904846

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7849:2008 (ISO 20128 : 2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Lactobacillus acidophilus giả định trên môi trường chọn lọc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37o C

904846
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7849:2008 (ISO 20128 : 2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Lactobacillus acidophilus giả định trên môi trường chọn lọc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37o C

Số hiệu: TCVN7849:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN7849:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Pepton 1 (dịch thủy ngân casein bằng enzym)

10,0 g

Cao thịt

10,0 g

Cao nấm men (khô)

5,0 g

Glucoza

20,0 g

Tween 80 (sorbitan mono-oleat)

1,0 ml

Dikali hydro photsphat (K2HPO4)

2,0 g

Natri axetat ngậm ba phân tử nước (NaCH3CO2.3H2O)

5,0 g

Triamoni xitrat [(NH4)3HC6H5O7]

2,0 g

Magie sulfat ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7H2O)

0,2 g

Mangan sulfat ngậm bốn phân tử nước (MnSO4.4H­2O)

0,05 g

Thạch

12 g đến 18 g a

Nước

1 000 ml

a Tùy thuộc vào sức đông của thạch

5.3.2.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trên trong nước. Đun huyền phù đến sôi, thỉnh thoảng khuấy cho đến khi thu được dung dịch hòa tan hoàn toàn. Phân phối môi trường này với các lượng 100 ml ± 1 ml vào các lọ 150 ml (6.9) hoặc các phần 200 ml ± 2 ml vào các lọ dung tích 250 ml (6.9).

Nếu cần, chỉnh pH (6.8) để sau khi khử trùng, pH là 6,2 ± 0,2. Khử trùng 15 min bằng nồi hấp (6.6) ở 121 0C. Nếu môi trường này không được sử dụng ngay thì làm nguội trên nồi cách thủy (6.7) đến nhiệt độ khoảng từ 44 0C đến 47 0C. Không để môi trường tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Môi trường thạch MRS đã chuẩn bị có thể bền đến 6 tháng khi được bảo quản nơi tối ở 1 0C đến 5 0C.

CHÚ THÍCH: Thạch MRS hoàn chỉnh có bán sẵn trên thị trường, nhưng các kết quả thu được từ các nhà cung cấp khác nhau có thể khác nhau đáng kể (Xem thêm ISO/TS 11133-1 và ISO/TS 11133-2).

5.3.3 Dung dịch gốc clindamyxin

5.3.3.1 Thành phần

Clindamyxin hydro clorua

2,0 mg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0 ml

5.3.3.2 Chuẩn bị

Hòa tan clindamyxin hydro clorua trong nước. Lọc dung dịch rồi khử trùng qua màng lọc 0,22 mm (6.13) cho vào ống nghiệm vô trùng (6.14).

Nếu dung dịch chưa được sử dụng ngay, thì phân phối các lượng nhỏ vào các ống nghiệm lạnh vô trùng (6.17) và giữ các ống này ở nhiệt độ - 20 0C. Dung dịch đông lạnh này có thể bảo quản được đến 6 tuần.

5.3.4 Dung dịch gốc xiprofloxaxin

5.3.4.1 Thành phần

Xiprofloxaxin hydro clorua

20,0 mg

Nước cất, đến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.4.2 Chuẩn bị

Hòa tan xiprofloxaxin hydro clorua trong nước và lọc để khử trùng qua màng lọc 0,22 mm (6.13) cho vào ống nghiệm vô trùng (6.14).

Nếu dung dịch chưa được sử dụng ngay, thì giữ ở nhiệt độ - 20 0C. Dung dịch đông lạnh này có thể bảo quản được 8 tuần.

5.3.5 Môi trường hoàn chỉnh: Chuẩn bị đĩa thạch

5.3.5.1 Thành phần

Thạch MRS (5.3.2)

100 ml

Dung dịch gốc clindamyxin (5.3.3)

0,05 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0, 5 ml

Hoặc

Thạch MRS (5.3.2)

200 ml

Dung dịch gốc clindamyxin (5.3.3)

0,1 ml

Dung dịch gốc xiprofloxaxin (5.3.4)

1, 0 ml

5.3.5.2 Chuẩn bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho 0,05 ml dung dịch gốc clindamyxin (5.3.3) và 0,5 ml dung dịch gốc xiprofloxaxin (5.3.4) vào 100 ml thạch MRS (5.3.2), hoặc cho 0,1 ml dung dịch gốc clindamyxin (5.3.3) và 1,0 ml dung dịch gốc xiprofloxaxin (5.3.4) vào 200 ml thạch MRS (5.3.2) và trộn thật cẩn thận. Tránh tạo bọt khí.

Rót từ 12 ml đến 15 ml môi trường này vào các đĩa Petri (6.11). Để môi trường nguội và đông đặc lại bằng cách đặt các đĩa Petri này có nắp đậy trên mặt phẳng nằm ngang, mát.

Các đĩa MRS/CL/CIP đã chuẩn bị có thể bảo quản được 10 ngày, nơi tối ở nhiệt độ từ 4 0C đến 7 0C.

Trước khi sử dụng, làm khô các đĩa thạch theo TCVN 6404 (ISO 7218).

6. Thiết bị, dụng cụ thủy tinh

Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm vi sinh, các thiết bị cần thiết để chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng theo qui định của TCVN 6404 (ISO 7218) và cụ thể như sau:

6.1. Dụng cụ thủy tinh

Khử trùng tất cả các dụng cụ tiếp xúc với mẫu thử, dịch pha loãng, các dung dịch pha loãng hoặc môi trường nuôi cấy, theo qui định của TCVN 6404 (ISO 7218). Các dụng cụ thủy tinh phải chịu được việc khử trùng nhiều lần.

6.2. Tủ ấm, có khả năng duy trì ở nhiệt độ 37 0C ± 1 0C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Bộ trộn, kiểu nhu động (kiểu túi) có các túi vô trùng bằng chất dẻo hoặc bộ trộn quay có thể làm việc với tần số quay tối thiểu 20000 min-1, có hộp đựng  bằng kim loại hoặc thủy tinh vô trùng có dung tích thích hợp.

6.5. Thiết bị đếm khuẩn lạc, gồm một bộ phận chiếu sáng có nền đen, được gắn với một kính lúp có độ khuếch đại 1,5 lần và có một dụng cụ đếm cơ hoặc điện tử.

6.6. Nồi hấp áp lực, có khả năng duy trì ở nhiệt độ 121 0C ± 1 0C.

6.7. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì nhiệt độ từ 44 0C đến 47 0C và nhiệt độ sôi.

6.8. Máy đo pH, có bù nhiệt, chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 0C.

6.9. Bình cấy hoặc chai, dung tích 150 ml hoặc 250 ml, có nút đậy kín hoặc nắp đậy thích hợp (để giữ môi trường cấy).

6.10. Pipet, vô trùng được hiệu chỉnh để sử dụng cho mục đích vi khuẩn học, có thể phân phối 0,05 ml ± 0,002 ml,  0,1 ml ± 0,02 ml, 1,0 ml ± 0,02 ml và 10 ml ± 0,2 ml

6.11. Đĩa Petri, vô trùng, bằng chất dẻo hoặc thủy tinh không màu trong suốt, đường kính 90 mm, chiều sâu tối thiểu là 10 mm. Đáy không có điểm nào không đều mà có thể cản trở việc đếm khuẩn lạc.

6.12. Dao trộn, vô trùng, bằng kim loại hoặc thủy tinh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.14. Ống nghiệm, vô trùng, dung tích 20 ml, có nắp đậy kín thích hợp.

6.15. Que dàn mẫu, vô trùng, bằng thủy tinh hoặc kim loại.

6.16. Tủ sấy, xem TCVN 6404 (ISO 7218).

6.17. Ống đông lạnh, vô trùng, dung tích 2 ml.

7. Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không được hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.

Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).

8. Cách tiến hành

8.1. Chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng thập phân.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu phải được cấy ra đĩa ít nhất là ba dãy dung dịch pha loãng để kiểm tra sự phát triển của L.acidophilus và sự phát triển của các vi khuẩn sinh axit lactic khác.

8.2. Cấy và nuôi ấm

8.2.1 Dùng pipet vô trùng (6.10) chuyển sang bề mặt hai đĩa Petri chứa thạch MRS/CL/CIP (5.3.5) mỗi đĩa 0,1 ml dung dịch pha loãng thích hợp.

8.2.2 Dùng que dàn mẫu (6.15) dàn mẫu đều khắp bề mặt môi trường. Sử dụng một que dàn mẫu cho mỗi độ pha loãng.

8.2.3 Để cho môi trường hấp thụ mẫu rồi lật ngược đĩa để vào tủ kị khí (6.3) ở 37 0C trong 72 h ± 3 h.

8.2.4 Dùng đĩa Petri chưa cấy môi trường để kiểm chứng độ vô trùng của môi trường.

8.3. Định lượng khuẩn lạc

Sau thời gian ủ qui định (8.2.3), đếm các khuẩn lạc có các đặc điểm của vi sinh vật đặc trưng (xem 3.1) trên đĩa thạch có từ 10 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc. Có thể sử dụng dụng cụ đếm thích hợp (6.5) để đếm.

9. Tính toán và biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1.1 Sử dụng các số đếm từ các đĩa chứa từ 10 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc thu được trong 8.3.

9.1.2 Tính số lượng L.acidophilus giả định, N, có trong mẫu thử trên một gam, theo công thức sau đây:

Trong đó:

Sc là tổng số khuẩn lạc đặc trưng (3) đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại:

n1 là số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ nhất;

n2 là số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;

d là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại.

9.2. Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.2 Nếu chỉ có số đếm nhỏ hơn 10 khuẩn lạc, thì báo cáo kết quả là “ít hơn 10 x 1/d” vi sinh vật trong một gam sản phẩm, trong đó d là giá trị tương ứng với độ pha loãng thấp nhất.

9.2.3 Nếu tất cả các số đếm đều trên 300 khuẩn lạc, thì tính số lượng ước tính từ các đĩa có số khuẩn lạc gần với 300 nhất và nhân số này với số nghịch đảo của độ pha loãng cao nhất. Báo cáo kết quả theo “số lượng ước tính tối thiểu các vi sinh vật trong một gam sản phẩm”.

9.2.4 Biểu thị theo số từ 1,0 đến 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của 10.

9.3. Ví dụ

Số đếm khuẩn lạc cho kết quả như sau (hai đĩa Petri cho mỗi độ pha loãng):

a) ở độ pha loãng thứ nhất (10-5):           280 khuẩn lạc và 299 khuẩn lạc;

b) ở độ pha loãng thứ hai (10-5):             31 khuẩn lạc và 36 khuẩn lạc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Làm tròn kết quả theo 9.2 thu được 290 x 105. Do đó, số ước tính 2,9 x 107 CFU/g.

10. Độ chụm

10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm của phương pháp được nêu trong phụ lục A. Giới hạn lặp lại và tái lập đã được xác định sử dụng sáu loại sản phẩm sữa lên men chứa các mức L.acidophilus khác nhau và một mẫu chuẩn.

Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền khác với các dải nồng độ và các chất nền đã nêu.

10.2 Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả (L.acidophilus giả định trên gam hoặc mililit) thử nghiệm độc lập riêng rẽ (đã chuyển về log10), hoặc tỷ số của hai kết quả thử nghiệm cao hơn và thấp hơn trên cùng kênh thử, thu được, khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên vật liệu giống hệt nhau, do cùng một người tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r.

Về giới hạn lặp lại (r), Bảng 1 cho các giá trị ước tính về độ lặp lại của các sản phẩm khác nhau theo các giá trị độ lệch chuẩn của chúng (sr) đối với các sản phẩm sữa lên men.

CHÚ THÍCH: Các độ lệch chuẩn lặp lại dao động từ 0,01 đến 0,16 (sản phẩm A). Trong phần lớn các trường hợp, giá trị độ lệch chuẩn lặp lại nhỏ hơn 0,1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu

Sản phẩm

sr

A

Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus, L.johnsoniibifidobacteria

0,16

B

Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus

0,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản phẩm nhân tạo chứa mức trung bình của L.gasseri và mức cao của L.rhamnosus, L. reuteri,L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua

0,13

D

Sản phẩm nhân tạo chứa mức thấp của L.acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L.rhamnosus, L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua

0,05

E

Sản phẩm nhân tạo chứa mức trung bình của L.acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L.rhamnosus, L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua

0,05

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,06

G

Chủng đối chứng: L.acidophilus

0,05

10.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả (L.acidophilus giả định trên gam hoặc mililit) (đã chuyển về log10) thử nghiệm riêng rẽ, hoặc tỷ số của hai kết quả thử nghiệm cao hơn và thấp hơn trên cùng kênh thử, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên vật liệt thử giống hệt nhau, do các người khác nhau thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập, R.

Về giới hạn tái lập (R), Bảng 2 cho thấy các giá trị ước tính về độ tái lập của các sản phẩm khác nhau theo các giá trị độ lệch chuẩn của chúng (sR) đối với sản phẩm sữa lên men.

CHÚ THÍCH: Độ tái lập hơi cao với khoảng 0,15 nhưng đối với các sản phẩm C và D thì giá trị này > 0,5 cho thấy rằng phương pháp này không có lợi thế khi hàm lượng vi sinh vật cạnh tranh cao hơn L.acidophilus giả định.

Bảng 2 – Độ lệch chuẩn tái lập, SR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản phẩm

sr

A

Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus, L.johnsoniibifidobacteria

0,19

B

Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus

0,14

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,53

D

Sản phẩm nhân tạo chứa mức thấp của L.acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L.rhamnosus, L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua

1,26

E

Sản phẩm nhân tạo chứa mức trung bình của L.acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L.rhamnosus, L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua

0,07

F

Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus, vi khuẩn sữa chua, L.rhamnosusbifidobacteria

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G

Chủng đối chứng: L.acidophilus

0,17

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Phép thử liên phòng thử nghiệm

Một nghiên cứu cộng tác quốc tế gồm tám phòng thử nghiệm của bốn quốc gia, thực hiện trên các sản phẩm sữa lên men thương mại, pha trộn nhân tạo và chất chuẩn, phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Các mẫu đã thực hiện hai lần và được phân tích trên từng mẫu. Các mẫu pha trộn nhân tạo chứa L.acidophilus giả định ở các mức khác nhau lẫn với các vi khuẩn sinh axit lactic khác ở mức cao.

Phép thử này được tổ chức vào tháng chín năm 2004 tại Chr.Hansen A/S, Đan mạch. Phương pháp này đã được gửi đến các thành viên tham gia để nghiên cứu bao gồm việc sử dụng xiprofloxaxin. Các kết quả về độ chụm được nêu trong Bảng A.1.

Bảng A.1 – Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Thông số

Mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

B

C

D

E

F

G

Số lượng phòng thử nghiệm

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

8

8

8

8

Mẫu

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

2

Số lượng ngoại lệ

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Phòng thử nghiệm không có ngoại lệ

7

7

7

7

7

7

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

3

3

5

5

6

5

Mẫu được chấp nhận

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

10

10

12

10

Giá trị trung bình (log10 CFU/g)

6,6

7,2

6,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,9

6,0

7,8

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 CFU/g)

0,16

0,01

0,13

0,05

0,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,05

Giới hạn lặp lại, r

0,45

0,03

0,36

0,14

0,14

0,17

0,14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,19

0,14

0,53

1,26

0,07

0,06

0,17

Giới hạn tái lập, R

0,53

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,48

3,53

0,2

0,17

0,48

A Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus, L.johnsonii và bifidobacteria

B Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus

C Sản phẩm nhân tạo chứa mức trung bình của L.gasseri và mức cao của L.rhamnosus, L. reuteri,L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua

D Sản phẩm nhân tạo chứa mức thấp của L. acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L. rhamnosus, L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus, vi khuẩn sữa chua, L.rhamnosusbifidobacteria

G Chủng đối chứng: L.acidophilus

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.

[2[ TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[3] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 : 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[4] ISO/TS 11133-1. Microbiology of food animal feeding stuffs – Guidelines on preparation and production of culture media – Part 1: General guidelines on quality assurance for the preparation of cultute media in the laboratory.

[5] ISO/TS 11133-2 : 2003, Microbiology of food animal feeding stuffs – Guidelines on preparation and production of culture media – Part 2: Practical guidelines on performance testing of culture media.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác