Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9113:2012 về Ống bê tông cốt thép thoát nước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9113:2012 về Ống bê tông cốt thép thoát nước
Số hiệu: | TCVN9113:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9113:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Loại cốt thép |
Tiêu chuẩn áp dụng |
+ Thép cốt bê tông |
TCVN 1651-1:2008 |
+ Mối hàn thép |
TCVN 5400:1991 |
+ Lưới hàn thép |
TCVN 1651-3:2008 |
+ Thép kết cấu |
TCVN 5709:1993 |
- Cốt thép chủ được bố trí thành các vòng tròn đồng tâm hoặc ở dạng đường xoắn ốc liên tục. Thanh thép dọc là các thanh cấu tạo. Cốt thép có thể bố trí thành một lớp hoặc hai lớp. Cốt thép cũng có thể sản xuất sẵn ở dạng khung kết cấu. Liên kết giữa các thanh bất kỳ được thực hiện bằng cách hàn hoặc buộc.
- Cốt thép ở vị trí thành miệng ống cống hoặc ở vị trí bờ hốc của khớp nối phải được bố trí ở dạng thanh liên tục.
- Khoảng cách giữa các vòng cốt thép đồng tâm không được nhỏ hơn kích thước Dmax của cốt liệu lớn cộng thêm 5 mm.
5.2 Yêu cầu về ngoại quan và khuyết tật cho phép
5.2.1 Độ phẳng đều của bề mặt
Bề mặt bên ngoài và bên trong của ống cống yêu cầu phẳng đều, không được có các điểm gồ lên hoặc lõm xuống quá 5 mm.
Trên bề mặt ống cống không cho phép có các lỗ rộng có chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 12 mm.
5.2.2 Vỡ bề mặt
Khi có các khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình thi công vận chuyển, thì tổng diện tích bề mặt vỡ không được quá (6 x Ddn) mm2, trong đó diện tích một miếng vỡ không được lớn hơn (3 x Ddn) mm2. Ống cống cũng không được đồng thời có diện tích bê tông bị vỡ trên cả hai bề mặt (mặt trong và mặt ngoài) ở chỗ tiếp xúc của miệng cống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm, nhưng chiều rộng của vết nứt không được lớn hơn 0,1mm. Các vết nứt này có thể được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.
5.2.4 Sự biến màu của bê tông ống cống
Có thể chấp nhận sự biến màu của bê tông ống cống, nhưng nếu bê tông bị nhuốm màu do cốt thép bên trong gỉ, thì ống cống đó không đạt yêu cầu chất lượng.
5.3 Yêu cầu về kích thước và độ sai lệch cho phép
5.3.1 Kích thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép
Các kích thước danh nghĩa: Đường kính trong, chiều dày thành ống cống và độ sai lệch được quy định như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh nghĩa
Độ sai lệch cho phép
Chiều dày qui định
Độ sai lệch cho phép
200
+ 5
40 ¸ 80
+ 6
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10
500
600
750
± 20
80 ¸ 100
800
900
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120 ¸ 180
1200
+ 10
1250
1350
+ 30
-20
140 ¸ 200
1500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800
+ 16
1950
+30
-25
160 ¸ 240
2000
2100
+ 35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2250
2400
240 ¸ 300
2550
+ 40
- 25
2700
2850
3000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có hai lớp bê tông bảo vệ cốt thép: Lớp bên trong và lớp bên ngoài ống cống . Chiều dày lớp bê tông bảo vệ không được nhỏ hơn 12 mm.
- Ở các vị trí mà cốt thép không có lớp bê tông bảo vệ, phải dùng thép không gỉ hoặc vật liệu khác không bị ăn mòn.
- Ống cống dùng trong môi trường xâm thực hoặc môi trường biển cần có biện pháp bảo vệ cốt thép thích hợp kèm theo.
5.3.3 Độ thẳng của ống cống
Dọc theo đường kính, ống cống phải thỏa mãn tiêu chuẩn độ thẳng trên cả hai mặt (mặt ngoài và mặt trong). Sai lệch độ thẳng của ống cống (tức là độ cong của đường sinh ống cống) cho phép là 1 mm/m chiều dài.
5.3.4 Độ vuông góc của đầu ống cống
Tiết diện đầu ống cống phải vuông góc với các đường sinh mặt ngoài. Tùy theo đường kính danh nghĩa, sai lệch độ vuông góc của đầu ống cống e không được vượt quá giá trị ở Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch cho phép về độ vuông góc của đầu ống cống
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sai lệch cho phép, e
200 - 1 500
5,0
1 650 - 2 250
7,0
2 400 - 3 000
10,0
5.4 Yêu cầu khả năng chịu tải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ bê tông phải đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Có thể sử dụng kết hợp phương pháp không phá hủy theo TCXD 171:1989 để xác định cường độ bê tông. Trường hợp có sự tranh chấp giữa các bên, thì phải kiểm tra trên mẫu bê tông khoan từ ống cống.
5.4.2 Yêu cầu khả năng chịu tải
Các cấp chịu tải cơ bản của ống cống phải đáp ứng 3 mức tải trọng (kN/m) như quy định ở Bảng 4.
- Tải trọng không nứt: là mức tải trọng ban đầu tác động lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt;
- Tải trọng làm việc: là mức tải trọng tiếp theo tác động lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt hoặc xuất hiện vết nứt nhỏ có chiều sâu không lớn hơn 2 mm hoặc bề rộng vết nứt không lớn hơn 0,25 mm;
- Tải trọng phá hoại: là mức tải trọng tiếp tục tác động lên mẫu thử cho đến khi bị phá hoại.
Bảng 4 - Ống cống bê tông cốt thép thoát nước - Cấp tải và tải trọng ép
Đường kính danh nghĩa, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cấp tải thấp (T)
Ống cấp tải tiêu chuẩn (TC)
Ống cấp tải cao (C)
Tải trọng không nứt
Tải trọng làm việc
Tải trọng phá hoại
Tải trọng không nứt
Tải trọng làm việc
Tải trọng phá hoại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng làm việc
Tải trọng phá hoại
200
12
20
25
15
23
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
300
400
20
31
39
26
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
24
38
48
29
46
58
600
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
34
54
68
750
24
38
48
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
41
65
81
800*
27
42
53
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
47
75
94
900
29
46
58
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
53
85
106
1000*
31
49
61
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
57
91
113
1050
32
51
64
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
60
96
120
1200
36
58
72
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
69
110
138
1250*
38
61
76
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
73
116
146
1350
39
63
79
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
76
122
153
1500
43
47
51
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
73
78
104
130
82
91
99
132
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1650
75
94
116
145
148
15
1800
82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
155
158
16
1950
88
110
135
169
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
2000*
53
93
115
82
140
175
102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
2100
96
120
146
183
184
230
2250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
155
194
195
244
2400
57
108
135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
207
109
210
263
2550
116
145
177
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223
279
2700
124
155
186
233
235
294
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
163
195
244
251
304
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
169
207
259
260
326
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử ép ba cạnh được hướng dẫn ở Điều 6.
5.5 Yêu cầu về khả năng chống thấm nước
Khả năng chống thấm nước của ống cống là khả năng chống lại sự thấm nước ra mặt ngoài của thành ống cống khi chứa đầy nước.
5.6 Yêu cầu về mối nối liên kết
Mối nối phải đảm bảo kín, không bị thấm nước, các đường sinh giữa hai đốt cống đã được nối phải thẳng hàng và song song với nhau.
5.7 Yêu cầu các phụ kiện
- Các phụ kiện kèm theo ống cống là vòng liên kết mềm bằng cao su hoặc chất dẻo, hoặc vành đai ốp.
- Các phụ kiện phục vụ lắp đặt cống bao gồm: Tấm đỡ ống cống và khối móng đúc sẵn (Hình 6). Các tấm đỡ ống cống được đúc sẵn với cung tiếp xúc giữa ống cống và khối móng tính theo góc ở tâm là 90o. Chiều dày, chiều dài tấm đỡ ống cống và khối móng cũng như mác bê tông do thiết kế quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
6.1.1 Lấy mẫu
Lấy ngẫu nhiên 5 ống cống từ mỗi lô sản phẩm để làm mẫu thử kiểm tra.
6.1.2 Thiết bị, dụng cụ
- Thước thép hoặc thước thép cuộn có khả năng đo độ dài 1 m, độ chính xác 1 mm.
- Thước thép dài (300 ¸ 500) mm, độ chính xác đến 1 mm.
- Thước kẹp, độ chính xác đến 0,1 mm.
- Bộ thước căn lá để kiểm tra vết nứt, độ dày của các lá căn (0,05 ¸ 1,00) mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Cách tiến hành
- Đo chiều sâu vết lõm: Đặt thước dài dọc theo đường sinh ống cống rồi cắm thanh trượt của thước kẹp đến đáy vết lõm, đo khoảng cách từ đáy vết lõm đến mép dưới của thước.
- Đo kích thước bê tông vỡ để tính diện tích vỡ: Quy vết vỡ về dạng hình tròn tương đương, đo đường kính trung bình để tính ra diện tích vỡ hoặc dùng giấy bóng kính có kẻ sẵn lưới ô vuông để đo diện tích bê tông vỡ, tính diện tích vỡ bằng cách đếm số ô vuông.
- Đo vết nứt bê tông: Quan sát phát hiện vết nứt bằng mắt thường hoặc dùng kính lúp. Nếu có vết nứt, thì cắm đầu thước lá căn vào vết nứt để xác định bề rộng và chiều sâu vết nứt.
6.1.4 Đánh giá kết quả
Nếu cả 5 sản phẩm lấy ra của một lô đạt yêu cầu thì lô đó đạt chất lượng quy định.
Nếu có một trong 5 sản phẩm không đạt thì lại chọn tiếp ra 5 sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra.
Nếu lại có một sản phẩm không đạt thì đối với lô sản phẩm này phải nghiệm thu từng sản phẩm.
6.2 Kiểm tra kích thước và độ vuông góc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 6.1.1.
6.2.2 Thiết bị, dụng cụ
- Thước kẹp hoặc dụng cụ thích hợp, độ chính xác đến 0,1 mm.
- Thước thép hoặc thước thép cuộn, độ chính xác đến 1,0 mm.
- Máy khoan bê tong, búa, đục sắt, êke.
6.2.3 Cách tiến hành
- Đo đường kính trong: Dùng thước thép hoặc thước thép cuộn đo đường kính trong thực tế của từng ống cống theo hai phương xuyên tâm thẳng góc với nhau. Việc đo được tiến hành trên cả hai đầu ống cống.
- Đo chiều dày của thành ống cống ở bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước kẹp.
- Đo chiều dài hiệu dụng của từng ống cống theo các đường sinh qua bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước thép hoặc thước thép cuộn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ vuông góc của đầu ống cống được xác định như sau: Dựng đứng ống cống trên nền phẳng hoặc tấm thép phẳng cứng, nằm ngang. Đặt một cạnh của êke nằm trên mặt phẳng nền và tiếp xúc với thành cống ở một điểm. Cạnh AB của êke tạo với đường sinh AC của ống cống một góc a. Hạ đường vuông góc từ B xuống đường sinh AC. Đo khoảng cách BC và AC, tính bằng milimét. Tga tính bằng BC/AC (xem Hình 7).
Sai lệch về độ vuông góc của đầu ống cống (e) được tính theo công thức:
e ≈ D x tga ≈ D x BC/AC
trong đó: D là đường kính ngoài của ống cống, tính bằng milimét.
- Lộn ngược đầu ống cống để đo độ vuông góc đầu kia của ống cống. So sánh các giá trị của e đo được với độ sai lệch cho phép được quy định trong Bảng 2 để đánh giá độ vuông góc của đầu ống cống.
CHÚ DẪN: 1) Ống cống. 2) Êke. 3) Tấm thép hoặc nền phẳng.
Hình 7 - Sơ đồ đo độ vuông góc của đầu ống cống
- Xác định độ thẳng của ống cống: Đối với mặt cong lõm, đặt một thước thẳng lên hai đầu của một đường sinh, rồi đo khoảng cách từ điểm hõm sâu nhất đến mép nước của thước. Đối với mặt cong lồi, dùng thước thẳng tỳ lên chỗ lồi cao nhất và đặt song song với trục ống cống, đo khoảng cách lớn nhất giữa mép dưới của thước với mặt ống cống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cả 5 ống cống kiểm tra đều đạt yêu cầu, thì lô sản phẩm đạt chất lượng quy định. Nếu trong 5 sản phẩm đem thử có một sản phẩm không đạt, thì lại chọn tiếp ra 5 sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra. Nếu lại có một sản phẩm không đạt, thì đối với lô sản phẩm đó phải nghiệm thu từng sản phẩm.
6.3 Kiểm tra cường độ bê tông
Bê tông phải được lấy mẫu, bảo dưỡng và xác định cường độ theo quy định của TCVN 3105:1993, TCVN 3118:1993 và lưu phiếu thí nghiệm, coi đó là một trong các hồ sơ chất lượng sản phẩm. Cũng có thể sử dụng phương pháp không phá hủy để xác định cường độ bê tông theo TCXD 171:1989. Trường hợp cần thiết phải kiểm tra trên mẫu bê tông khoan từ ống cống.
CHÚ THÍCH: Khoan mẫu bê tông theo hướng xuyên tâm của ống cống, lấy chiều dày thành ống cống làm chiều cao mẫu thử.
6.4 Kiểm tra khả năng chịu tải
6.4.1 Lấy mẫu
Từ mỗi lô sản phẩm lấy ngẫu nhiên ít nhất hai ống cống làm mẫu thử.
6.4.2 Nguyên tắc
Phép thử được thực hiện theo phương pháp ép ba cạnh trên một đoạn ống cống thử có chiều dài 1 000 mm. Khi ép, ống cống thử được lắp đặt để tiếp xúc chặt chẽ với ba thanh cứng theo ba đường sinh của ống như sơ đồ Hình 8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy ép thủy lực hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thủy lực. Máy phải được lắp đồng hồ lực có thang đo phù hợp, sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi (20 ¸ 80)% giá trị lớn nhất của thang lực. Độ chính xác của máy trong khoảng ± 2 % tải trọng thử quy định.
- Thanh gối tựa, thanh truyền lực và các chi tiết phụ: bao gồm hai thanh gối tựa ở dưới (dạng nêm, Hình B) một thanh truyền lực ở trên và các tấm đệm.
Hai thanh gối tựa dưới được làm bằng thép cứng, cũng có thể làm bằng gỗ cứng đảm bảo thẳng và bề mặt phẳng. Thanh gối tựa có chiều dài 1000 mm, các kích thước khác như Hình 8. Hai thanh gối tựa đặt song song với nhau, khoảng cách giữa hai mép trong của chúng cách nhau một khoảng không nhỏ hơn 25 mm. Các tấm đệm cao su có độ cứng (45 ¸ 60) theo thang đo độ cứng Shore.
- Thanh truyền lực ở trên làm bằng thép cứng dài 1000 mm được tỳ lên ống cống qua một đệm cao su có đặc tính như trên. Thanh truyền lực phải thẳng, độ sai lệch không quá 2,5 mm/m so với đường thẳng. Lực của máy ép tác dụng lên điểm giữa của chiều dài thanh truyền lực và phân bố đều trên đường sinh của ống cống tiếp xúc với thanh truyền lực
- Thước căn lá đầu khum tròn đường kính 1,5 mm, có các chiều dày chuẩn (0,05 ¸ 1,00) mm để đo chiều rộng của vết nứt (Hình 9).
- Thước thép hoặc thước thép cuộn có thể đo được chiều dài 1 000 mm với độ chính xác đến 1 mm.
Hình 8 - Sơ đồ thử tải theo phương pháp ép 3 cạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Cách tiến hành
Ống cống thử có chiều dài L = 1 000 mm hoặc một đoạn ống cống dài 1 000 mm được cắt ra từ ống cống sản phẩm dài hơn.
CHÚ THÍCH: Có thể ép trên đoạn đầu ống cống dài 1 000 mm đối với ống cống dài hơn, mà không phải cắt ra để thí nghiệm riêng.
- Đặt ống cống thử tì lên hai thanh gối tựa một cách vững vàng.
- Đánh dấu điểm giữa hai mép trong của 2 thanh gối tựa ở hai đầu của ống cống thử, rồi nối bằng một đường thẳng (đường sinh dưới). Kẻ một đường sinh thứ hai đối xứng với đường sinh dưới qua trục của ống cống thử. Đặt tấm đệm và thanh truyền lực lên trên đường sinh thứ hai đó (Hình 8).
- Vận hành máy cho tải trọng P tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10 % lực ép quy định, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa, các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với ống cống không. Sau đó tiếp tục tăng tải với tốc độ 200 kN/min. Khi đạt đến giá trị lực không nứt được quy định ở Bảng 4 ứng với kích thước danh nghĩa của mẫu thử, thì giữ tải ở đó trong một phút và quan sát để phát hiện vết nứt.
Nếu không có vết nứt, thì tiếp tục tăng tải tới khi đạt lực làm việc, giữ tải ở đó trong một phút và quan sát vết nứt. Nếu không xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt nhỏ (chiều sâu không quá 2 mm, hoặc bề rộng không quá 0,25 mm ( xác định bằng thước căn lá), thì lại tiếp tục tăng tải nhưng chậm lại với tốc độ 44 kN/min cho đến khi phá hoại, ghi lại lực ép lớn nhất đạt được. Đó chính là lực ép cực đại hoặc lực phá hoại.
6.4.5 Đánh giá kết quả
- Khi ép đến mức tải trọng không nứt, mà không thấy xuất hiện vết nứt, thì ống cống đạt yêu cầu quy định. Trường hợp ngược lại, ống cống không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn chịu tải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi ép đến mức phá hủy, nếu tải trọng cực đại đạt được giá trị quy định, thì ống cống đạt yêu cầu quy định đối với tải trọng cực đại.
- Trường hợp tải trọng ép cực đại lớn hơn tải trọng cực đại quy định nhưng chưa đạt đến giá trị cực đại của ống cống cao hơn liền kề (Bảng 4) thì vẫn chỉ coi ống cống đạt yêu cầu đối với tải trọng cực đại quy định. Còn nếu nó đạt được mức quy định của loại ống cao hơn liền kề, thì ống cống đó được xếp vào cấp chịu tải cao hơn quy định. Khi đó tải trọng làm việc sẽ được tính bằng 80% tải trọng ép cực đại thực tế và tải trọng không nứt được tính bằng công thức sau đây:
Pkn = Pmax x R
trong đó:
Pkn: tải trọng ép không nứt, kN
Pmax: tải trọng ép cực đại thực tế, kN
R: tỷ số giữa tải trọng ép không nứt và tải trọng ép cực đại ứng với kích thước danh nghĩa của ống cống được nêu trong Bảng 4 của tiêu chuẩn này.
Lô ống cống được chấp nhận khi tất cả các ống được thử đều đạt yêu cầu. Nếu không đạt thì cứ một ống cống không đạt phải thử thêm hai ống cống khác. Nếu các kết quả thử lần hai đều đạt yêu cầu, thì lo ống cống vẫn được chấp nhận. Nếu có kết quả không đạt, thì phải nghiệm thu từng sản phẩm.
6.5 Kiểm tra độ thấm nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi lô sản phẩm ống cống lấy ngẫu nhiên 3 ống cống bất kỳ đã đủ tuổi 28 ngày để kiểm tra độ thấm nước. Vệ sinh sạch sẽ đầu ống cống, sửa chữa các khuyết tật (nếu có).
6.5.2 Thiết bị, dụng cụ, và vật liệu
- Tấm thép hoặc tấm tôn phẳng;
- Đồng hồ đo thời gian;
- Bay nhỏ mũi nhọn, dao thép;
- Matit bitum (hỗn hợp bitum nấu chảy + bột đá).
6.5.3 Cách tiến hành
a. Trường hợp ống cống không chịu áp lực nước cao
Dựng đáy ống cống trên nền cứng, phẳng, nằm ngang không thấm nước như tấm thép, hoặc tấm tôn hoặc nền bê tông đã được gia công để không thấm nước. Đầu dưới của ống cống phải áp chặt trên hoặc nền bê tông đã được gia công để không thấm nước. Đầu dưới của ống cống phải áp chặt trên mặt nền. Khe hở giữa đầu cống và nền được trét kín bằng matit bitum để nước trong ống cống không rò rỉ qua khe ra ngoài.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Thời gian giữ nước trong ống cống
Chiều dày thành ống cống, mm
Thời gian giữ nước, h
< 80
36
160
48
200
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
Hết thời gian thử, quan sát mặt ngoài ống cống để xem nước có thấm ra ngoài không.
- Nếu không có hiện tượng thấm nước thì ống cống đạt chất lượng về độ chống thấm.
- Nếu trong ba ống cống đem thử có một ống cống bị thấm thì phải chọn ba ống cống khác để thử tiếp. Nếu lại có một ống cống bị thấm, thì lô ống cống đó không đạt yêu cầu về chống thấm. Đối với lô sản phẩm đó phải nghiệm thu từng sản phẩm.
b. Trường hợp ống cống chịu áp lực nước cao
Lấy hai ống cống được nối liên kết với nhau, đặt nằm ngang trên nền phẳng và được bịt kín hai đầu. Các ống cống được nêm ở sườn để không bị di chuyển khi chịu áp lực nước. Cống được bơm đầy nước để tạo áp tương ứng với cột nước cao 2 m. Áp lực được tăng dần đến 1 m, rồi 2 m cột nước và giữ áp lực đó trong ba phút. Quan sát để kiểm tra sự thấm nước ở vị trí liên kết và trên toàn mặt cống.
Nếu không có hiện tượng thấm, thì lô ống cống đạt yêu cầu về chống thấm.
Nếu có hiện tượng thấm, thì làm lại thí nghiệm với hai ống cống khác. Nếu vẫn có hiện tượng thấm, thì lô ống cống đó không đạt yêu cầu về độ chống thấm ở áp lực cao. Đối với lô sản phẩm đó phải nghiệm thu từng sản phẩm.
7. Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên ống cống phải ghi rõ:
+ Tên cơ sở sản xuất.
+ Đường kính danh định, chiều dài hiệu dụng và cấp tải trọng theo tiêu chuẩn này.
+ Số hiệu lô.
+ Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Ống cống khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo, với nội dung:
+ Tên cơ sở sản xuất.
+ Loại ống cống và cấp tải trọng theo tiêu chuẩn này.
+ Giá trụ thực của các chỉ tiêu theo Điều 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ngày, tháng, năm sản xuất.
7.2 Vận chuyển
- Sản phẩm ống cống chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đạt tối thiểu 70% cường độ thiết kế.
- Sản phẩm ống cống phải được xếp, dỡ bằng cẩu chuyên dụng, dùng dây cáp mềm, hoặc thiết bị gá kẹp thích hợp.
- Khi vận chuyển, các ống cống phải được liên kết chặt với phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng.
7.3 Bảo quản
- Sản phẩm ống cống được xếp nằm ngang, giữa các lớp phải đặt các miếng kê thích hợp, các lô sản phẩm được xếp riêng.
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại ống cống
4.1 Theo đường kính danh nghĩa
4.2 Theo cấp tải
4.3 Theo hình thức liên kết nối
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Yêu cầu về vật liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Yêu cầu về kích thước và độ sai lệch cho phép
5.4 Yêu cầu khả năng chịu tải
5.5 Yêu cầu về khả năng chống thấm nước
5.6 Yêu cầu về mối nối liên kết
5.7 Yêu cầu các phụ kiện
6. Phương pháp thử
6.1 Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
6.2 Kiểm tra kích thước và độ vuông góc
6.3 Kiểm tra cường độ bê tông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Kiểm tra độ thấm nước của ống cống
7 Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
7.1 Ghi nhãn
7.2 Vận chuyển
7.3 Bảo quản
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây