HJ
-
Hệ số vị trí của kết cấu lân cận
Không có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảng A.1
Điện áp chịu đựng của hệ thống bên trong (kV)
UW
1,5
Các thông số kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
Công thức (B.7)
PLD
1
Bảng B.8
PLI
0,5
Bảng B.9
E.5.2. Định nghĩa các khu vực trong chung cư
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1 (Bên ngoài tòa nhà)
Z2 (Bên trong tòa nhà)
Đối với khu vực Z1, giả thiết rằng không có người ở bên ngoài tòa nhà. Do đó rủi ro điện giật tới người RA = 0. Vì RA chỉ là thành phần rủi ro ở bên ngoài tòa nhà, khu vực Z1 có thể được bỏ qua hoàn toàn.
Khu vực Z2 được xác định tính đến các yếu tố sau:
- kết cấu được phân loại như một "tòa nhà dân sự";
- cả hai hệ thống bên trong (điện và viễn thông) tồn tại trong khu vực này;
- không có màn chắn không gian;
- kết cấu là một ngăn chống cháy đơn;
- các tổn thất được giả thiết tương ứng với giá trị trung bình điển hình của Bảng C.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.44 - Chung cư: Các yếu tố có giá trị trong khu vực Z2 (bên trong tòa nhà)
Thông số đầu vào
Chú thích
Ký hiệu
Giá trị
Tham khảo
Loại sàn
Gỗ
rf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới kết cấu)
Không có
PTA
1
Bảng B.1
Bảo vệ chống điện giật (sét đánh tới đường dây)
Không có
PTU
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.6
Rủi ro cháy
Biến động (xem Bảng E.45)
rf
-
Bảng C.5
Bảo vệ cháy
Biến động (xem Bảng E.45)
rp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.4
Màn chắn không gian bên trong
Không có
KS2
1
Công thức (B.6)
Đường điện
Dây bên trong
Không được bảo vệ (các đầu dẫn kín mạch trong cùng ống dẫn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
Đường viễn thông
Dây bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS3
1
Bảng B.5
Các thiết bị SPD phối hợp
Không có
PSPD
1
Bảng B.3
L1: Tổn thất về cuộc sống con người
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hZ
1
Bảng C.6
D1: Do điện áp tiếp xúc và điện áp bước
LT
10-2
Bảng C.2
D2: do thiệt hại vật chất
LF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố về người trong khu vực
nz/nt x tz/8760= 200/200 x 8760/8760
-
1
E.5.3. Rủi ro R1 - Lựa chọn các biện pháp bảo vệ
Giá trị rủi ro R1 và các biện pháp bảo vệ được chọn để giảm thiểu rủi ro đến mức cho phép RT = 10-5 được cho trong Bảng E.45, tùy thuộc vào các thông số sau:
- chiều cao của tòa nhà H;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ số giảm rP giảm hậu quả cháy;
- xác suất PB phụ thuộc vào cấp hệ thống LPS được áp dụng.
Bảng E.45 - Chung cư: Rủi ro R1 đối với chung cư phụ thuộc vào các biện pháp bảo vệ
Chiều cao H
m
Rủi ro cháy
Hệ thống LPS
Bảo vệ cháy
Rủi ro R1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
rf
Cấp
PB
Loại
rP
Giá trị x 10-5
R1 ≤ RT
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
Không
1
Không
1
0,837
Có
Thông thường
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không
1
8,364
Không
III
0,1
Không
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
IV
0,2
Bằng tay
0,5
0,747
Có
Cao
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không
1
83.64
Không
II
0,05
Tự động
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
I
0,02
Không
1
1,553
Không
I
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,776
Có
40
Thấp
0,001
Không
1
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,436
Không
Không
1
Tự động
0,2
0,489
Có
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
1
0,469
Có
Thông thường
0,01
Không
1
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,34
Không
IV
0,2
Tự động
0,2
0,938
Có
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
1
0,475
Có
Cao
0,1
Không
1
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243,4
Không
I
0,02
Tự động
0,2
0,949
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 61000-4-5:1995, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measuring techniques - Surge immunity test (Tương thích điện từ - Phần 4-5: Các kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - thử nghiệm miễn trừ đột biến điện)
[2] IEC 60079-10-1, Explosive atmospheres - Part 10-1: Classification of areas - Explosive gas atmospheres (Khí quyển nổ - Phần 10-1: Phân loại khu vực - Khí quyển khí nổ)
[3] IEC 60079-10-2:2009, Explosive atmospheres - Part 10-2: Classification of areas - Combustible dust atmospheres (Khí quyển nổ - Phần 10-1: Phân loại khu vực - Khí quyển bụi dễ cháy)
[4] IEC 60664-1:2007, Insulation coordination for equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles, requirements and tests (Phối hợp cách nhiệt cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Các nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
[5] IEC 60050-426:2008, International Electrotechnical Vocabulary - Part 426: Equipment for explosive atmospheres (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 426: Thiết bị dùng cho khí quyển nổ)
[6] Official Journal of European Union, 1994/28/02, n. C 62/63. (Tạp chí chính thức của liên minh Châu Âu, 1994/28/02, n. C 62/63)
[7] ITU-T Recommendation K.47, Protection of telecommunication lines using metallic conductors against direct lightning discharges (Bảo vệ đường dây viễn thông sử dụng dây dẫn kim loại chống sét trực tiếp)
[8] NUCCI C.A., Lightning induced overvoltages on overhead power lines. Part I: Return stroke current models with specfied channel-base current for the evaluation of return stroke electromagnetic fields. CIGRE Electra No 161 (August 1995) (Sét gây quá áp trên đường điện trên không. Phần I: Các kiểu dòng dội về với dòng điện kênh cơ sở được quy định đối với việc đánh giá các trường điện từ dội về).
[9] NUCCI C.A., Lightning induced overvoltages on overhead power lines. Part II: Coupling models for the evaluation of the induced voltages. CIGRE Electra No 162 (October 1995) (Sét gây quá áp trên đường điện trên không. Phần II: Các kiểu ghép cặp để đánh giá các điện áp cảm ứng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] IEC/TR 62066:2002, Surge overvoltages and surge protection in low-voltage a.c. power systems - General basic information (Các quá áp đột biến và bảo vệ đột biến trong các hệ thống điện xoay chiều hạ áp - Thông tin cơ sở tổng quan)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các chữ viết tắt
4. Giải thích các thuật ngữ
5. Quản lý rủi ro
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) - Đánh giá số lượng các trường hợp nguy hiểm hàng năm
Phụ lục B (tham khảo) - Đánh giá xác suất thiệt hại Px
Phụ lục C (tham khảo) - Đánh giá tổng tổn thất Lx
Phụ lục D (tham khảo) - Đánh giá chi phí tổn thất
Phụ lục E (tham khảo) - Phân tích các trường hợp
Thư mục tài liệu tham khảo
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây