904408

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7919-2:2008 (IEC 60216-2 : 2005) về Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền nhiệt - Phần 2: Xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện - Chọn tiêu chí thử nghiệm

904408
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7919-2:2008 (IEC 60216-2 : 2005) về Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền nhiệt - Phần 2: Xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện - Chọn tiêu chí thử nghiệm

Số hiệu: TCVN7919-2:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN7919-2:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

1

2

3

4

5

Vật liệu cách điện

Yêu cầu kỹ thuật của vật liệu
Số hiệu tiêu chuẩn

Đặc tính khuyến cáo

Điểm kết thúc khuyến cáo

Phương pháp thử nghiệm
Số hiệu tiêu chuẩn

Ưu tiên

Phụ trợ5)

Loại1)

Vật liệu cứng A

 

 

 

 

 

 

Các tấm cứng nhiều lớp

IEC 60893

 

 

 

 

 

Sản phẩm sợi lưu hóa

IEC 60667

Độ bền uốn

50%

25%; 75%

R

ISO 178

Các sản phẩm sợi đã ngâm tẩm trước

 

Thử nghiệm chịu điện áp trong 1 min
Tổn hao khối lượng

6 kV
5%

3 kV; 10 kV
3%; 10 %

A
L

IEC 60243-1

Mica cứng hoặc sản phẩm giấy mica

IEC 60371

 

 

 

 

 

Vật liệu cứng B

 

 

 

 

 

 

Cách điện đúc bằng nhựa phản ứng nhiệt có điền đầy/có tăng cường và cách điện đúc

 

Độ bền uốn
Độ bền kéo

50%
50%

25%; 75%
25%; 75%

R
R

ISO 178
ISO 527-2

Cách điện đúc bằng nhựa nhiệt dẻo có điền đầy/có tăng cường và cách điện đúc

 

Tổn hao khối lượng
Độ bền va đập Charpy
Điện áp đánh thủng

3%
50%
50%

5%; 10 %
25%; 75%
25%; 75%

L
R
R

IEC 60455-2
ISO 179-1
IEC 60243-1

Vật liệu cứng C

 

 

 

 

 

 

Cách điện đúc bằng nhựa phản ứng nhiệt không điền đầy và cách điện đúc

 

Độ bền uốn
Độ bền kéo

50%
50%

25%; 75%
25%; 75%

R
R

ISO 178
ISO 527-2

Cách điện đúc bằng nhựa nhiệt dẻo không điền đầy và cách điện đúc4)

 

Tổn hao khối lượng
Độ bền va đập kéo
Điện áp đánh thủng

3%
50%
50%

5 %; 10 %
25%; 75%
25%; 75%

L
R
R

IEC 60455-2
ISO 8256
IEC 60243-1

Chất đàn hồi

 

 

 

 

 

 

Cao su thiên nhiên hoặc cao su tổng hợp được lưu hóa và kết hợp giữa chúng

 

Độ bền kéo với độ kéo dãn 100 %

50%

25%; 75%

R

ISO 37

Polyolefin có chứa polyethylene liên kết ngang

 

Độ dãn dài ở điểm dứt2)
Điện áp đánh thủng

50%
50%

25%; 75%
25%; 75%

R
R

ISO 37
IEC 60243-1

Cao su silicon

 

 

 

 

 

 

Vật liệu dạng tấm bán cứng

 

 

 

 

 

 

Bìa ép và giấy ép

IEC 60641

Độ bền chịu bục

50%

25%; 75%

R

ISO 2759

Bìa ép có nhiều lớp

IEC 60763

Độ bền kéo MD/CD

50%

25%; 75%

R

TCVN 1862
(ISO 1924)

Giấy, vật liệu từ giấy hoặc vật liệu dệt (trừ: sợi thủy tinh tăng cường)

 

 

 

 

 

 

Giấy xenlulô (tất cả các loại)

TCVN 7920
(IEC 60554)

Độ bền kéo

50%

25%; 75%

R

IEC 60394

Vật liệu không phải xenlulô, vật liệu dạng giấy

IEC 60819

Độ nhớt của quá trình polime hóa

50%

25%; 75%

R

IEC 60450

Giấy tẩm vecni

 

Điện áp đánh thủng

50%

25%; 75%

R

IEC 60370

Vải tẩm vecni

 

 

 

 

 

 

Băng dính nhạy áp lực

 

 

 

 

 

 

Băng làm từ giấy

IEC 60454

Điện áp đánh thủng

1,0 kV

 

A

IEC 60454-2

Băng làm từ sợi thủy tinh
(băng làm từ nhựa màng mỏng, xem nhóm tiếp theo)

IEC 60545

Tổn hao khối lượng

10%

5%; 20%

L

IEC 60454-2

Vật liệu màng mỏng uốn được và vật liệu làm từ màng mỏng

 

 

 

 

 

 

Màng chất dẻo

IEC 60674

Độ bền kéo
Độ dãn dài ở thời điểm đứt

30%
2%

10%; 50%
1%; 4%

R
A

ISO 527-3
ISO 527-3

Băng dính màng mỏng nhạy áp lực

IEC 60454

Điện áp đánh thủng
Tổn hao khối lượng

2,5kV
10%

1 kV; 4kV
5%; 20%

A
L

IEC 60454-2
IEC 60454-2

Ống lót cách điện uốn được

 

 

 

 

 

 

Ống lót ép đùn, không co ngót

IEC 60684

Độ dãn dài ở điểm đứt

50%

25 %; 75%3)

R

IEC 60684-2

Ống lót ép đùn, co ngót do nhiệt

IEC 60684

Độ bền kéo với độ kéo dãn 100%

2 lần giá trị ban đầu

 

R

IEC 60684-2

Ống lót làm từ sợi có phủ hoặc ngâm tẩm

IEC 60684

Điện áp đánh thủng

50%

25 %; 75%

R

IEC 60684-2

Ống lót làm từ sợi thủy tinh có phủ

IEC 60684

 

 

 

 

 

Phối hợp vật liệu uốn được

 

 

 

 

 

 

Vật liệu uốn được kết hợp

IEC 60626

Độ bền kéo

50%

25 %; 75%

R

TCVN 1862
(ISO 1924)

Các lá uốn được

 

Điện áp đánh thủng

50%

25 %; 75%

R

IEC 60243-1

Vật liệu mica uốn được có chất tăng cường

IEC 60371

 

 

 

 

 

Hợp chất phản ứng có gốc nhựa (hợp chất dùng để đúc kín, hợp chất dùng để đúc liền, hợp chất dùng để phủ kín)

 

 

 

 

 

 

Hợp chất nhựa epoxy không điền đầy

IEC 60455

Độ bền uốn

50%

 

R

ISO 178

Hợp chất nhựa epoxy điền đầy

IEC 60455

Tổn hao khối lượng

10%

3 %; 5%

L

 

 

 

Tổn hao khối lượng

3%

5 %; 10%

 

 

Hợp chất polyurethane không điền đầy

IEC 60455

Độ bền uốn

50%

 

R

ISO 178

Hợp chất polyurethane điền đầy

IEC 60455

 

 

 

 

 

Hợp chất và vecni dùng để ngâm tẩm

 

 

 

 

 

 

Nhựa ngâm tẩm gốc polyester chưa bão hòa

IEC 60455

Độ bền kết dính

22N

-

A

IEC 61033, phương pháp B

Nhựa ngâm tẩm gốc epoxy, không điền đầy

 

Điện áp kiểm chứng

0,3 – 1,2 kV

-

A

IEC 60172

Nhựa ngâm tẩm gốc polyurethane, không điền đầy

 

Điện áp đánh thủng

3 kV

-

A

IEC 60454-2

Vecni ngâm tẩm biến cứng nóng

IEC 60464

Tổn hao khối lượng

10%

-

L

IEC 60454-2

 

 

Độ bền uốn

50%

-

R

ISO 178

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Thông tin bổ sung để ấn định nhóm cho vật liệu mới hoặc chưa biết

Vì không thể liệt kê tất cả các vật liệu cách điện có đặc tính được dự đoán ưu tiên để thử nghiệm độ bền nhiệt, nên Bảng 1 chỉ ra các đại diện điển hình của mỗi nhóm. Việc phân nhóm chủ yếu dựa vào các tính chất cơ và hóa nổi bật của vật liệu. Tuy nhiên, dạng cung cấp, bề ngoài hoặc ứng dụng chủ yếu của vật liệu sẽ cho các thông tin bổ sung để ấn định nhóm cho các vật liệu mới hoặc chưa biết để cho phép chọn đúng các đặc tính và điểm kết thúc.

a) Vật liệu cứng

Vật liệu cứng nói chung có môđun đàn hồi lớn hơn 700 MPa.

Vật liệu của nhóm A và vật liệu nhựa phản ứng nhiệt của nhóm B và nhóm C hầu hết được cung cấp ở dạng tấm hoặc các miếng phẳng, được chế tạo bằng cách đúc, ép từ hạt nhựa hoặc các hỗn hợp hai hoặc nhiều thành phần.

Vật liệu nhựa nhiệt cứng được cung cấp ở dạng các tấm đúc đùn hoặc các bán thành phẩm khác; cũng có thể chế tạo các vật liệu này thành các phần được đúc sẵn bằng cách phun hạt nhựa vào khuôn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các vật liệu của nhóm này có thành phần là vật liệu cao su thiên nhiên hoặc cao su tổng hợp hoặc chất đàn hồi bằng nhựa nhiệt dẻo đáp ứng với các đặc tính qui định. Thành phần của cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp cần được chuẩn bị thỏa đáng, ví dụ, bằng cách nghiền, lưu hóa, v.v… và ép hoặc cán thành thành phẩm. Chất đàn hồi là nhựa nhiệt độ dẻo được phun hoặc thổi vào khuôn đúc thành các chi tiết đúc sẵn. Chất đàn hồi thường được áp dụng theo dạng đúc sẵn tạo thành bộ phận riêng của sản phẩm kỹ thuật điện trong đó khả năng chịu sốc nhiệt hoặc tính năng đúc liền là tính chất quan trọng của vật liệu này.

c) Vật liệu dạng tấm bán cứng

Vật liệu thuộc nhóm này phần lớn được cung cấp ở dạng tấm, nhưng cũng có thể là các dải; chúng có môđun đàn hồi từ 70 MPa đến 700 MPa. Chúng có thể được đục lỗ hoặc gập lại mà không bị gãy. Chiều dày của bìa ép và giấy ép từ 0,1 mm đến và bằng 5,0 mm. Các tấm bìa ép nhiều lớp có thể có chiều dày đến 200 mm  Các vật liệu này thường được áp dụng cho cách điện rãnh.

d) Giấy, vật liệu từ giấy hoặc vật liệu dệt

Vật liệu thuộc nhóm này phần lớn được cung cấp ở dạng cuộn. Chiều dày từ 0,01 mm đến 0,5 mm. Cotton hoặc sợi thủy tinh được phủ vecni được xác định trong thuật ngữ “vật liệu dệt”; vecni có thể gồm các loại lớp phủ khác nhau kể cả silicon. Ứng dụng đáng kể của các vật liệu thuộc nhóm này là bọc để cách điện các phần tử dẫn như các cuộn dây.

e) Băng dính nhạy áp lực (PSA)

Các vật liệu này tạo thành nhóm riêng rẽ do tác động của chất dính lên tính năng và lên việc chuẩn bị các mẫu thử nghiệm độ bền. Vì mặt sau quyết định kiểu lão hóa và chẩn đoán nên cần xem xét toàn bộ chi tiết của thử nghiệm độ bền nhiệt, tùy thuộc vào băng làm từ giấy, vật liệu dệt hay màng mỏng. Băng PSA có mặt sau là màng mỏng giống như các màng mỏng thuần túy liên quan đến việc chẩn đoán chúng.

f) Màng mỏng bằng nhựa

Vật liệu thuộc nhóm này bao gồm dải rộng các sản phẩm khác nhau có đặc tính khác nhau, cũng được áp dụng cho nhiều mục đích. Chiều dày từ 0,002 mm đến 0,35 mm. Khía cạnh quan trọng của màng mỏng là tính trong suốt của chúng; để nhận biết, chúng thường được cung cấp với các màu khác nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu thuộc nhóm này được cung cấp ở dạng ống có chiều dài liên tục hoặc cắt thành đoạn. Chúng được sử dụng với ứng dụng rộng rãi: do đó, sẵn có nhiều thành phần và kích thước khác nhau. Điều này thích hợp cho việc lão hóa và chẩn đoán.

h) Phối hợp vật liệu uốn được

Vật liệu thuộc nhóm này được cung cấp ở dạng tấm, băng hoặc cuộn với toàn bộ chiều rộng. Dạng cung cấp có thể không đại diện cho ứng dụng cuối cùng; đòi hỏi có quá trình xử lý bổ sung trong hầu hết các trường hợp như bọc và phơi khô, đục lỗ, gập, v.v…. Các mẫu dùng cho thử nghiệm độ bền nhiệt cân được chế tạo có hình dạng hoặc kết cấu đại diện cho bộ phận hoặc sản phẩm dự kiến.

i) Hợp chất có phản ứng gốc nhựa (hợp chất dùng để đúc kín, hợp chất dùng để đúc liền, hợp chất dùng để phủ kín)

Hợp chất dùng để đúc kín:

hợp chất dùng để đúc được rót vào khuôn để bọc hoàn toàn một linh kiện điện hoặc điện tử. Sau khi hóa cứng, linh kiện đã đúc kín được lấy ra khỏi khuôn đúc.

Hợp chất dùng để đúc liền:

hợp chất dùng để đúc được rót vào khuôn để bọc hoàn toàn một linh kiện hoặc điện tử. Sau khi hóa cứng, khuôn đúc được gắn chặt vào linh kiện đã được đúc kín như một bộ phận không tách rời của khối.

Hợp chất dùng để phủ kín:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

j) Hợp chất và vecni dùng để ngâm tẩm

Hợp chất và vecni được cung cấp ở dạng chất lỏng trong thùng chứa. Chúng có thể không có dung môi hoặc có dung môi. Hợp chất có nhựa thường được cung cấp làm hai thành phần phản ứng riêng rẽ cần phải trộn trước khi áp dụng và hóa rắn. Sản phẩm thuộc nhóm này thích hợp cho việc ngâm tẩm thỏa đáng ngay cả đối với dây quấn nhỏ.

k) Hợp chất dùng để phủ

Hợp chất dùng để phủ được cung cấp dưới dạng bột hoặc dạng lỏng. Bột nhựa nhiệt dẻo hoặc nhựa phản ứng hóa học, được sử dụng nhờ qui trình phủ như kỹ thuật tầng hóa lỏng, phun bột hoặc phủ tĩnh điện. Nói chung, bột được áp dụng cho các vật thể được gia nhiệt đến nhiệt độ vượt quá điểm nóng chảy hoặc điểm hóa rắn của bột. Đối với quá trình hóa cứng cuối cùng, nhiều lớp phủ yêu cầu gia nhiệt sau đó. Độ dày của lớp phủ thường lớn, đến 0,5 mm.

Vật liệu cách điện nóng chảy, sol chất dẻo hoặc sol hữu cơ được cung cấp ở dạng chất lỏng. Tính năng của lớp phủ phụ thuộc vào khả năng cung cấp đủ lớp phủ lên toàn bộ chất nền là kim loại để đảm bảo cách điện và bảo vệ. Một số vật liệu hóa rắn ở điều kiện nhiệt độ phòng.

l) Phần tử dẫn có cách điện

Sản phẩm thuộc nhóm này là hợp chất composit và cần được xem là các bộ phận đúc sẵn. Mặc dù độ bền nhiệt có thể do cách điện quyết định nhưng tính năng phụ thuộc vào toàn bộ hợp chất composit. Do đó, các hợp chất composit này cần có phương pháp thử nghiệm độ bền nhiệt riêng, với việc chẩn đoán và các điểm kết thúc liên quan đến chức năng kỹ thuật dự kiến.

 

MỤC LỤC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Lưu ý chung

4. Hướng dẫn chọn các đặc tính và điểm kết thúc

Phụ lục A (tham khảo) – Thông tin bổ sung để ấn định nhóm cho các vật liệu mới hoặc chưa biết.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác