Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8875:2012 về Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết của vữa xi măng bằng kim Vicat cải biến
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8875:2012 về Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết của vữa xi măng bằng kim Vicat cải biến
Số hiệu: | TCVN8875:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN8875:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Kích
thước lỗ sàng, |
Lượng
còn lại trên sàng, |
1,180 |
0 |
0,60 |
2 ± 2 |
0,425 |
30 ± 5 |
0,30 |
75 ± 5 |
0,15 |
98 ± 2 |
6.2. Nước dùng để trộn vữa và ngâm mẫu theo TCVN 4506.
Theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
8.1. Chuẩn bị dụng cụ
Khuôn đặt trên tấm đế phẳng bằng thủy tinh và bôi một lớp dầu mỏng
Lắp kim vào dụng cụ vicat để thử độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian đông kết.
Đặt khuôn và tấm đế vào dụng cụ vicat hạ kim đến vành trên của khuôn, điều chỉnh vị trí của kim trên thang chia vạch ở giá trị “0” hoặc ghi lại giá trị ban đầu.
8.2. Chuẩn bị vữa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Cân 750 g xi măng, đong 375 mL nước và lượng cát phù hợp (khoảng 1 500 g).
Đổ nước vào cối trộn của máy trộn hành tinh, tiếp theo đổ xi măng vào rồi cho máy chạy ở tốc độ chậm (140 r/min) trong 45 s (đổ xi măng vào nước phải cẩn thận để tránh thất thoát nước hoặc xi măng. Thời gian đổ xi măng vào nước từ 5 s đến 10 s). Đổ cát vào cho máy chạy tiếp 45 s (lấy thời điểm kết thúc đổ cát là thời điểm “không”). Dừng máy 15s để vét gọn vữa vào vùng trộn của cối trộn. Sau đó cho máy chạy tiếp ở tốc độ chậm trong thời gian 90s. Tắt máy để lấy vữa thử độ dẻo tiêu chuẩn.
Đổ ngay vữa sau khi trộn vào khuôn (8.1) thành hai lớp. Lớp thứ nhất có chiều dày khoảng 20 mm. Giữ chày cạnh 25 mm song song với bán kính khuôn và đầm 14 cái xung quanh khuôn, tiếp theo đầm thêm 4 cái ở trung tâm của khuôn với trục ngang của chày sau mỗi lần đầm được xoay đi một góc 450. Lớp thứ hai được điền đầy tràn vữa vào khuôn và đầm tương tự như lớp thứ nhất.
Cắt bỏ lớp vữa thừa bằng hai lần, lần thứ nhất giữ dao gạt nghiêng một góc 200, cách mặt khuôn 10 mm, dao gạt đặt ở cạnh khuôn và kết thúc ở cạnh đối diện của khuôn. Lần thứ hai, cắt vữa sát mặt khuôn, dao gạt được giữ vuông góc với khuôn và đưa đi đưa lại qua mặt khuôn.
Phần vữa còn lại trong cối trộn được đậy kín trong thời gian điền mẫu vào khuôn và thử độ dẻo tiêu chuẩn.
8.3. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn
Đặt khuôn mẫu vào dụng cụ Vicat cải biến, hạ kim to chạm bề mặt vữa, vặn chặt đinh vít giữ thanh chuyển động. Thả nhanh thanh chuyển động bằng cách nới lỏng đinh vít cho kim lún vào khối vữa. Thời gian thả kim kể từ khi bắt đầu điền vữa vào khuôn từ 35 s đến 50 s.
Vữa đạt độ dẻo tiêu chuẩn khi kim lún (20 ± 4) mm vào khối vữa trong thời gian 30 s kể từ khi thả kim. Vữa được thử lại với tỷ lệ cát thay đổi cho đến khi nhận được độ dẻo tiêu chuẩn.
8.4. Trộn lại vữa có độ dẻo tiêu chuẩn (8.3) với tốc độ (285 ± 10) r/min trong 30 s. Điền đầy vữa vào khuôn như điều 8.2.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạ kim nhỏ chạm bề mặt vữa, vặn chặt đinh vít giữ thanh chuyển động. Điều chỉnh bộ phận chỉ thị trên thang chia tại vị trí “0” hoặc ghi lại giá trị ban đầu. Thả nhanh thanh chuyển động bằng cách nới lỏng đinh vít, cho kim lún vào khối vữa trong thời gian 30 s. Dự đoán độ lún của kim vào khối vữa cứ 30 min thử lún một lần, khi kim chưa chạm đáy khuôn thì cứ sau 10 min thả kim một lần cho đến khi kim lún vào mẫu được 10 mm hoặc nhỏ hơn. Các vị trí thả kim cách thành khuôn và vị trí thả trước lớn hơn 10 mm.
CHÚ THÍCH: Trong khi thử thời gian đông kết và độ dẻo tiêu chuẩn của vữa dụng cụ vicat không bị rung, kim thử thời gian đông kết không dính dầu và lau sạch sau mỗi lần thử. Kết thúc quá trình thử nghiệm bôi vào kim một lớp mỏng graphit khô.
Thời gian đông kết được tính như sau:
trong đó:
E là thời gian kim đạt độ lún sâu nhất nhưng lớn hơn 10 mm, tính bằng min;
H là thời gian kim đạt độ lún đầu tiên nhưng nhỏ hơn 10 mm, tính bằng min;
C là độ lún của kim ở thời điểm E, tính bằng mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Độ chính xác
Độ chính xác trong một mẻ trộn: hai mẫu song song của một mẻ trộn và thử cùng điều kiện sẽ có sự khác nhau không quá 10 min.
Độ chính xác giữa các phòng thí nghiệm: Kết quả của hai lần thử thích hợp trên cùng một loại vật liệu ở hai phòng thí nghiệm tiêu chuẩn có sai lệch thời gian đông kết không quá 15,2 min.
10.2. Độ chụm
Các giá trị đo của mẫu thử vượt quá giá trị độ chính xác ở trên coi như không có giá trị và phải thử nghiệm lại.
Trình bày kết quả đo thời gian đông kết của vữa xi măng theo Bảng 2.
Bảng 2 - Kết quả đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày đo
Số lượng mẫu
Mẫu 1
Mẫu 2
Lượng cát đạt độ dẻo chuẩn, gam
E - Thời gian kim đạt độ lún sâu nhất nhưng lớn hơn 10 mm, min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - Thời gian kim đạt độ lún đầu tiên nhưng nhỏ hơn 10 mm, min
C - Độ lún của kim ở thời điểm E, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - Độ lún của kim ở thời điểm H, mm
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây