Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-2-1:2008 (IEC 60721-2-1 : 2002) về Phân loại điều kiện môi trường - Phần 2-1: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Nhiệt độ và độ ẩm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-2-1:2008 (IEC 60721-2-1 : 2002) về Phân loại điều kiện môi trường - Phần 2-1: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Nhiệt độ và độ ẩm
Số hiệu: | TCVN7921-2-1:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7921-2-1:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Kiểu khí hậu |
Giá trị trung bình của các giá trị trung bình cực trị hàng ngày trong một năm của nhiệt độ và độ ẩm |
Biểu đồ khí hậu được cho trên Hình |
|||
Nhiệt độ thấp oC |
Nhiệt độ cao oC |
Nhiệt độ cao nhất với độ ẩm tương đối ≥ 95 % oC |
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất g.m-3 |
||
Cực lạnh (trừ vùng trung tâm Nam cực) |
-55 |
+26 |
+18 |
14 |
1 |
Lạnh |
-45 |
+25 |
+13 |
12 |
2 |
Lạnh vừa |
-29 |
+29 |
+18 |
15 |
3 |
Nóng vừa |
-15 |
+30 |
+20 |
17 |
4 |
Nóng khô |
-10 |
+35 |
+23 |
20 |
5 |
Nóng khô vừa |
0 |
+35 |
+24 |
22 |
6 |
Cực nóng khô |
+8 |
+43 |
+26 |
24 |
7 |
Nóng ẩm |
+12 |
+35 |
+28 |
27 |
8 |
Nóng ẩm đều |
+17 |
+33 |
+31 |
30 |
9 |
Bảng 2 - Kiểu khí hậu dựa theo các giá trị cực trị hàng năm
Kiểu khí hậu
Giá trị trung bình của các giá trị cực trị hàng năm của nhiệt độ và độ ẩm
Biểu đồ khí hậu được cho trên Hình
Nhiệt độ thấp
oC
Nhiệt độ cao
oC
Nhiệt độ cao nhất với độ ẩm tương đối ≥ 95 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
g.m-3
Cực lạnh
(trừ vùng trung tâm Nam cực)
-65
+32
+20
17
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
+32
+20
18
2
Lạnh vừa
-33
+34
+23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nóng vừa
-20
+35
+25
22
4
Nóng khô
-20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+27
24
5
Nóng khô vừa
-5
+40
+27
25
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
+55
+28
27
7
Nóng ẩm
+5
+40
+31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Nóng ẩm đều
+13
+35
+33
36
9
Bảng 3 - Kiểu khí hậu dựa theo các giá trị cực trị tuyệt đối
Kiểu khí hậu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ khí hậu được cho trên Hình
Nhiệt độ thấp
oC
Nhiệt độ cao
oC
Nhiệt độ cao nhất với độ ẩm tương đối ≥ 95 %
oC
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
g.m-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trừ vùng trung tâm Nam cực)
-75
+40
+24
20
1
Lạnh
-60
+40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
2
Lạnh vừa
-45
+40
+28
25
3
Nóng vừa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+40
+28
25
4
Nóng khô
-30
+45
+30
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng khô vừa
-15
+45
+31
30
6
Cực nóng khô
-10
+60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
7
Nóng ẩm
0
+45
+35
36
8
Nóng ẩm đều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+40
+37
40
9
Biểu đồ khí hậu đối với khí hậu ngoài trời theo thống kê được cho trên các hình từ Hình 1 đến Hình 9.
5.4. Phân nhóm khí hậu ngoài trời theo thống kê
Khí hậu ngoài trời theo thống kê được nhóm thành bốn nhóm, được xác định như sau:
a) nhóm khí hậu ngoài trời hẹp, được giới hạn ở khí hậu nóng vừa;
b) nhóm khí hậu ngoài trời vừa, gồm có khí hậu lạnh vừa, nóng vừa, nóng khô và nóng khô nhẹ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nhóm khí hậu ngoài trời rộng, gồm có tất cả các kiểu khí hậu theo thống kê.
Trong Bảng 4, giá trị trung bình của các giá trị trung bình cực trị hàng ngày trong một năm của nhiệt độ và độ ẩm được đưa ra đối với từng nhóm khí hậu. Trong Bảng 5, giá trị trung bình của các giá trị cực trị hàng năm của nhiệt độ và độ ẩm được đưa ra cho từng nhóm khí hậu. Trong Bảng 6, giá trị cực trị tuyệt đối của nhiệt độ và độ ẩm được đưa ra cho từng nhóm khí hậu.
Bảng 4 - Nhóm khí hậu dựa theo các giá trị trung bình cực trị hàng ngày
Nhóm khí hậu
Giá trị trung bình của các giá trị trung bình cực trị hàng ngày trong năm của nhiệt độ và độ ẩm
Nhiệt độ thấp
oC
Nhiệt độ cao
oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
g.m-3
Hẹp
-15
+30
+20
17
Vừa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+35
+24
22
Thông thường
-45
+35
+31
30
Rộng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+43
+31
30
Bảng 5 - Nhóm khí hậu dựa theo các giá trị cực trị hàng năm
Nhóm khí hậu
Giá trị trung bình của các giá trị cực trị hàng năm của nhiệt độ và độ ẩm
Nhiệt độ thấp
oC
Nhiệt độ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cao nhất với độ ẩm tương đối ≥ 95 %
oC
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
g.m-3
Hẹp
-20
+35
+25
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-33
+40
+27
25
Thông thường
-50
+40
+33
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-65
+55
+33
36
Bảng 6 - Nhóm khí hậu dựa theo các giá trị cực trị tuyệt đối
Nhóm khí hậu
Giá trị cực trị tuyệt đối của nhiệt độ và độ ẩm
Nhiệt độ thấp
oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
Nhiệt độ cao nhất với độ ẩm tương đối ≥ 95 %
oC
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
g.m-3
Hẹp
-30
+45
+28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa
-45
+45
+31
30
Thông thường
-60
+45
+37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rộng
-75
+60
+37
40
5.5. Khảo sát địa lý của khí hậu ngoài trời theo thống kê
Khảo sát sự xuất hiện của các khí hậu ngoài trời theo thống kê ở các khu vực địa lý của thế giới được thể hiện trong hai bản đồ màu ở Phụ lục A.
Hình 1 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Cực lạnh (trừ vùng trung tâm Nam cực)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Lạnh
Hình 3 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Lạnh vừa
Hình 4 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Nóng vừa
Hình 5 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Nóng khô
Hình 6 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Nóng khô vừa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Cực nóng khô
Hình 8 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Nóng ẩm
Hình 9 - Khí hậu ngoài trời theo thống kê - Nóng ẩm đều
(qui định)
Khảo sát địa lý của khí hậu ngoài trời theo thống kê
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này thể hiện khảo sát về sự xuất hiện của khí hậu ngoài trời theo thống kê trong các khu vực địa lý trên thế giới.
Việc thể hiện gồm hai bản đồ màu, một bản đồ liên quan đến kiểu khí hậu và sự kết hợp của chúng, và bản đồ kia là nhóm khí hậu. Các kiểu khí hậu và nhóm khí hậu được xác định theo 5.3 và 5.4.
A.2. Mục đích
Để thể hiện sự xuất hiện của khí hậu ngoài trời theo thống kê trong các khu vực địa lý trên thế giới bằng cách sử dụng các màu khác nhau để phân biệt từng kiểu khí hậu hoặc nhóm khí hậu.
Các bản đồ màu cho phép người sử dụng tiêu chuẩn này có được khảo sát chung về phân bố theo địa lý của các điều kiện khí hậu ngoài trời mà sản phẩm thường gặp phải nhất khi bảo quản, vận chuyển, lắp đặt và sử dụng.
A.3. Qui định chung
Thông tin cơ bản đối với việc trình bày bản đồ liên quan đến khí hậu ngoài trời theo thống kê và phân bố theo địa lý của chúng có được từ:
- tóm tắt các câu trả lời của bản câu hỏi về ứng dụng khí hậu ngoài trời theo thống kê cho các khu vực địa lý, gửi cho tất cả các ban kỹ thuật quốc gia;
- dữ liệu về khí tượng học được thu thập từ các dịch vụ khí tượng học trên toàn thế giới trong 20 năm, và được các nhà khí tượng học và các kỹ sư đánh giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1. Xem xét chung
Mỗi kiểu khí hậu, hoặc mỗi nhóm khí hậu, được đánh dấu bằng một màu nhất định, đặc trưng cho các điều kiện khí hậu trong khu vực liên quan.
Sự chuyển đổi từ một khí hậu này sang khí hậu kia theo địa lý không có dạng rõ rệt. Hơn nữa, có các khu vực rộng lớn trong đó độ khắc nghiệt của một kiểu khí hậu bị vượt quá và sự kết hợp của hai kiểu khí hậu lại đáp ứng tốt hơn tình huống thực tế. Do đó, sự kết hợp của hai kiểu khí hậu được đưa ra và đánh dấu khi cần thiết.
Dữ liệu chính xác đối với bất kỳ vị trí nào bên trong khu vực địa lý được đánh dấu cần có được từ các dịch vụ khí tượng học địa phương.
A.4.2. Cách đánh dấu được áp dụng cho cả hai bản đồ
Các vùng gạch mau đánh dấu các độ cao lớn hơn 2 000 m so với mực nước biển. Khí hậu của các khu vực này lạnh hơn khí hậu được chỉ ra cho các khu vực ở vùng lân cận nhưng thường có cùng tính chất.
Các vùng chấm chấm được sử dụng để đánh dấu các khu vực có sự xen kẽ theo mùa rõ rệt giữa hai khí hậu sát nhau (khí hậu luân phiên trong các hình vẽ), đặc biệt là giữa các kiểu khí hậu nóng ẩm và nóng khô.
Các vùng gạch thưa phân biệt các khu vực có điều kiện khí hậu cực trị theo chu kỳ của nhiệt độ và độ ẩm (khu vực nhiệt ẩm trong các hình vẽ). Các vùng này được giới hạn chủ yếu cho các kiểu khí hậu kết hợp nóng ẩm/nóng khô vừa nhưng cũng có thể thấy ở kiểu khí hậu cực nóng.
A.4.3. Bản đồ thể hiện kiểu khí hậu (Hình A.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kết hợp của hai kiểu khí hậu nghĩa là khí hậu xuất hiện ở khu vực địa lý này là đan xen giữa hai Kiểu khí hậu liên quan. Trong các khu vực này, độ khắc nghiệt của cả hai kiểu khí hậu là thiết yếu để thiết kế sản phẩm, xây dựng kết cấu, thử nghiệm, v.v...
Bảng A.1 liệt kê các kiểu khí hậu và sự kết hợp chúng, được đánh dấu trên bản đồ với màu nhất định.
A.4.4. Bản đồ biểu diễn nhóm khí hậu (Hình A.2)
Đối với biểu diễn nhóm khí hậu, sử dụng hệ nhóm giống như trong 5.4, nghĩa là nhóm toàn diện hơn gồm cả nhóm kém toàn diện.
Do đó, hệ thống thêm vào được áp dụng để tô màu bản đồ. Điều này nghĩa là toàn bộ khu vực địa lý bao trùm bởi nhóm khí hậu được đánh dấu bởi:
- một màu cho khí hậu ngoài trời hẹp;
- hai màu cho khí hậu ngoài trời vừa;
- ba màu cho khí hậu ngoài trời thông thường;
- bốn màu cho khí hậu ngoài trời rộng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu khí hậu ngoài trời
Kết hợp hai kiểu khí hậu ngoài trời
Tên gọi
Ký hiệu
Tên gọi
Ký hiệu
Thuộc nhóm khí hậu ngoài trời
Cực lạnh
(trừ vùng trung tâm Nam cực)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạnh
C
Lạnh vừa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng vừa
WT
Hẹp
Nóng khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng khô/Lạnh vừa
WDr/CT
Vừa
Nóng khô vừa
MWDr
Nóng khô vừa/Lạnh vừa
Nóng khô vừa/Nóng vừa
MWDr/CT
MWDr/WT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa
Cực nóng khô
EWDr
Nóng ẩm
WDa
Nóng ẩm/Lạnh vừa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WDa/CT WDa/MWDr
Thông thường
Thông thường
Nóng ẩm đều
WDaE
Nóng ẩm đều/Nóng khô vừa
WDaE/MWDr
Thông thường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Biểu đồ thiết lập đối với không khí ẩm
B.1. Qui định chung
Phụ lục này mô tả biểu đồ thiết lập được áp dụng trong các tiêu chuẩn IEC của ban kỹ thuật 75. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ ẩm ở áp suất khí quyển bình thường (Hình B.1) và dựa trên việc thiết lập các công thức cho trong B.3. Cần lưu ý rằng bộ công thức (2) và (3) là một trong vài bộ công thức gần đúng dùng cho mối quan hệ này.
Nên áp dụng biểu đồ này trong chừng mực có thể khi phân loại hoặc đánh giá các điều kiện môi trường.
B.2. Ứng dụng
Biểu đồ thiết lập này có thể được sử dụng để qui định môi trường khí hậu, ví dụ khi thiết lập biểu đồ khí hậu. Cũng có thể sử dụng nó để xác định độ ẩm tuyệt đối của không khí ở nhiệt độ và độ ẩm tương đối nhất định, hoặc để xác định điểm sương khi giảm nhiệt độ. Để có các giá trị chính xác, cần tham khảo các biểu đồ hoặc các phép tính toán học chi tiết hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ (Hình B.1) có ba thang đo như sau:
a) độ ẩm tuyệt đối của không khí tính bằng gam trên mét khối được cho trên thang dọc theo trục nằm ngang phía trên;
b) độ ẩm tương đối của không khí tính bằng phần trăm được cho trên thang dọc theo trục thẳng đứng phía trái;
c) nhiệt độ không khí tính bằng độ C được cho trên thang dọc theo trục nằm ngang phía dưới. Thang này cũng được áp dụng khi xác định điểm sương, nghĩa là nhiệt độ ở độ ẩm tương đối là 100 % tại đó xảy ra ngưng tụ.
Mối quan hệ giữa độ ẩm tương đối tính bằng phần trăm, nhiệt độ tính bằng độ C và độ ẩm tuyệt đối (hàm lượng nước) tính bằng gam trên mét khối được cho bởi các đường cong trên biểu đồ. Các đường cong này được dựa vào các công thức dưới đây.
Độ ẩm tuyệt đối (hàm lượng nước) r là hàm tuyến tính của khối lượng riêng của hơi nước tại 0 oC và 1 Pa, của nhiệt độ và áp suất hơi nước:
trong đó:
e là áp suất hơi nước bão hòa, tính bằng pascal;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là nhiệt độ, tính bằng độ C.
Áp suất hơi nước bão hòa, e, được tính bằng cách sử dụng các công thức dưới đây, được cho trong Linke-Baur: Meteorologisches Taschenbuch, II.Band, 2. Auflage, Leipzig 1970, trang 476 bảng 46, được sửa đổi bằng hệ số 100 khi tính đến việc sử dụng đơn vị áp suất là pascal thay cho milibar. Để đơn giản các công thức, đưa vào nhiệt độ tuyệt đối T tính bằng độ Kenvin, trong đó T = t + 273,16.
Để cân bằng nhiệt động, áp dụng công thức dưới đây:
- với nước ở thể lỏng, ew, nhiệt độ lớn hơn 0 oC;
- với nước đá, ei, nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 0 oC.
ew (T) = 100 . 10n (2)
trong đó
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Ví dụ
Ví dụ áp dụng được cho trên Hình B.2.
- Để tìm độ ẩm tuyệt đối ở nhiệt độ không khí thấp và độ ẩm tương đối cao của loại điều kiện khí hậu 3K2 của IEC 60721-3-3:
Bắt đầu ở độ ẩm tương đối 75 % trên thang thẳng đứng và +15 oC trên thang nằm ngang phía dưới, có được điểm giao X. Rà theo đường cong hướng từ dưới lên và song song với đường cong độ ẩm tuyệt đối không đổi gần nhất với điểm này, cắt thang nằm ngang phía trên tại 9,5 g/m3 là độ ẩm tuyệt đối cần tìm.
- Để tìm điểm sương đối với điều kiện này:
Rà theo đường thẳng đứng hướng xuống từ giá trị độ ẩm tuyệt đối có được nhiệt độ không khí là +10 oC. Đây chính là điểm sương.
Hình B.1 - Biểu đồ thiết lập đối với không khí ẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Mục đích
3. Qui định chung
4. Nguyên tắc khi thể hiện dữ liệu thống kê về nhiệt độ và độ ẩm
4.1. Khí hậu ngoài trời theo thống kê
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thể hiện khí hậu ngoài trời theo thống kê
5.1. Tham số môi trường
5.2. Biểu đồ khí hậu
5.3. Nhận dạng khí hậu ngoài trời theo thống kê
5.4. Phân nhóm khí hậu ngoài trời theo thống kê
5.5. Khảo sát địa lý của khí hậu ngoài trời theo thống kê
Phụ lục A (qui định) - Khảo sát địa lý của khí hậu ngoài trời theo thống kê
Phụ lục B (tham khảo) - Biểu đồ thiết lập đối với không khí ẩm
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây