Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9159:2012 về Công trình thủy lợi - Khớp nối biến dạng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9159:2012 về Công trình thủy lợi - Khớp nối biến dạng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
Số hiệu: | TCVN9159:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9159:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Chất tạo nhũ |
Tỷ lệ % theo khối lượng |
||
Bitum |
Nước |
Chất tạo nhũ |
|
Đất sét |
Từ 50 đến 55 |
Từ 35 đến 40 |
Từ 8 đến 10 |
Đất sét pha |
Từ 40 đến 50 |
Từ 30 đến 45 |
Từ 15 đến 20 |
Vôi đã tôi |
Từ 45 đến 50 |
Từ 40 đến 45 |
Từ 10 đến 15 |
CHÚ THÍCH: 1) Chất lượng vôi càng cao thì lượng vôi sử dụng càng ít; 2) Các loại đất sét phải có chỉ số dẻo không nhỏ hơn 10 và hàm lượng các hạt cát không quá 10 %. |
5.7.5 Yêu cầu đối với nhũ keo bitum sử dụng để chế tạo mát tít át phan nguội trát phía trong khe khớp nối biến dạng như sau:
- Hàm lượng bitum từ 35 % đến 55 %;
- Độ không đồng nhất chất tạo nhũ còn lại trên sàng với kích thước lỗ sàng 5 mm không vượt quá 5 % theo khối lượng;
- Khối lượng riêng từ 1,05 g/cm³ đến 1,25 g/cm³;
- Khả năng pha loãng bằng nước gấp 10 lần;
- Độ hút nước của nhũ keo đã sấy khô không quá 15 %.
5.7.6 Nhũ keo bitum được chế tạo như sau:
a) Chất tạo nhũ được nhào trộn đều với nước theo tỷ lệ 1:1 (chất tạo nhũ : nước). Nếu nếu cần loãng hơn thì áp dụng tỷ lệ 1:2 hoặc 1:3. Sau khi đã loại bỏ cát và các cục lắng đọng, đun nhũ keo tới nhiệt ộ từ 80 °C đến 90 °C. Nước dùng để pha bổ sung cũng được đun tới nhiệt độ này.
b) Lượng nhũ keo cho một mẻ trộn được đổ vào thùng của máy trộn (dùng loại máy trộn có tốc độ quay từ 60 r/min đến 80 r/min hoặc loại từ 80 r/min đến 160 r/min và ngoài vỏ thùng máy trộn có hệ thống cấp nhiệt để duy trì nhiệt độ từ 80 °C đến 90 °C). Trong quá trình trộn đổ bitum đã khử hết nước nhiệt độ 150 °C và nước pha thêm (đã được định lượng cho từng mẻ trộn) vào thùng trộn, đổ liên tục và đổ từng ít một, trộn cho tới khi hỗn hợp đồng đều. Thời gian trộn do phòng thí nghiệm xác định tùy từng loại máy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.8 Mát tít át phan nguội để trát trong khe khớp nối phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Khối lượng riêng ở trạng thái ướt từ 1,35 g/cm³ đến 1,40 g/cm³;
- Khối lượng riêng ở trạng thái khô từ 1,25 g/cm³ đến 1,30 g/cm³;
- Độ hút nước của mát tít khô không quá 25 %;
- Độ trương nở không quá 5 %;
- Bền ở nhiệt độ 100 °C.
- Độ lưu động xác định bằng côn tiêu chuẩn quy định tại phụ lục E và 6.5.4.
5.7.9 Mát tít át phan nguội dùng để trát khe khớp nối có thể chế tạo với thành phần quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Thành phần mát tít át phan nguội dùng để trát khe khớp nối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ % theo khối lượng
Nhũ keo bitum
Bột khoáng vật
Nước bổ sung
1. Bằng máy bơm
Từ 35 đến 45
Từ 35 đến 45
Từ 0 đến 10
2. Bằng súng phun
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 35 đến 45
Từ 10 đến 20
3. Bằng thủ công
Từ 40 đến 50
Từ 40 đến 50
Từ 5 đến 10
CHÚ THÍCH : Nếu dùng nhũ keo đất sét pha thì tỉ lệ bột khoáng vật phải giảm bớt
5.7.10 Trộn nhũ keo bitum với bột khoáng vật theo tỷ lệ đã quy định để tạo mát tít át phan nguội bằng máy trộn vữa thông thường theo trình tự sau: đầu tiên cho nhũ keo vào thùng trộn và cho thùng trộn làm việc sau đó mới cho bột khoáng vật và nước bổ sung vào, tiết tục trộn tới khi được hỗn hợp đồng nhất. Thời gian trộn không ít hơn 15 min.
5.7.11 Mát tít át phan nguội chế tạo song phải sử dụng ngay, không được để lâu quá một ngày đêm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Liên kết các tấm kim loại làm vật kín nước
6.1.1 Phải gia công vật kín nước bằng kim loại theo đúng chủng loại vật liệu, hình dạng và kích thước do thiết kế quy định. Nối các tấm kim loại kín nước bằng liên kết hàn.
6.1.2 Hàn vật kín nước là các tấm đồng đỏ, đồng thau thực hiện theo quy định sau:
a) Trước khi hàn, các mép định hàn và vị trí hàn phải được đánh sạch hết các chất bẩn:
b) Hàn bằng phương pháp hàn khí oxy – axetilen: dùng que hàn có thành phần như vật hàn hoặc có bổ sung các chất khử ôxy như P, Si (cho hàn đồng đỏ), Al, Ni, Mn (cho hàn đồng thau). Trong quá trình hàn phải dùng thuốc hàn để bảo vệ mối hàn khỏi bị ô xy hoá và khử ô xy của ô xít đồng. Thuốc hàn thường dùng bột borắc (Na2B4O7) hoặc axit boric (H3BO3). Khi hàn đồng đỏ dùng ngọn lửa trung tính còn hàn đồng thau dùng ngọn lửa ôxy hoá có thành phần O2/C2H2 từ 1,25 đến 1,40 để tạo thành lớp ZnO trên mặt mối hàn nhằm ngăn cản sự bốc hơi của kẽm và ô xy hoá của môi trường:
- Vật hàn có chiều dầy từ 2 mm trở xuống phải gấp mép với chiều cao a lấy từ 1,5 lần đến 2,0 lần chiều dày vật hàn và a không nhỏ hơn 3 mm (xem hình 1). Phần gấp mép lên phải được áp chặt vào nhau, khe hở cục bộ cho phép không quá 0,5 mm;
- Vật hàn có chiều dầy từ 3 mm đến 10 mm vát mép 45o; vật hàn dày trên 10 mm vát mép ≥ 60°;
a ... ... ... Hình 1 – Sơ đồ vị trí
mối hàn của vật hàn có bề dầy ≤ 2,0 mm 6.1.3 Đường kính que hàn được chọn như sau: a) Hàn đồng đỏ: đường kính que hàn lấy theo
bảng 3; b) Hàn đồng thau: đường kính que hàn lấy bằng
50 % chiều dày của tấm đồng thau cộng với 1 mm. Bảng 3 – Quy định
đường kính que hàn dùng để hàn đồng đỏ Chiều dày của tấm đồng đỏ, mm Tới 1,5 Từ 1,5 đến 2,5 Từ 2,5 đến 4,0 ... ... ... Đường kính d của que hàn, mm 1,5 2 3 5 6.1.4 Kích thước mối hàn khi hàn các tấm kim
loại có chiều dày tới 4 mm quy định trong bảng 4. Bảng 4 – Quy định
kích thước của mối hàn 6.1.5 Mối hàn phải có bề mặt dạng vân vẩy cá,
không có các khuyết tật (lỗ rỗng, vết nứt, vết lõm làm giảm chiều dày của tấm kim
loại nền, các chỗ cháy thủng qua tấm kim loại nền), kích thước (chiều rộng,
chiều cao) mối hàn phải bảo đảm như quy định tại bảng 4 trên toàn bộ chiều dài
mối hàn. ... ... ... 6.2.1 Quét (sơn) bitum lên bề mặt bê tông
trong khe khớp nối được thực hiện trước khi dán các tấm mát tít át phan, dây
thừng tẩm bitum và trước khi đổ đầy mát tít át phan nóng chảy vào lỗ nêm. Bitum
còn được quét lên các vật chắn, vật chống thấm bằng các loại vật liệu khác nhau
như gỗ, kim loại, bê tông, bê tông cốt thép v.v... đặt trong khớp nối. 6.2.2 Trước khi quét bitum, mặt bê tông phải
đạt các yêu cầu sau: a) Không còn các vật nhô ra khỏi bề mặt bê
tông như gờ bê tông, đầu thép giằng néo ván khuôn v.v… ; b) Xử lý xong các chỗ bê tông rỗ ; c) Mặt bê tông đã được cọ rửa sạch không còn
bụi đất, giấy xi măng, vết dầu, mỡ, sơn v.v…; d) Mặt bê tông phải thật khô ráo. 6.2.3 Trước khi quét bitum lên bề mặt các
hạng mục công trình không phải là bê tông như gỗ, kim loại... phải đảm bảo
nhẵn, phẳng và sạch. 6.2.4 Số lần quét bitum và tỷ lệ thành phần
pha chế sơn bitum phải theo đúng quy định của thiết kế, nếu thiết kế không quy
định có thể tham khảo ở 5.2.2 và 5.2.3 . 6.2.5 Chỉ được quét bitum lớp tiếp theo, sau
khi lớp sơn trước đã khô (không còn dính tay và không còn mùi xăng). Lớp màng
sơn phải đều và mỏng. Không được để các vệt sơn, các giọt sơn chảy dầy trên lớp
màng sơn. Dưới lớp màng sơn không có bọt không khí. ... ... ... 6.2.7 Không được quét bitum dưới trời mưa. 6.2.8 Có thể sử dụng nhũ keo bitum đã pha
loãng (xem 5.7.4) để quét lên bề mặt bê tông theo công nghệ như đối với sơn
bitum. Trường hợp này mặt bê tông được quét bằng nhũ keo bitum không nhất thiết
phải khô. 6.3 Dán các tấm mát
tít át phan 6.3.1 Chỉ được dán tấm mát tít át phan lên bề
mặt bê tông, khi bề mặt này đã được quét bitum theo quy định tại 6.2. 6.3.2 Các tấm mát tít át phan trước khi dán
phải dùng bàn chải chải cho hết bột khoáng vật (rắc lên để chống dính) và phải
làm cho chúng phẳng ra. 6.3.3 Dán các tấm mát tít át phan theo quy
định sau: a) Đặt tấm mát tít át phan vào vị trí cần dán
và để lớp mát tít hướng vào mặt bê tông đã được quét sơn bitum (nếu tấm mát tít
át phan có một lớp mát tít). Mép tấm mát tít át phan đặt dọc cạnh dưới của diện
tích phải dán, dùng đèn khò đốt nóng lớp bittum ở mặt bê tông và lớp mát tít ở tấm
mát tít át phan trong phạm vi chiều cao từ 20 cm đến 30 cm cho chảy ra, lập tức
dùng tay ấn cho đều để mặt tấm mát tít át phan ăn chặt vào mặt bê tông, sau đó
dùng vồ gỗ nện chặt. Khi dán, phải dán từ từ, dán từ giữa sang hai bên theo
từng vệt ngang có chiều cao từ 20 cm đến 30 cm, dán từ dưới lên cho đến khi
xong thì thôi. Phải dán các tấm mát tít át phan từ dưới lên trên và từ hạ lưu
lên thượng lưu; b) Để tránh cho các tấm mát tít át phan sau
khi dán bị xệ xuống (trong mùa nóng) có thể bố trí một số đinh cắm trước vào
khối bê tông (đầu nhọn thò ra ngoài) thành hàng theo chiều cao cách nhau từ 30
cm đến 40 cm. Các đinh này được bố trí vào mặt trong của ván khuôn trước khi đổ
bê tông khối thứ nhất (mũ đinh và 2/3 chiều dài của đinh nằm trong khối bê tông
đổ trước). 6.3.4 Phải dán đều, tránh tạo ra các túi
không khí nằm giữa các tấm mát tít át phan và bê tông, nếu có các túi không khí
phải xử lý để không khí thoát hết ra ngoài. ... ... ... 6.3.6 Sau khi dán xong các tấm mát tít át
phan nên tiến hành đổ bê tông ngay khối kế tiếp. Trong thời gian chưa đổ được
bê tông ngay, phải có biện pháp che phủ bảo vệ các tấm mát tít át phan. Nếu
nhiệt độ ngoài trời quá cao, phải tưới ẩm cho các vật che phủ mát tít át phan. 6.4 Đặt dây thừng tẩm
bitum vào khớp nối 6.4.1 Chỉ được đặt dây thừng tẩm bitum vào
khớp nối, khi bề mặt bê tông đã được sơn bitum theo đúng quy định. Phải đặt dây
thừng vào đúng vị trí thiết kế. 6.4.2 Dây thừng tẩm bitum phải được kẹp khít
giữa hai mặt của hai khối bê tông giáp nhau. Thi công đặt dây thừng tẩm bitum
vào khớp nối theo trình tự sau: a) Để tạo thành lòng máng đặt dây thừng tẩm bitum,
có thể sử dụng tre, nứa thẳng có đường kính bằng đường kính của dây thừng tẩm
bitum, bổ đôi thành hai nửa bằng nhau rồi đóng vào ván khuôn và bố trí dây thép
đường kính 1 mm cách nhau 50 cm dọc theo chiều dài của lòng máng; b) Sau khi đổ bê tông khối thứ nhất, tháo dỡ
ván khuôn và ống tre, nứa, lòng máng được hình thành; c) Quét bitum lên lòng máng theo quy định tại
6.2; d) Đặt dây thừng đã tẩm bitum vào lòng máng
này từ trên xuống và cố định dây thừng bằng dây thép đường kính 1 mm (đã bố trí
trước); e) Đổ bê tông khối thứ hai, nếu không đổ được
bê tông ngay, phải có biện pháp bảo quản cẩn thận. ... ... ... 6.5.1 Mát tít át phan nguội được dùng để trát
lên trên bề mặt bê tông trong các khe khớp nối biến dạng thành một hay nhiều
lớp với chiều dày mỗi lớp phải theo yêu cầu của thiết kế. 6.5.2 Trước khi trát mát tít át phan nguội
phải quét bitum hoặc nhũ keo bitum lên bề mặt bê tông để tăng lực bán dính. Có
thể trát mát tít át phan nguội trực tiếp lên trên bề mặt bê tông ẩm nhưng phải
thực hiện các công việc xử lý bề mặt bê tông theo 6.2.2. 6.5.3 Chỉ được trát mát tít át phan nguội khi
lớp sơn bitum hoặc lớp nhũ keo bitum hoặc lớp mát tít át phan nguội đã trát
trước phải khô. 6.5.4 Trên mặt phẳng nằm ngang hoặc hơi
nghiêng có thể đổ mát tít át phan nguội trực tiếp sau đó san, gạt và miết chặt
thành từng lớp theo quy định của thiết kế. Trên mặt phẳng thẳng đứng, phải trát
từng lớp như trát vữa xây dựng hoặc trát bằng súng phun vữa, trát bằng máy bơm
vữa qua vòi phun. 6.5.5 Độ lưu động của mát tít át phan nguội
(đo bằng côn tiêu chuẩn, xem phụ lục E) được quy định như sau: a) Trát bằng máy bơm: từ 10 cm đến 15 cm; b) Trát bằng súng phun: từ 8 cm đến 12 cm; c) Trát bằng thủ công: - Trên mặt đứng: từ 4 cm đến 6 cm; ... ... ... d) Khi trát bằng súng phun hoặc máy bơm phải
đảm bảo tia mát tít hướng thẳng góc với mặt trát. 6.5.6 Trát mát tít át phan nguội theo từng
mảng. Tuỳ theo phương pháp trát mà chọn kích thước của mảng trát phù hợp. Thông
thường mảng trát có chiều cao từ 1,5 m đến 2,2 m và chiều rộng từ 1,0 m đến 2,0
m . Các mảng nói trên phải có mép phủ lên nhau ít nhất 15 cm. Khi trát nhiều
lớp phải đảm bảo các mép phủ lên nhau không được trùng ở cùng một vị trí. 6.5.7 Lớp mát tít át phan nguội mới trát xong
phải được che chống mưa, nắng và bảo vệ đảm bảo chống được các tác động cơ học
làm ảnh hưởng đến lớp trát. Tốt nhất là đổ bê tông ngay sau khi trát xong lớp
mát tít át phan nguội. 6.6.1 Trước khi đổ mát tít át phan nóng chảy
hoặc vữa át phan nóng chảy vào lỗ nêm của khớp nối, phải hoàn thành mọi công việc
trong lỗ nêm theo yêu cầu của thiết kế như quét sơn bitum lên các thành giếng
và làm kín lỗ nêm đảm bảo không cho mát tít át phan nóng chảy hoặc vữa át phan
nóng chảy chảy ra ngoài. 6.6.2 Nên chế tạo mát tít át phan nóng chảy
hoặc vữa át phan nóng chảy ở gần nơi thi công khớp nối để đảm bảo khi xuất
xưởng và chuyển nhanh tới nơi đổ vẫn duy trì được nhiệt độ công tác từ 160 °C đến
180 °C . 6.6.3 Thời gian vận chuyển mát tít át phan
hoặc vữa át phan từ nơi đun đến nơi thi công khớp nối không quá 30 min. Nếu
thời gian vận chuyển dưới 5 min thì cho phép đựng mát tít át phan hoặc vữa át
phan nóng chảy trong các phương tiện thông thường. Nếu thời gian vận chuyển tới
30 min thì phương tiện đựng và vận chuyển phải có nắp kín và lớp cách nhiệt ở
xung quanh. 6.6.4 Khi trong lỗ nêm chống thấm có bố trí điện
trở để đốt nóng hoặc nếu khả năng chế tạo, vận chuyển và đổ mát tít át phan
hoặc vữa át phan nóng chảy với tốc độ cao, có thể đổ chúng vào trong lỗ nêm
đứng có độ sâu không hạn chế. 6.6.5 Đổ mát tít át phan hoặc vữa át phan
nóng chảy vào lỗ nêm hoặc từng đoạn lỗ nêm phải đảm bảo liên tục với tốc độ càng
nhanh càng tốt. Trường hợp lỗ nêm thẳng đứng phân thành nhiều tầng, nên dùng
điện trở để đốt nóng, nếu không có điện trở thì thực hiện theo 6.6.6 và phải
hoàn chỉnh nêm chống thấm theo từng tầng đổ bê tông trước khi tiến hành công
tác đổ bê tông. ... ... ... a) Đặt ván khuôn theo kích thước thiết kế của
lỗ nêm ở khối đổ bê tông lần thứ nhất; b) Đặt ván khuôn theo kích thước thiết kế của
lỗ nêm ở khối đổ bê tông lần thứ hai (có thể dùng bê tông đúc sẵn hoặc hàn máng
tôn chữ V ở nhánh cụt cho 2 nhánh bằng nhau cho kín khít để mát tít át phan
nóng chảy hoặc vữa át phan nóng chảy và bitum nóng chảy không chảy ra ngoài).
Phải gia cố chắc chắn đảm bảo không bị biến dạng khi đổ với chiều cao lớn. Nếu
dùng bê tông đúc sẵn để tạo thành lỗ nêm thì mặt tiếp xúc của khối bê tông đúc
sẵn này với khối bê tông đổ tại chỗ phải được đánh xờm để liên kết chặt chẽ với
nhau; c) Trước khi đổ khối bê tông lần thứ hai nên
tiến hành đổ trực tiếp mát tít át phan nóng chảy, vữa át phan nóng chảy, bitum nóng
chảy vào lỗ nêm. Trong quá trình đổ mát tít át phan nóng chảy, vữa át phan nóng
chảy, bitum nóng chảy vào lỗ nêm phải đảm bảo luôn luôn cao hơn mặt bê tông
đang đổ từ 50 cm đến 70 cm; 6.6.7 Trường hợp không đổ mát tít át phan nóng
chảy, vữa át phan nóng chảy, bitum nóng chảy vào lỗ nêm trước khi đổ bê tông
thì phải đảm bảo không để nước xi măng chảy vào lỗ hoặc các vật khác rơi và lỗ
nêm. Khi đổ bê tông khối thứ hai phải che kín lỗ nêm để tránh vữa bê tông rơi
vào. 6.6.8 Đổ mát tít át phan hoặc vữa át phan
nóng chảy, bitum nóng chảy vào các lỗ nêm nằm ngang có tấm đồng hình ômêga nên
tiến hành theo trình tự và theo quy định sau, xem hình 2: a) Khi lắp ván khuôn để đổ bê tông khối thứ
nhất (đoạn 1) ở một bên của khớp nối, phải đặt sẵn tấm đồng ômêga (2) và máng
tôn hình chữ V (3) vào vị trí của chúng theo thiết kế; b) Sau khi đổ xong bê tông khối thứ nhất
(đoạn 1), tháo ván khuôn thì tấm đồng ômêga (2) và máng tôn chữ V đã được gắn
chặt vào bê tông (xem hình 2, a), tiến hành gia cố bằng những thanh gỗ (4) để
đỡ máng tôn chữ V (3) cho chắc chắn, sau đó uốn tấm đồng ômêga (2) từ vị trí I
lên vị trí II và đổ mát tít át phan hoặc vữa át phan bitum nóng chảy, bitum
nóng chảy vào máng tôn chữ V trên suốt chiều dài lỗ nêm (xem hình 2, b). Nên bố
trí nhiều vị trí đổ để nhanh chóng đổ đầy máng tôn; c) Sau khi đã đổ đầy, nhanh chóng dùng nêm gỗ
(6) uốn trả lại tấm đồng ômêga về vị trí nằm ngang khi mát tít át phan hoặc vữa
át phan bitum vẫn còn nóng (xem hình 2, c). Tiến hành lắp ván khuôn (7) để đổ
mát tít hoặc vữa át phan bitum nóng chảy, bitum nóng chảy (xem hình 2, d) theo
đúng quy định của thiết kế; d) Để ánh nắng mặt trời không làm chảy và
biến dạng khối mát tít át phan hoặc vữa át phan, tấm ván khuôn (7) phải được
giữ cho tới khi đổ bê tông đoạn 2; ... ... ... CHÚ DẪN: a, b, c, d là trình tự thi công đổ mát tít át
phan hoặc vữa át phan bitum nóng chảy vào lỗ nêm nằm ngang; 1 Ván khuôn khối thứ 1 đoạn 1; 2 Tấm đồng ômêga; 3 Máng tôn hình chữ V; 4 Gỗ đỡ máng tôn; 5 Mát tít át phan hoặc vữa át phan được đổ ở
phía dưới tấm đồng ômêga; 6 Nêm gỗ để ép tấm đồng ômêga trở về vị trí
nằm ngang; ... ... ... 8 Khối mát tít át phan hoặc vữa át phan ở
phía trên tấm đồng ômêga; 9 Tấm mát tít át phan. Hình 2 – Sơ đồ trình
tự thi công khớp nối nằm ngang 6.6.9 Cho phép đúc sẵn khối mát tít át phan
hoặc vữa át phan bitum nóng chảy phần hình tam giác ở phía dưới tấm đồng ômêga.
Trình tự thi công tiến hành như sau, xem hình 3: a) Ở nhánh cụt của máng tôn chữ V, hàn thêm
miếng tôn để cho hai nhánh dài, bằng nhau, gia công một thanh gỗ có hình dạng nửa
trụ tròn (1) đóng vào những thanh gỗ ngang (2) có hình dạng giống như tấm đồng
ômêga đặt lên trên máng tôn chữ V rồi đổ mát tít át phan hoặc vữa át phan nóng
chảy vào đầy máng tôn chữ V; b) Khi khối mát tít át phan hoặc vữa át phan
bitum đã nguội (nhiệt độ từ 50 °C đến 70 °C) thì tháo thanh gỗ 1 và 2 ra và
quét một lớp mát tít át phan hoặc vữa át phan bi tum nóng chảy lên mặt khối mát
tít át phan hoặc vữa át phan, rồi nhanh chóng đặt tấm đồng ômêga sao cho khít; c) Khi lắp ván khuôn đổ bê tông, lắp luôn cả khối
nêm (tấm đồng, máng tôn chữ V và khối mát tít át phan hoặc vữa át phan bi tum)
vào vị trí như thiết kế quy định (xem hình 3); d) Để mát tít át phan hoặc vữa át phan bitum
không dính vào khuôn gỗ nên quét một lớp nước đất sét vào thanh gỗ 1 và 2.
Trước khi quét lớp mát tít át phan hoặc vữa át phan bitum nóng chảy để đặt tấm
đồng ômêga thì phải rửa sạch lớp đất sét này. ... ... ... a) Sơ đồ mô tả khuôn đổ bitum (mát tít át
phan hoặc vữa át phan bitum); b) Sơ đồ sau khi đã đặt xong tấm đồng ômêga; 1 Thanh gỗ hình dạng nửa trụ tròn; 2 Thanh gỗ ngang; 3 Máng tôn chữ V; 4 Miếng tôn hàn thêm; 5 Tấm đồng ômêga. Hình 3 - Nêm bitum
đúc sẵn 6.7 Bố trí các điện
trở để đun nóng lỗ nêm ... ... ... 6.7.2 Cần cấp nhiệt vào các lỗ nêm để đảm bảo
mát tít át phan hoặc vữa át phan bitum nóng chảy lấp đầy lỗ nêm, hoặc khi sửa chữa
các nêm chống thấm trong thời gian vận hành (bổ sung mát tít át phan hoặc vữa
át phan, bitum bị thất thoát). 6.7.3 Hệ thống cấp nhiệt bằng điện trở gồm
có: a) Máy hạ điện áp từ 220 V xuống còn 45 V, 30
V và 20 V ; b) Bảng điều khiển di động trên đó có cầu dao
trên đường dây dẫn điện vào máy biến áp, cầu dao trên đường dây từ máy biến áp
đến các điện trở, ampe kế, vôn kế; c) Các điện trở. 6.7.4 Điện trở được sử dụng phổ biến có dạng
thanh cốt thép (1) đường kính 6 mm được uốn thành hình chữ U, phía dưới có treo
một vật nặng (2) nặng từ 6 kg đến 10 kg bằng gang hoặc thép. Hai nhánh của
thanh cốt thép được giữ ở khoảng cách tối thiểu là 2 cm bằng các sứ cách điện
(3). Điện trở này không được tiếp xúc với thành lỗ nêm và các tấm kim loại trong
đó. Thả bộ điện trở này vào lỗ nêm thẳng đứng, để vật nặng (2) cách đáy lỗ nêm
từ 25 cm đến 30 cm, xem hình 4: Hình 4 - Sơ đồ bố trí
điện trở trong lỗ nêm 6.7.5 Trong lỗ nêm nằm ngang, bắt buộc phải
cố định các sứ cách điện vào thanh cốt thép chờ, cắm sẵn trong bê tông để hạn
chế độ võng của thanh thép điện trở khi ở nhiệt độ cao. ... ... ... 6.7.7 Đối với các lỗ nêm có kích thước mặt
cắt ngang dưới 40 cm x 40 cm, bố trí được điện trở hai nhánh (hình chữ U). Lỗ
nêm có kích thước mặt cắt ngang lớn hơn thì bố trí số điện trở nhiều hơn. 6.7.8 Thiết kế, lắp đặt hệ thống cấp nhiệt
bằng điện trở phải do các cán bộ kỹ thuật chuyên về điện đảm nhận. Phải có các
biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình lắp đặt và vận hành được cấp thẩm
quyền phê duyệt mới được thực hiện. 6.7.9 Khi điện trở làm việc, phải liên tục
theo dõi và đo nhiệt độ thực tế trong lỗ nêm. Khi nhiệt độ lên ới 120 °C đến
140 °C thì ngắt mạch điện để đổ mát tít át phan hoặc vữa át phan nóng chảy vào. 6.7.10 Cho phép dùng điện trở để đưa nhiệt độ
mát tít át phan hoặc vữa át phan tới nhiệt độ công tác (từ 160 °C đến 180 °C)
để chúng chảy lỏng ra và tiếp tục đổ thêm vào cho đầy. 7 Kiểm tra chất lượng
và nghiệm thu các khớp nối biến dạng Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu khớp nối
biến dạng theo đồ án thiết kế được duyệt. Kiểm tra chất lượng khớp nối theo
trình tự sau: a) Kiểm tra chất lượng các vật liệu và bán
thành phẩm; b) Kiểm tra các chế phẩm được chế tạo tại
công trường; ... ... ... 7.2 Kiểm tra các vật
liệu và bán thành phẩm 7.2.1 Các vật liệu dùng để thi công khớp nối
phải có minh chứng về chất lượng theo thiết kế. Các bán thành phẩm để sử dụng
vào khớp nối phải có chất lượng phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế.
Các chỉ tiêu cơ bản của vật liệu phải kiểm tra quy định trong bảng 5. Bảng 5 – Các chỉ tiêu
phải kiểm tra đối với vật liệu làm khớp nối Vật liệu Các chỉ tiêu kiểm
tra 1. Bitum - Độ sâu xuyên của kim; - Nhiệt độ hóa mềm theo phương pháp "
vòng và cầu"; - Tỷ trọng. ... ... ... - Thành phần hạt ; - Hàm lượng các hạt sét ; - Hàm lượng các chất hòa tan trong nước ; - Tỷ trọng . 3. Cát xây dựng - Thành phần hạt ; - Hàm lượng các hạt sét; - Đất sét cục (kể cả cục đất rất nhỏ) . 4. Vải cốt ... ... ... 5. Vật chống thấm bằng cao su, chất dẻo - Các chỉ tiêu quy định tại 4.7.2 . 6. Kim loại đồng - Sức kháng giới hạn chống kéo đứt; - Độ dãn dài tương đối. 7.3 Kiểm tra các chế
phẩm được chế tạo tại công trường 7.3.1 Trong quá trình chế tạo các chế phẩm của
khớp nối biến dạng, phải kiểm tra tất cả các công đoạn của công nghệ theo quy định
tại điều 5 bao gồm: chất lượng vật liệu ban đầu, các bán thành phẩm được sử
dụng, cân đong vật liệu và độ chính xác của các phương tiện cân đong. 7.3.2 Phải kiểm tra các chế phẩm đã được chế tạo.
Số mẫu để thí nghiệm kiểm tra không ít hơn 3 mẫu được lấy ở các vị trí đại diện
trong một đợt thi công (đối với mát tít át phan hoặc vữa át phan nóng chảy) và
trong một ca (đối với các tấm mát tít át phan). Các chỉ tiêu cần kiểm tra thí
nghiệm đối với các chế phẩm từ bitum lấy theo bảng 6. Bảng 6 - Các chỉ tiêu
cần kiểm tra thí nghiệm đối với các chế phẩm từ bitum ... ... ... Các chỉ tiêu kiểm
tra 1. Mát tít át phan và vữa át phan nóng chảy - Nhiệt độ hóa mềm theo phương pháp "
vòng và cầu "; - Độ dãn dài; - Khối lượng thể tích; - Độ bền nhiệt. 2. Nhũ keo bitum - Khối lượng thể tích; - Độ đồng nhất. ... ... ... - Khối lượng thể tích; - Độ hút nước; - Độ bền nhiệt; - Độ lưu động. 4. Các tấm mát tít át phan - Độ bền nhiệt; - Độ hút nước; - Độ dãn dài tương đối; - Cường độ giới hạn chống kéo đứt của một
băng rộng 5 cm. ... ... ... 7.4.1 Phải kiểm tra từng công đoạn trong quá
trình thi công khớp nối, bao gồm: a) Kích thước, hình dạng, vị trí đặt các chi
tiết đúc sẵn theo thiết kế, các tấm đồng ômêga, các vật kín nước khác (bằng kim
loại, chất dẻo, cao su). Kiểm tra định vị và gia cố các chi tiết khớp nối trước
khi đổ bê tông ở một bên khe khớp nối (đoạn 1 của hình 2) cũng như trước khi đổ
bê tông ở bên kia khe khớp đoạn 2 của hình 2); b) Chất lượng xử lý bề mặt bê tông trước khi
sơn bitum; c) Chất lượng lớp đã sơn, trát trước khi sơn,
trát lớp tiếp theo; d) Kích thước, chất lượng các mối hàn nối của
các tấm kim loại kín nước. 7.4.2 Trước khi đổ mát tít át phan bitum nóng
chảy hoặc vữa át phan, bitum nóng chảy vào lỗ nêm khớp nối, phải kiểm tra lỗ
nêm và khả năng hoạt động của điện trở, kiểm tra năng lực gia công mát tít hoặc
vữa át phan nóng chảy, năng lực vận chuyển và đổ để đảm bảo thi công nhanh và
liên tục. Phải thống kê, ghi chép thể tích mát tít át phan bitum nóng chảy, vữa
át phan nóng chảy đã được đổ vào lỗ nêm để đối chiếu với thể tích lỗ nêm nhằm
xác định mức độ lấp đầy của lỗ nêm. 7.5 Nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn
bộ khớp nối 7.5.1 Trước khi thực hiện công đoạn tiếp theo,
phải nghiệm thu tất cả các việc đã thực hiện hoàn thành mà công đoạn sau sẽ che
khuất, bao gồm: - Chuẩn bị lỗ nêm trước khi đổ mát tít át
phan hoặc vữa át phan nóng chảy; ... ... ... 7.5.2 Thí nghiệm kiểm tra khớp nối trước khi
nghiệm thu chỉ áp dụng đối với các hạng mục công trình quan trọng theo yêu cầu
của cấp có thẩm quyền. Khớp nối của công trình lấy nước bố trí trong thân đập đất
phải thí nghiệm kiểm tra khả năng kín nước và chịu áp lực nước trước khi lấp
đất. Phương pháp thí nghiệm và quy trình thí nghiệm do tư vấn thiết kế đề xuất
tuỳ thuộc vào đặc điểm làm việc của công trình và được chủ đầu tư chấp thuận. 7.5.3 Sau khi toàn bộ khớp nối đã vận hành an
toàn với chiều cao dâng nước không thấp hơn 2/3 chiều cao dâng nước thiết kế
mới nghiệm thu toàn bộ khớp nối. 8 An toàn lao động
trong thi công khớp nối 8.1 Thi công khớp nối công trình thủy lợi có
sử dụng hoặc đun nóng các vật liệu dễ cháy, độc hại như xăng, dầu, bitum, bao tải,
dây thừng v.v... phải tuân theo các quy định trong các tiêu chuẩn liên quan đến
kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 - 1991 và tiêu chuẩn phòng cháy, chữa
cháy cho nhà và công trình TCVN 2622 - 1995. 8.2 Khi hàn các tấm kim loại của khớp nối phải
tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn liên quan đến kỹ thuật hàn. Khi hàn vật
chắn nước bằng đồng thau, công nhân hàn phải đeo mặt nạ phòng hơi độc và phải
hàn ở nơi thoáng khí hoặc có thông gió tốt. 8.3 Khi điều chế, vận chuyển và sử dụng bitum,
mát tít át phan, vữa át phan bitum nóng chảy và mát tít át phan nguội phải tuân
theo những quy định về an toàn lao động trong tiêu chuẩn hiện hành có liên quan
đến công tác này. 8.4 Không được đổ thêm xăng dầu vào đèn khò
khi đèn chưa tắt hẳn. 8.5 Khi sử dụng điện trở để đun nóng lỗ nêm,
phải tuân theo các quy định về an toàn điện và phải có cán bộ kỹ thuật điện
trực thường xuyên khi điện trở làm việc. ... ... ... (Tham khảo) Một
số đặc tính kỹ thuật chủ yếu của một số loại bitum do Cộng hoà liên bang Nga
sản xuất Bảng A.1 Mã hiệu bitum Chiều sâu xuyên của
kim ở 25 °C sau 5 ngày, 10-1 mm Nhiệt độ hóa mềm
theo phương pháp vòng và cầu, không thấp hơn Độ dãn dài ở 25 °C,
cm, không ít hơn Nhiệt độ bắt lửa, °C,
không thấp hơn Sau khi đun nóng
trong 5 h ở 160 °C ... ... ... Tổn thất chiều sâu
xuyên, % , không lớn hơn БH 40/60 БH 60/90 БH 90/130 БH-II-Y Từ 40 đến 60 Từ 61 đến 90 Từ 91 đến 130 Từ 81 đến 120 ... ... ... 48 45 45 40 50 60 60 200 200 ... ... ... 200 - - - 1 20 20 30 40 ... ... ... БH-III-Y БH-III БH-IV Từ 81 đến 120 Từ 41 đến 80 Từ 41 đến 80 Từ 21 đến 80 40 50 ... ... ... 70 60 40 40 3 200 200 200 230 ... ... ... 1 1 1 40 40 40 40 ... ... ... Một
số đặc tính kỹ thuật của đồng cán nguội Bảng B.1 - Một số đặc
tính của đồng đỏ Trạng thái vật liệu Sức kháng giới hạn
chống kéo đứt, MPa, không nhỏ hơn Độ dãn dài tương
đối, %, không nhỏ hơn Độ cứng Brinel 1. Cứng 290 3 ... ... ... 2. Nửa cứng Từ 250 đến 300 12 75 3. Mềm Từ 200 đến 260 36 55 Bảng B.2 - Một số đặc
tính của đồng thau do Cộng hoà liên bang Nga sản xuất ... ... ... Trạng thái Sức kháng giới hạn
chống kéo đứt, Mpa Độ dãn tương đối, %
, không nhỏ hơn Độ cứng Brinel l90
- l85 Cứng Từ 350 đến 610 Từ 3 đến 10 Từ 110 đến 200 ... ... ... Nửa cứng Từ 290 đến 590 Từ 10 đến 20 Từ 85 đến 100 l63
- Ц 58-2 Mềm Từ 230 đến 470 Từ 25 đến 42 Từ 60 đến 100 ... ... ... (Tham khảo) Một
số đặc tính kỹ thuật của một số loại mát tít át phan nóng chảy Bảng C.1 Thành phần bitum
chất độn theo khối lượng Dạng chất độn Các đặc tính của
mát tít trộn với bitum БH - IV БH - III ... ... ... °C Độ xuyên của kim, 10-1
mm Độ dãn dài của mẫu
chuẩn, cm Nhiệt độ hóa mềm
theo phương pháp "vòng và cầu" °C Độ xuyên của kim 10-1
mm Độ dãn dài của mẫu
chuẩn cm 100 0 40 60 ... ... ... 40 60 35 65 35 65 75 25 40 60 Bitum (không có chất độn) Bột đá vôi Ximăng Pooclăng Bột đôlômit ... ... ... Bột cao lanh Amiang sợi ngắn hơn 1,5 cm Tro bay 75 120 110 110 115 120 ... ... ... 117 21 15 9 9 5 13 15 10 ... ... ... 1,5 0,4 0,3 0,5 0,7 2,0 0,5 50 80 ... ... ... 85 90 78 70 82 55 25 19 16 ... ... ... 23 17 11 40 2,8 3,6 1,5 2,0 3,0 ... ... ... 1,5 (Tham khảo) Chỉ
tiêu kỹ thuật đối với tấm mát tít át phan Bảng D.1 Các yêu cầu kỹ
thuật Tấm mát tít chịu nhiệt
bình thường Tấm mát tít
chịunhiệt cao ... ... ... 50 70 2. Cường độ giới hạn chống kéo đứt của một
băng rộng 5 cm ở nhiệt độ 20 °C, daN, không thấp hơn 30 35 3. Độ dãn dài tương đối ở nhiệt độ 20 °C,
%, không nhỏ hơn 5 3 4. Độ hút nước, %, không lớn hơn ... ... ... 0,5 5. Độ không thấm nước ở áp lực 5 atm trong
thời gian, h 3 5 6. Nhiệt độ hóa mềm của mát tít theo phương
pháp "vòng và cầu", °C, không thấp hơn 75 90 7. Thành phần mát tít át phan, % theo khối
lượng: - Bitum H-IV pha với 5 % dầu dieden ... ... ... - Sợi amiăng phế thải Từ 40 đến 45 Từ 55 đến 60 - Từ 35 đến 40 Từ 50 đến 55 Từ 5 đến 10 ... ... ... Từ 4 đến 6 Từ 4 đến 6 (Quy định) Phương
pháp thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật E.1 Xác định khối lượng thể tích và khối
lượng riêng E.1.1 Xác định khối lượng thể tích và khối
lượng riêng của các vật liệu rời Các vật liệu rời quy định trong phụ lục này
gồm cát và bột khoáng vật. Xác định khối lượng thể tích và khối lượng riêng của
cát, áp dụng các quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật cát dùng trong bê tông thủy
công. Xác định khối lượng riêng và khối lượng thể tích của bột khoáng khoáng
vật, áp dụng các quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật xi măng dùng trong bê tông
thủy công. ... ... ... trong đó: P1 là khối lượng ống nghiệm chứa
bất kỳ vật gì; P2 là Khối lượng ống nghiệm có
chứa nước tới một vạch nhất định; P3 là Khối lượng ống nghiệm có
chứa vật liệu lỏng thí nghiệm tới vạch nói trên. E.1.2.2 Đổ vật liệu lỏng thí nghiệm vào một
bình hình trụ tròn có đường kính không nhỏ hơn 5 cm và chiều cao thích hợp. Từ
từ thả tỷ trọng kế vào bình, đọc số đo tỷ trọng theo mép cao mặt khum của vật
liệu lỏng. CHÚ THÍCH: Thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ
khi tiến hành pha trộn các chất lỏng hoặc ở một nhiệt độ nhất định do phòng thí
nghiệm quy định, nhiệt độ này phải được ghi rõ trên phiếu (sổ) thí nghiệm. E.1.3 Xác định khối lượng riêng của hỗn hợp E.1.3.1 Hỗn hợp gồm nhiều vật liệu có khối
lượng riêng g1, g2 , …gn và có hàm lượng theo
khối lượng trong hỗn hợp bằng P1 , P2 …Pn , với SPi =1. Khối lượng riêng của hỗn hợp ghh được xác định theo
công thức (E.2): ... ... ... E.1.3.2 Nếu hỗn hợp chỉ gồm có hai loại vật liệu,
có thể áp dụng công thức (E.3) để xác định khối lượng riêng của hỗn hợp: E.1.4 Xác định khối lượng thể tích của nhũ
keo bitum và của mát tít át phan nguội Mẫu để xác định khối lượng thể tích phải có
thể tích không ít hơn 100 ml. Đổ vật liệu đầy bình và đổ xuống mặt bàn vài lần
để cho không khí thát ra hết. Dùng lưỡi dao gạt ngang miệng bình rồi cân. Cách
xác định khối lượng thể tích cũng tương tự như trường hợp đối với vật liệu rời,
xem E.1.1. E.1.5 Xác định khối lượng thể tích của vật
liệu cứng (có các lỗ hổng trong có không khí) như mát tít vữa át phan nóng chảy
đã đông cứng Mẫu để xác định khối lượng thể tích phải có
khối lượng không ít hơn 100 g, không có các vết nứt mà mắt thường trông thấy
được, không có các cục vật liệu bám không chắc ở bên ngoài mẫu. Sấy mẫu ở nhiệt
độ 50 °C cho tới khi khối lượng không thay đổi. Sau đó để cho nhiệt độ hạ xuống
nhiệt độ trong phòng là 25 °C ± 2 °C. Cân mẫu ở trên khô là P1 và
cho chìm vào nước là P2 (nước cũng ở nhiệt độ như trên). Khi cân mẫu
chìm trong nước phải dùng đũa để gạt hết các bong bóng không khí bám bên ngoài
mẫu, mẫu phải được treo bằng sợi dây mảnh. Khối lượng thể tích vật liệu được
xác định bằng công thức (E.4): E.2 Xác định độ rỗng của các vật liệu át phan Độ rỗng Vrỗng của các vật liệu át
phan được xác định bằng công thức (E.5): ... ... ... E.3 Xác định độ hút nước của các vật liệu át
phan Độ hút nước của các vật liệu át phan được xác
định bằng các mẫu sử dụng để xác định khối lượng thể tích (xem E.1.5). Sau khi đã
xác định được P1 (trên khô) và P2 (chìm trong nước), mẫu được ngâm chìm trong
nước dưới độ sâu không nhỏ hơn 50 mm có nhiệt độ 25 °C ± 2 °C trong thời gian
24 h. Sau đó lau khô mẫu đã bão hòa nước rồi đem cân trong không khí được P3: a) Độ hút nước w tính theo % thể tích được xác định theo công thức (E.6): b) Độ hút nước w1 tính bằng % khối lượng được xác định theo
công thức (E.7): E.4 Xác định độ trương nở của các vật liệu át
phan Độ trương nở của các vật liệu át phan được
xác định đồng thời với việc xác định độ hút nước. Cân mẫu bão hòa nước chìm
trong nước là P4. Độ trương nở Vtn tính bằng % thể tích
được xác định theo công thức (E.8): ... ... ... Hình E.1 - Sơ đồ dụng
cụ thí nghiệm nhiệt độ hóa mềm theo phương pháp " vòng và cầu" E.5.1 Đổ vật liệu thí nghiệm đã được khử hết nước
vào các vòng bằng đồng thau có đường kính trong bằng 15,7 mm + 0,24 mm và chiều
cao bằng 6,35 mm. Sau khi vật liệu thí nghiệm đã nguội, dùng dao đã đốt nóng để
cắt ngang miệng các vòng bằng đồng thau. Các vòng này được đặt trong khay đỡ có
lỗ ở dưới các vòng. Tất cả được đặt trong một nồi nước và được đun nóng dần với
tốc độ (5 °C ± 0,05 °C)/min sau khi đã đặt nhẹ nhàng các quả cầu thép có đường
kính 9,5 mm ± 0,055 mm và khối lượng 3,5 g ± 0,05 g vào đúng tâm của các vòng
đồng thau. Tốc độ tăng nhiệt nói trên phải được thiết lập kể từ khi trong nồi đun
đạt tới nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ hóa mềm ít nhất là 20 °C. Đối với mỗi vòng
và cầu ghi nhiệt độ (nhiệt kế được đặt ở giữa các vòng sao cho điểm thấp nhất
của bình cầu thủy tinh chứa thủy ngân của nhiệt kế ở cùng mức với với bề mặt đáy
của các vòng chứa vật liệu thí nghiệm) khi dưới sức nặng của quả cầu thép, vật
liệu thí nghiệm bị tụt ra khỏi vòng và tiếp xúc với khay kiểm tra đặt ở dưới
khay đặt các vòng, khoảng cách giữa mặt dưới của các vòng tới khay kiểm tra
bằng 25 mm + 0,28 mm. E.5.2 Cách thí nghiệm nêu tại E.5.1 được tiến
hành với các vật liệu có nhiệt độ mềm hóa tới 80 °C. Đối với vật liệu có nhiệt độ mềm hóa lớn hơn
80 °C, phải dùng loại vòng bên trong có bậc, đường kính lỗ ở nửa bên trên bằng
17,70 mm + 0,24 mm, đường kính lỗ ở nửa bên dưới bằng 15,70 mm + 0,24 mm, chiều
cao vòng cũng bằng 6,35 mm. E.5.2 Đối với vật liệu có nhiệt độ hoá mềm từ
80 °C đến 110 °C, nồi đun phải chứa toàn gơlixêrin. Phương pháp thí nghiệm cũng
tương tự như đối với trường hợp nhiệt độ hóa mềm dưới 80 °C. Mỗi thí nghiệm
được thực hiện với hai vòng và hai cầu. Kết quả thí nghiệm là trung bình cộng
của các kết quả đối với hai vòng và hai cầu nói trên. E.6 Xác định chiều sâu xuyên của kim trong
bitum E.6.1 Thí nghiệm xác định chiều sâu xuyên của
kim trong bitum để xác định nhanh mã hiệu bitum (không làm thí nghiệm này với mát
tít hoặc vữa át phan. Kim thí nghiệm phải có hình dạng và kích thước đúng tiêu
chuẩn. Thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ 25 °C ± 2 °C dưới tải trọng bổ sung
của một vật nặng (êcu) trong thời gian xuyên là 5 s. Kết quả thí nghiệm là
trung bình số học của ba lần thí nghiệm. Chiều dài kim phải đảm bảo đủ để thí
nghiệm xuyên các loại bitum cần thí nghiệm. E.6.2 Trình tự thí nghiệm như sau: bitum đã
khử hết nước được đổ qua rây vào một cốc hình trụ tròn bằng kim loại có đường
kính trong bằng 55 mm ± 1 mm và chiều cao bằng 35 mm ± 2 mm, đối với các loại bitum
có chiều sâu xuyên của kim không quá 25 mm. Để bitum nguội tới nhiệt độ thí
nghiệm, bắt đầu cho kim làm việc, khi xuyên thì kim phải ở tư thế thẳng đứng.
Khối lượng tổng của thanh giữ kim, kim và vật nặng phải bằng 100 g ± 0,15 g. Để
đảm bảo nhiệt độ thí nghiệm, cốc đựng bitum phải được đặt trong một nồi có dung
tích 10 L chứa đầy nước được duy trì ở nhiệt độ 25 °C ± 2 °C trong vòng từ 60
min đến 90 min. ... ... ... Bảng E.1 – Sai số cho
phép giữa các lần đo chiều sâu xuyên của kim Chiều sâu xuyên của
kim 10-1 mm Chênh lệch cho phép 10-1 mm Tới 50 2 Từ 51 đến 100 4 ... ... ... Tính dẻo của bitum thường biểu thị bằng độ dãn
dài. Xác định độ dãn dài của bitum được thực hiện bằng cách kéo đứt các mẫu
bitum (mẫu hình số 8). Khuôn, hình dạng và kích thước của dụng cụ đo độ dãn dài
của bi tum được mô tả ở hình E.2. Thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 25 °C ± 2
°C với vận tốc kéo dãn bằng (5 ± 0,5) cm/min. Chiều sâu xuyên của kim càng nhỏ
thì nhiệt độ hóa mềm càng cao và độ dãn dài của
bitum càng nhỏ. Kích thước tính bằng centimét Hình E.2 – Sơ đồ dụng
cụ đo độ dãn dài của bitum E.7 Xác định độ lưu động của mát tít át phan
nguội E.7.1 Để xác định độ lưu động của mát tít át
phan nguội thường dùng côn tiêu chuẩn. Hình dạng và kích thước của côn tiêu
chuẩn được mô tả trên hình E.3. Khối lượng của côn bằng 300 g ± 1 g (đổ thêm
chì vào trong côn cho đủ khối lượng quy định). E.7.2 Mát tít át phan nguội được chứa trong
cốc hình trụ tròn có đường kính không nhỏ hơn 10 cm, chiều sâu không nhỏ hơn 20
cm. Cho cốc chìm theo hướng thẳng đứng do khối lượng bản thân trong thời gian
10 s ở nhiệt độ 25 °C ± 2 °C. Hình E.3 – Sơ đồ côn
tiêu chuẩn ... ... ... Cắt một số mẫu thí nghiệm có kích thước 50 mm
x 100 mm từ một số tấm mát tít bất kỳ. Đặt các mẫu này ở tư thế thẳng đứng
trong tủ sấy ở nhiệt độ bền nhiệt do thiết kế quy định. Mẫu phải để cách xa
vách của tủ sấy ít nhất là 50 mm. Thời gian thí nghiệm kéo dài trong 2 h, sau
đó lấy mẫu ra, quan sát sự nguyên vẹn của chúng bằng mắt thường (các tấm mát
tít không bị xệ xuống, không phình ra...). E.9 Xác định độ bền nhiệt của mát tít hoặc
vữa át phan Kẹp một lớp mát tít hoặc vữa át phan dày 2 mm
giữa hai miếng giấy bóng mỏng, để nghiêng 450 trong 5 h ở nhiệt độ nhất định
trong tủ sấy. Trong điều kiện thí nghiệm như trên, nhiệt độ tối thiểu, mà ở
nhiệt đó mát tít hoặc vữa át phan hoàn toàn giữ nguyên vẹn (không bị chảy xệ
xuống) là độ bền nhiệt của mát tít hoặc vữa át phan. E.10 Xác định cường độ giới hạn chịu kéo đứt
của các tấm mát tít Từ một số tấm mát tít bất kỳ cắt ra các mẫu
có kích thước 50 mm x 220 mm. Theo cạnh dài 220 mm, một số mẫu lấy theo sợi ngang,
một số mẫu khác lấy theo sợi dọc (để xác định cường độ theo hai hướng). Ngâm
mẫu trong nước có nhiệt độ 25 °C ± 2 °C trong 24 h rồi dùng máy kéo kéo đứt
mẫu. Đặt mẫu thẳng trong các kẹp của máy kéo, khoảng cách giữa các kẹp không
được nhỏ hơn 175 mm. Lực kéo của máy có thể biến đổi từ 0 daN đến 100 daN, vận tốc
di chuyển của kẹp di động là (50 ± 5mm)/min. Cường độ giới hạn chịu kéo đứt là
lực lớn nhất ghi được khi mẫu bị đứt. Thí nghiệm 3 mẫu cho sợi ngang và 3 mẫu
cho sợi dọc, kết quả lấy trung bình cộng của các kết quả thí nghiệm. (Tham khảo) Sử
dụng vật chắn nước PVC (VCN - KN 92) vào khớp nối ... ... ... a) Công trình quy mô nhỏ có cột nước áp lực H
dưới 3 m hoặc công trình có kết cấu mỏng : đặt 1 lớp VCN-KN92; b) Công trình quy mô lớn có yêu cầu chống
thấm cao hoặc chịu cột nước áp lực từ trên 5 m đến dưới 10 m: đặt 2 lớp VCN -
KN92. F.2 Khi sử dụng vật chắn nước VCN - KN92 vào
công trình thủy lợi phải có chứng chỉ chất lượng của cơ sở sản xuất ra sản
phẩm, theo 4.7.3 của tiêu chuẩn này. F.3 Công nghệ lắp đặt vật chắn nước PVC vào
khớp nối công trình thủy lợi phải theo quy trình riêng do tư vấn thiết kế và
nhà sản xuất sản phẩm quy định. F.4 Công tác kiểm tra và nghiệm thu chất lượng
các khớp nối biến dạng bằng chất dẻo PVC phải tuân theo quy định tại điều 7 của
tiêu chuẩn này. MỤC LỤC Lời nói đầu 1 Phạm vi áp dụng ... ... ... 3 Thuật ngữ và định nghĩa 4 Yêu cầu đối với vật liệu sử dụng trong khớp
nối biến dạng 5 Các chế phẩm từ bitum và công nghệ chế tạo
chúng 5.1 Quy định chung 5.2 Sơn bitum 5.3 Chế tạo mát tít át phan nóng chảy 5.4 Vữa át phan nóng chảy 5.5 Tấm mát tít át phan 5.6 Dây thừng tẩm bitum ... ... ... 6 Thi công khớp nối biến dạng 6.1 Liên kết các tấm kim loại làm vật kín
nước 6.2 Quét bitum 6.3 Dán các tấm mát tít át phan 6.4 Đặt dây thừng tẩm bitum vào khớp nối 6.5 Trát mát tít át phan nguội 6.6 Đổ mát tít át phan nóng chảy hoặc vữa át
phan nóng chảy, bitum nóng chảy vào các lỗ nêm chống thấm 6.7 Bố trí các điện trở để đun nóng lỗ nêm 7 Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu các khớp
nối biến dạng. ... ... ... 7.2 Kiểm tra các vật liệu và bán thành phẩm 7.3 Kiểm tra các chế phẩm được chế tạo tại
công trường 7.4 Kiểm tra thi công khớp nối 7.5 Nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn
bộ khớp nối 8 An toàn lao động trong thi công khớp nối Phụ lục A (Tham khảo): Một số đặc tính kỹ
thuật chủ yếu của một số loại bitum do Cộng hoà Liên bang Nga sản xuất Phụ lục B (Tham khảo): Một số đặc tính kỹ
thuật của đồng cán nguội Phụ lục C (Tham khảo): Một số đặc tính kỹ
thuật của một số loại mát tít át phan nóng chảy Phụ lục D (Tham khảo): Chỉ tiêu kỹ thuật đối
với tấm mát tít át phan ... ... ... Phụ lục F (Tham khảo): Sử dụng vật chắn nước
PVC (VCN – KN 92) vào khớp nối
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây