Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9236-2:2012 về Chất lượng đất - Giá trị chỉ thị hàm lượng các chất vô cơ trong các nhóm đất chính ở Việt Nam - Phần 2: Giá trị chỉ thị hàm lượng Magiê trao đổi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9236-2:2012 về Chất lượng đất - Giá trị chỉ thị hàm lượng các chất vô cơ trong các nhóm đất chính ở Việt Nam - Phần 2: Giá trị chỉ thị hàm lượng Magiê trao đổi
Số hiệu: | TCVN9236-2:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9236-2:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Nhóm đất |
Magiê trao đổi (Mg2+) (cmol+/kg đất khô) |
||
Khoảng giá trị |
Giá trị trung bình |
Độ lệch chuẩn |
|
1. Đất đỏ vàng |
Từ 0,06 đến 4,91 |
1,04 |
0,81 |
2. Đất phù sa |
|
|
|
2.1 Đất phù sa hệ thống sông Hồng |
Từ 0,49 đến 9,13 |
4,14 |
2,29 |
2.2 Đất phù sa hệ thống sông Cửu Long |
Từ 0,63 đến 6,43 |
2,99 |
1,67 |
2.3 Đất phù sa hệ thống sông khác |
Từ 0,10 đến 9,68 |
2,25 |
1,26 |
3. Đất xám bạc màu |
|
|
|
3.1 Đất xám bạc màu trên đá macma axit và đá cát |
Từ 0,22 đến 4,06 |
1,22 |
1,09 |
3.2 Đất xám bạc màu trên phù sa cổ |
Từ 0,19 đến 1,76 |
0,78 |
0,51 |
4. Đất phèn |
Từ 0,27 đến 8,50 |
2,31 |
1,19 |
5. Đất mặn |
Từ 0,88 đến 9,32 |
3,85 |
1,63 |
6. Đất cát ven biển |
Từ 0,09 đến 0,94 |
0,36 |
0,22 |
5. Phương pháp xác định
5.1. Lấy mẫu: Lấy mẫu đất theo TCVN 7538-1:2006 (10381-1:2002) và TCVN 7538-2:2005 (10381-2:2002).
5.2. Xử lý mẫu sơ bộ theo TCVN 6647:2007 (ISO 11464:1994).
Phụ lục A
(Tham khảo)
Khái niệm về các nhóm đất chính ở Việt Nam
A.1. Nhóm đất đỏ vàng
Nhóm đất được hình thành tại chỗ trên sản phẩm phong hóa feralit của các loại đá mẹ, mẫu chất khác nhau, phân bố tại khoảng độ cao ≤ 900 m (ở miền Bắc), ≤ 1000 m (ở miền Nam), có đặc trưng chính (theo V.M. FRIDLAND) là: chứa rất ít khoáng vật nguyên sinh (ngoài thạch anh và một số khoáng rất bền khác), nhiều hyđroxyt sắt, nhôm, titan và mangan, tỷ số SiO2/R2O3 và SiO2/Al2O3 thấp trong thành phần sét (và cả trong phần không chứa thạch anh) của đất, tỷ số SiO2/Al2O3 ≤ 2. Đất thường chứa nhôm tự do (Al3+). Thành phần của sét gồm phần lớn là caolinit, một số hyđroxyt sắt, nhôm và titan. Phần khoáng của sét có khả năng trao đổi thấp. Các đoàn lạp có tính bền tương đối cao. Thành phần mùn chủ yếu là axit fulvic. Quá trình rửa trôi sét, silic, kim loại kiềm, kiềm thổ làm cho đất chua, mức độ bão hòa bazơ thấp, tích lũy tương đối và tuyệt đối sắt nhôm. Đất có phổ màu sắc đỏ vàng là chủ đạo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm đất được hình thành do sự bồi đắp vật liệu phù sa (Fluvic) của các sông, suối. Vì là đất thủy thành nên bản chất đất phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng sản phẩm phong hóa của đá mẹ tạo đất, quy luật địa hóa, tính chất đất trong lưu vực và thủy chế của từng hệ thống sông. Đất phù sa có đặc điểm chung là có tính phân lớp rất rõ và trong vòng 125 cm kể từ mặt đất, không có tầng sinh phèn, không bị nhiễm mặn.
A.3. Nhóm đất xám bạc màu
Đất xám bạc màu được hình thành trên trầm tích phù sa cổ hay lũ tích, hoặc trên sản phẩm phong hóa của đá macma axit và đá cát. Dưới tác động của tự nhiên và quá trình canh tác, đất chịu sự chi phối của quá trình xói mòn bề mặt, rửa trôi sét, dinh dưỡng cũng như các cation kiềm và kiềm thổ dẫn đến thay đổi bản chất lý, hóa học trong các tầng đất. Đất có tầng mặt màu xám trắng, thành phần cơ giới nhẹ, có độ phì nhiêu thấp.
A.4. Nhóm đất phèn
Đất phèn là những đất có chứa nhiều muối phèn hoặc vật liệu sinh phèn hoặc cả hai (theo FAO/UNESCO thì trong đất, hàm lượng S ≤ 0,75 %). Được hình thành từ các trầm tích đầm lầy và trầm tích sông - biển hỗn hợp có chứa vật liệu sinh phèn. Trong điều kiện yếm khí, đất phèn ở dạng tiềm tàng, phẫu diện chỉ có tầng pyrite (tần sinh phèn). Khi có điều kiện thoát nước, tạo ra môi trường thoáng khí, các tầng đất bên dưới có chứa pyrite (FeS2) bị oxy hóa chuyển thành tầng jarosite (tầng phèn), quá trình này đã sinh ra axit sunfuric (H2SO4), làm đất chua (pHKCl thường ≤ 3,5), đồng thời giải phóng nhôm gây độc hại cho cây trồng.
A.5. Nhóm đất mặn
Nhóm đất mặn bao gồm các loại đất bị nhiễm mặn do ngập nước biển (mặn tràn) hoặc nước mặn mạch (mặn ngầm) và đất mặn lục địa. Đất tích tụ muối của các kim loại kiềm và kiềm thổ như Na+, K+, Mg2+, Ca2+ với các gốc axit như Cl-, SO42-, CO32- và HCO3-. Mặn hóa đất có thể xảy ra trong điều kiện tự nhiên hoặc do hoạt động của con người như tưới nước có nhiều muối hòa tan.
Trong điều kiện tự nhiên, dựa vào nguồn gốc và bản chất muối gây mặn có thể chia đất mặn ra hai loại; đất mặn trung tính chủ yếu do các muối clorua, sunphat và mặn kiềm do muối cacbonat. Đất mặn ở nước ta hầu hết là đất mặn trung tính, phân bố ở ven biển từ Bắc tới Nam. Đất mặn kiềm (còn được gọi là "đất mặn cà giang") chỉ có khoảng 120 ha ở tỉnh Bình Thuận thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung bộ.
A.6. Nhóm đất cát ven biển
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây