918109

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8478:2018 về Công trình thủy lợi - Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế

918109
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8478:2018 về Công trình thủy lợi - Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế

Số hiệu: TCVN8478:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN8478:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Độ dốc địa hình

Sai s trung phương đo vẽ dáng đất tính theo khoảng cao đu bình độ (h)

α

1:500

1:1000

1:2000

1:5000

Từ 0° đến 2°

1/4

1/4

1/4

1/4

Từ 2° đến 6°

1/3

1/3

1/3

1/3

Từ đến 15°

1/3

1/3

1/2

1/2

Từ 15° tr lên

 

1/2

1/2

1/2

D.2  Phạm vi ứng dụng

D.2.1  Bình đồ 1/10000,1/5000 đo vẽ cho lòng hồ và khu lưới.

D.2.2  Bình đồ 1/2000, 1/1000 đo vẽ cho lòng hồ nhỏ, khu lưới nhỏ, khu đầu mi, băng kênh, băng đường, các mỏ vật liệu xây dựng

D.2.3  Bình đồ 1/500, 1/200 đo vẽ cho vùng tuyến đập quy mô nhỏ, các vị trí công trình trên kênh, đường, tuyến đường ng, nhà máy.

 

Phụ lục E

(Quy định)

Phương pháp và độ chính xác xác định cao, tọa độ các hố khoan, đào, các điểm vết lũ, điểm lộ

E.1  Các phương pháp xác đnh cao, tọa độ các h khoan, đào, vết , điểm lộ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bước 1: T v trí yêu cầu xác định của các h khoan, đào theo đ nghị của chuyên ngành địa chất trên các loại bình đồ khu dự án, chuyên ngành địa hình xác định ở thực địa, đóng cọc, ghi rõ tên các vị trí.

- Bước 2: Sau khi khoan, đào xong, xác định vị trí thực tế khoan, đào ngoài thực đa, chuyển vào bình đồ theo tên hố đã quy định.

E.1.2  Các phương pháp xác định bao gồm:

- Bằng các tuyến đường chuyền kinh vĩ đơn hoặc khép kín.

- Bằng giao hội giải tích, giao hội thuận nghịch và bên cạnh

- Bằng phương pháp tọa độ cực có khép kín hướng gốc hoặc khép tọa độ.

E.2  Độ chính xác

- Độ chính xác phải đảm bảo ∆x = ∆y = ∆z 0,1 m đi với h khoan, đào, điểm lộ

- Điểm chính xác phải đạt ∆x = ∆y 0,1 m, ∆h 0,05 m đối với vết lũ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục F

(Quy định)

Phương pháp và độ chính xác xác định cao, tọa độ các điểm tim, điểm mốc giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ

F.1  Phương pháp xác định cao, tọa độ các điểm tim, điểm mc gii quy hoạch, ch gii đường đỏ, GPMB, viền lòng h.

F.1.1  Xác định cao, tọa độ:

Các điểm mốc tim (bao gồm tim tuyến kênh, tim tuyến đập, tràn và tim các công trình trên kênh), mốc ch giới quy hoạch, mốc ch giới đường đỏ, mốc GPMB, mc viền lòng hồ đã được thiết kế trên các loại bình đồ khu dự án. Dựa vào cao, tọa độ các điểm đã thiết kế và các điểm khống chế trong khu vực xác định các thông s cần thiết đ cắm tim xác định đim đó ngoài thực địa.

F.1.2  Các phương pháp xác định có th bằng:

- Các tuyến đưng chuyền kinh vĩ đơn hoặc khép kín.

- Giao hội giải tích, giao hội thuận nghịch và bên cạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.2  Độ chính xác điểm tim tuyến

F.2.1  Có thể được xác định bằng các phương pháp khác nhau, nhưng phi đạt được độ chính xác như sau:

- Độ chính xác tọa độ: Đường chuyền cấp 2;

- Độ chính xác cao độ: Độ chính xác thủy chuẩn hạng 4, hoặc hạng 4 đo khép kín;

- Độ chính xác của các điểm tim có thể là hạng 3, hạng 3 đo khép kín hoặc cao hơn theo yêu cầu của CĐT.

F.2.2  Thủy chuẩn hạng 4 đo khép kín: Khi đo tuyến thủy chuẩn hạng 4 mà xut phát và khép về một mốc cùng hạng 4, với phương pháp đo và độ chính xác của thủy chun hạng 4 (Trong trưng hợp khu đo không có điểm hạng 3 hoặc hạng cao hơn để đo khép).

F.2.3  Thủy chuẩn hạng 3 đo khép kín: Khi đo tuyến thủy chuẩn hạng 3 mà xuất phát và khép về một mốc cùng hạng 3, với phương pháp đo và độ chính xác của thủy chuẩn hạng 3 (Trong trường hợp khu đo không có đim hạng 2 hoặc hạng cao hơn đ đo khép).

F.3  Độ chính xác điểm mốc ch giới quy hoạch, chgiới đường đ, GPMB, viền lòng h

F.3.1  Độ chính xác tọa độ: Độ chính xác mặt bằng xác đnh theo độ chính xác đường chuyền cấp 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.4  Kích thước mc tim tuyến, mốc chỉ giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, GPMB, viền lòng h.

F.4.1  Mốc chỉ giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ bao gồm đế mốc và thân cột mốc. Vật liệu cột bằng bê tông ct thép M200 (01 thép ɸ10), thân cột sơn màu trắng, mũ cột (10 cm) sơn màu đỏ, đế bằng bê tông M150. Mốc đảm bảo độ bền vững, dễ nhận biết để sử dụng lâu dài trong quản lý khai các công trình.

- Kích thước thân mốc: (10 x 10 x 70) cm, phần nổi trên mặt đất là 30 cm;

- Kích thước đế: dài x rộng x sâu (30 x 30 x 40) cm;

- Trát phẳng bệ mốc, trên bệ ghi chú rõ ràng, chi tiết các thông tin của mc.

F.4.2  Trường hợp đặc biệt như vùng núi, vùng ngập lụt hoặc mức độ quan trọng cần được bo vệ thì kích thước của mốc có thể thay đổi theo yêu cầu.

F.5  Mật độ các mc tim tuyến, chỉ giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ, GPMB, viền lòng hồ

F.5.1  Mật độ các mốc tim tuyến, chỉ giới quy hoạch, chỉ giới đường đỏ trong xây dựng, mốc GPMB khu đầu mối thủy lợi được thiết kế chung trên bản vẽ theo tính chất và quy mô của công trình.

F.5.2  Mật độ mốc GPMB theo tuyến kênh, tuyến đường, tuyến đường điện: Ngoài những điểm đặc trưng (điểm ngoặt, điểm giao cắt với khu công nghiệp, khu dân cư, làng xóm) phải có mốc GPMB, còn lại trên tuyến mật độ trung bình 250 m/điểm GPMB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục G

(Quy định)

Độ chính xác, yêu cầu kỹ thuật đo lưới khống chế GPS Lưới GPS hạng 4, cấp 1, cấp 2

G.1  Khi tính chuyển từ hệ tọa độ trắc địa Quốc tế của lưới GPS sang hệ tọa độ khu vực, cần phải đảm bảo yêu cầu: Bình sai lưới GPS trong hệ tọa độ vuông góc phẳng theo phép chiếu Gauss (Ko = 1), có kinh tuyến trục Lo cách khu đo không quá 20 km. Nếu sử dụng phép chiếu UTM 6 độ (Ko = 0,9996) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn từ (160 đến 200) km. Nếu sử dụng phép chiếu UTM 3 độ (Ko = 0,9999) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn từ (70 đến 110) km.

G.2  Khi chọn phép chiếu Gauss phải sử dụng Ellipxoid Krasovxky, còn nếu dùng phép chiếu UTM thì sử dụng Ellipxoid WGS - 84:

G.2.1  Yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của lưới GPS được thành lập để phục vụ đo vẽ bn đồ:

Cấp hạng

Chiều dài cạnh trung bình (km)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b (1 x 10-6)

Sai số trung phương tương đối cạnh yếu nhất

IV

2

10

10

1/45 000

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

1/20 000

2

< 1

15

20

1/10 000

G.2.2  Quy định về s lượng cạnh trong vòng đo độc lập hoặc tuyến phù hợp đối vi các cấp lưới GPS:

Cấp hạng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

Số cạnh trong vòng đo độc lập hoặc tuyến phù hợp

10

10

10

G.2.3  Lựa chọn máy thu GPS:

Hng mc

Hạng IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp 2

Độ chính xác biểu trưng

5mm + 2.10-6D

5mm + 2.10-6D

≤ 10mm + 2.10-6D

S máy thu đo đồng bộ

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng mục

Phương pháp đo

Hạng IV

Cp 1

Cấp 2

Góc cao của vệ tinh (0)

Đo tĩnh

15

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tĩnh nhanh

-

-

-

S lượng vệ tinh quan trc dùng được

Đo tĩnh

≥ 4

≥ 4

≥ 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 5

≥ 5

≥ 5

Số lần đo lặp trung bình tại trạm

Đo tĩnh

≥ 1,6

≥ 1,6

≥ 1,6

Tĩnh nhanh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 1,6

≥ 1,6

Thời gian quan trắc: Độ dài thời gian thu tín hiệu ngắn nhất (phút)

Đo tĩnh

≥ 45

≥ 45

≥ 45

Tĩnh nhanh

≥ 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 15

Tn suất thu tín hiệu (s)

Đo tĩnh

Tĩnh nhanh

Từ 10 đến 60

Từ 10 đến 60

Từ 10 đến 60

G.2.5  Thời gian tối thiểu ca đo:

TT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ dài thời gian ca đo, phút

1

Từ 0 đến 1

Từ 20 đến 30

2

Từ 1 đến 5

Từ 30 đến 60

3

Từ 5 đến 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Từ 10 đến 20

Từ 90 đến 120

Khi chọn mô hình xử lý từng vectơ cạnh, đi với cùng một mô hình giải cạnh trong một ca đo thì sai số khép tương đối chiều dài cạnh của bất kỳ tam giác nào cũng không được vượt quá quy định dưới đây:

G.2.6  Sai số khép tương đối giới hạn:

D

N

0,10 km

0,15 km

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,50 km

1,00 km

2,00 km

3,00 km

4,00 km

3

1:8160

1:12200

1:16300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1:80000

1:151600

1:210000

1:255000

4

1:9430

1:14100

1:18800

1:46900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1:175000

1:242500

1:294500

5

1:10500

1:15800

1:21000

1:52400

1:103400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1:271200

1:329200

6

1:11500

1:17300

1:23000

1:57400

1:113200

1:214400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1:360700

(D: là chiều dài trung bình các cạnh trong hình; N: là số cạnh trong hình khép).

- Khi quan trắc GPS các cấp, hệ số suy giảm độ chính xác vị trí không gian 3 chiều PDOP của các cp hạng lưới GPS phải < 6, (quy định số vệ tinh 6).

- Đối với cạnh ngắn <10 km, chỉ chấp nhận các cạnh đạt lời giải FIX, với RATIO không nh hơn 2. Trong trưng hợp không đạt lời giải FIX. Nếu tính cạnh ở chế độ tự động không đạt thì phải xử lý cạnh theo phương pháp can thiệp. Trong trường hợp x lý can thiệp mà không nhận được lời giải FIX thì phải đo lại. Khi xử lý can thiệp có thể cắt bỏ bởi vệ tinh có tình trạng xấu hoặc cắt bỏ bởi thời gian đo nhưng không được cắt bỏ quá 20 % thời gian thu tín hiệu.

- Sử dụng điểm khởi tính tọa độ phải phù hợp với hệ quy chiếu sử dụng (về hệ tọa độ và múi chiếu). Đối với lưới GPS chỉ cần sử dụng 01 điểm khởi tính là đ. Nếu sử dụng từ 02 điểm khởi tính trlên cần xem xét kỹ lưng chất lượng ca các điểm khi tính. Sai số trung phương v trí điểm yếu nhất sau bình sai lưới không đưc lớn hơn ±10 mm.

 

Phụ lục H

(Quy định)

Bảng phân cấp địa hình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H.1.1  Cấp I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rt thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20 m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưng đến hướng ngắm.

H.1.2  Cấp II

- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn gin, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ (20 đến 30) m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

H.1.3  Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải cht phát. Vùng trung du đồi núi cao từ (30 đến 50) m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thp xen lẫn cỏ đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khu vực thị trn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao t 50 m đến 100 m, hưng ngắm không thông sut, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su và các loại cây khác.

- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

H.1.5  Cấp V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100 m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ (100 đến 300) m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây ci rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đt liền, cây cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

H2  Cho công tác khng chế độ cao

H.2.1  Cấp I

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

H.2.2  Cp II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

H.2.3  Cấp III

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phi chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

H.2.4  Cp IV

- Tuyến thủy chun đo trong khu vực thị trấn, th xã, thành ph mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưng đến công việc đo đạc.

Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

H.2.5  Cp V

- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy b lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thủy chuẩn đi qua rng núi cao, núi đá, rậm rạp, đa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc 20 % đo đạc theo các trin sông lớn vùng thượng lưu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vùng núi đá vôi hiểm tr, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

H3  Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn

H.3.1  Cấp I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn gin.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20 m, cây c thp dưới 0,5 m đi lại dễ dàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưi 20 m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

H.3.3  Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nh, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30 m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phng, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

H.3.4  Cấp IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình ni và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao ph không quá 50 %.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

H.3.5  Cấp V

- Vùng thị xã, thành phố, th đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100 m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

H.3.6  Cp VI

- Vùng rừng núi cao trên 100 m, cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới có rừng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H4  Cho công tác do vẽ địa hình dưới nước

Cấp I

- Sông rộng dưới 50 m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa tht, chiếm từ (10 đến 15) % diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

Cấp II

- Sông rộng từ dưới 100 m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nưc, làng mạc chiếm dưới 30 %.

Cp III

- Sông rộng dưới 300 m hoặc sông chu ảnh hưng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khi đo địa hình cấp 1 và 2 vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng dưới 500 m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50 %, có bến cng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp 3 vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

Cấp V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khut có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70 %.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp VI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

H5  Đo mặt cắt trên cạn

H.5.1  Cấp I

Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

H.5.2  Cấp II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1 m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao trên 1 m.

H.5.3  Cp III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

H.5.4  Cấp IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành ph, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao từ (50 đến 100) m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn qu, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40 % hoặc có nhiều bn làng phải đo gián tiếp.

H.5.5  Cấp V

- Vùng rừng núi cao từ (100 đến 150) m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phi chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng rừng khộp dày đặc trên 80 % hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê và các loại cây khác).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vùng rừng núi cao trên 150 m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rát lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa ph dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phng có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100 %, vùng giáp biên gii cố rừng khộp trên 80 %.

H6  Đo mặt cắt dưới nước

H.6.1  Cấp I

- Sông rộng dưới 100 m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chày chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưng hướng ngắm.

H.6.2  Cấp II

- Sông rộng từ (101 đến 300) m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưng thủy triều.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H.6.3  Cp III

- Sông rộng từ 301 m đến 500m hoặc sông chịu ảnh hưng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nh.

- Hai bờ sông có đồi thp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo địa hình cấp 1 và 2 vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

H.6.4  Cấp IV

- Sông rộng từ (501 đến 1000) m.

- Sông có nước chảy xiết (dưới 1,0 m/s), có ghềnh thác, sui sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo đa hình cấp 3 vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vùng sông rộng trên 1000 m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp 4 vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

H7  Công tác đo lún công trình

H.7.1  Địa hình loại I

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại ca người và xe cộ không đáng k.

H.7.2  Địa hình loại II

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bi cây ci, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10 % tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không ln lắm.

- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trưng học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưng đến hướng ngm của máy nhưng không quá 10 % tổng s hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực có độ chênh cao độ giữa các điểm mốc lớn hơn 10 m

- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

H.7.4  Địa hình loại IV

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đ, làm ảnh hưởng tới 30 % ca tổng s hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực có độ chênh cao độ giữa các điểm mc lớn hơn 20 m.

- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vưng nhiều đng vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

H.7.5  Địa hình loại V

- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưng tới 50 % tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can ca công trình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

MỤC LỤC

Li nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Ký hiệu và các chữ viết tắt

4  Nguyên tắc chung

5  Thành phần, khi lượng khảo sát đa hình giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (NCTKT) và các bước tương đương

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn thiết kế kỹ thuật (TKKT)

8  Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn bản vẽ thi công (BVTC)

9  Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (BCKTKT)

Phụ lục A (Quy định): Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ điểm khống chế mặt bằng

Phụ lục B (Quy định): Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ khng chế cao độ

Phụ lục C (Quy định): Nội dung và mật độ điểm trên các mặt cắt dọc, ngang công trình

Phụ lục D (Quy định): Độ chính xác và phạm vi áp dụng các loại tỷ lệ bình đồ địa hình trong công trình thủy lợi

Phụ lục E (Quy định): Phương pháp và độ chính xác xác định cao, tọa độ các hố khoan, đào, các điểm vết lũ, điểm lộ

Phụ lục F (Quy định): Phương pháp và độ chính xác xác định cao, tọa độ các điểm tim, điểm mốc giới quy hoạch, ch giới đường đ, giải phóng mặt bằng, viền lòng hồ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục H (Quy định): Bảng phân cấp địa hình

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác