Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-1:2007 (ISO 6993 - 1: 2006) về Hệ thống ống poly (vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 1: ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-1:2007 (ISO 6993 - 1: 2006) về Hệ thống ống poly (vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 1: ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
Số hiệu: | TCVN7614-1:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7614-1:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
dn |
Đường kính ngoài trung bình dem |
Độ ôvan de,max - de,min |
Chiều dày thành ống e |
||||
SDR 41c |
SDR 33c |
||||||
min. |
max.a |
max.b |
min.d |
max.e |
min.d |
max.e |
|
50 |
50 |
50,2 |
1,2 |
|
|
2,0 |
2,4 |
63 |
63 |
63,2 |
1,6 |
|
|
2,0 |
2,4 |
75 |
75 |
75,3 |
1,8 |
2,0 |
2,4 |
2,3 |
2,8 |
90 |
90 |
90,3 |
2,2 |
2,2 |
2,7 |
2,8 |
3,3 |
110 |
110 |
110,4 |
2,7 |
2,7 |
3,2 |
3,4 |
3,9 |
125 |
125 |
125,4 |
3,0 |
3,1 |
3,6 |
3,8 |
4,4 |
140 |
140 |
140,5 |
3,4 |
3,5 |
4,0 |
4,3 |
4,9 |
160 |
160 |
160,5 |
3,9 |
3,9 |
4,6 |
4,9 |
5,6 |
180 |
180 |
180,6 |
4,4 |
4,4 |
5,1 |
5,5 |
6,3 |
200 |
200 |
200,6 |
4,8 |
4,9 |
5,6 |
6,1 |
6,9 |
225 |
225 |
225,7 |
5,4 |
5,5 |
6,3 |
6,9 |
7,8 |
250 |
250 |
250,8 |
6,0 |
6,1 |
7,0 |
7,6 |
8,6 |
280 |
280 |
280,9 |
6,8 |
6,9 |
7,6 |
8,6 |
9,6 |
315 |
315 |
316,0 |
7,6 |
7,7 |
8,7 |
9,6 |
10,8 |
355 |
355 |
356,0 |
8,6 |
8,7 |
9,6 |
10,8 |
12,1 |
400 |
400 |
401,0 |
9,6 |
9,8 |
11,0 |
12,2 |
13,6 |
a 0,003 dem làm tròn số đến 0,1 mm, tối thiểu là 0,2 mm và tối đa là 1 mm. b 0,024 dem làm tròn số đến 0,1 mm. c Ký hiệu SDR được áp dụng bắt đầu từ đường kính danh nghĩa là 63 mm. d emin = en e 1,1 en + 0,2 mm làm tròn số đến 0,1 mm. |
8.1. Độ gen hóa
Khi đo theo qui định trong TCVN 7304 : 2003 (ISO 9852 : 1995), ở 15 0C vật liệu không được nhìn thấy bất kỳ sự hư hỏng nào.
8.2. Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc
Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc được xác định theo điều 11.1 và TCVN 6148 (ISO 2505).
Đối với ống nhựa PVC-U, dùng các thông số được đưa ra ở bảng 2 trong TCVN 6148 (ISO 2505), tính toán sự thay đổi kích thước theo chiều dọc không được lớn hơn 5 %.
Ngoài ra, sau khi phơi, không được có vết rạn, nứt, lỗ thủng hoặc phồng rộp.
9.1. Độ bền áp suất thủy tĩnh bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Độ bền áp suất thủy tĩnh bên trong của ống - Điều kiện thử
Nhiệt độ
0C
Ứng suất sinh ra
MPa
Thời gian thử tối thiểu
h
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1
100
60
9
1000
9.2. Độ bền va đập bên ngoài ở 0 0C
Ống được thử theo điều 11.1 và phụ lục B ở 0 0C và mức va đập thực (TIR) không được lớn hơn 5 % ở điều kiện thử cho trong bảng 3.
Bảng 3 - Độ bền va đập bên ngoài của ống - Điều kiện thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn
mm
Khối lượng của quả nặng
g
Độ cao rơi
mm
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
90
≥ 110
9.3. Độ cứng vòng của ống có dn ≥ 63 mm
Độ cứng vòng ống của ống có dn ≥ 63 mm, tại 3 % độ biến dạng không được nhỏ hơn 2,75 kN/m2 đối với ống SDR 41 và 5,50 kN/m2 đối với ống SDR 33.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Các qui định chung cho ống
Các đầu ống của ống dn ≥ 110 mm phải có thành vát.
Để thiết kế thành vát, áp dụng các yêu cầu sau.
a) góc vát phải trong khoảng 50 và 150.
b) chiều dài tối thiểu, l, thành vát (xem hình 1) phải phù hợp với bảng 4.
c) chiều dày thành ống, e1, tại mặt trước của thành vát, không được nhỏ hơn 50 % chiều dày tối thiểu e của thành ống tương ứng (xem bảng 1)
Hình 1 - Thành vát của đầu ống
Bảng 4 - Chiều dài của thành vát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn
Chiều dài tối thiểu của thành vát
lmin
mm
110 ≤ dn ≤ 140
6
160 ≤ dn ≤ 400
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải được để lâu ít nhất là 15 giờ.
Trừ khi có qui định khác, phép thử phải được tiến hành đồng thời trên ba mẫu.
Trừ khi có qui định khác, mẫu thử được chọn phải đại diện cho toàn bộ các loại đường kính và các loại ống được thử.
11.2. Xác định kích cỡ hạt của tạp chất
Cắt ngẫu nhiên từ ống năm mẫu thử.
Làm lạnh mẫu 20 phút trong nitơ lỏng, mục đích là để ngăn một số biến dạng trong quá trình vi cắt các lát cắt vi mỏng từ mẫu.
Dùng dao vi cắt có đầu lưỡi bằng kim cương để cắt.
Các lát cắt vi mỏng được kiểm tra bằng ánh sáng phát qua thị kính của kính hiển vi (thị kính có khoảng chia là 0,01 mm).
Kích thước các hạt tạp chất có trong lát cắt vi mỏng không được lớn hơn 50 μm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình phơi ống ngoài trời theo ISO 16871, tiến hành với 24 mẫu thử của ống có chiều dài 1 m, dn = 63 mm.
Phơi dưới ánh nắng mặt trời ở địa điểm đã được chọn, ở 450 hướng về phía nam đối với các vùng ở bán cầu Bắc và ở 450 hướng về phía bắc đối với các vùng ở bán cầu Nam.
Bức xạ mặt trời phải được đo liên tục trong suốt quá trình phơi.
Quá trình phơi sẽ được kết thúc sau khi tổng năng lượng bức xạ đạt được 3,5 GJ/m2.
Cắt một đoạn dài khoảng 200 mm ở mỗi ống được phơi để làm mẫu thử và độ bền va đập sẽ được thử ở phía mặt được phơi theo phụ lục B và theo các điều kiện thử ở 5.5.
11.4. Xác định độ bền áp suất thủy tĩnh bên trong
Xác định độ bền áp suất thủy tĩnh bên trong theo ISO 1167-1, với các sai số qui định nhiệt độ của nước như sau:
a) nếu thử vật liệu theo 5.2 thì sai số nhiệt độ tối đa là ± 10C;
b) nếu thử ống sản phẩm theo 9.1 thì sai số nhiệt độ tối đa là từ -1 0C đến +3 0C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống phải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo qui định hiện hành, có chữ "khí đốt" và các thông tin sau:
a) tên và thương hiệu của nhà sản xuất;
b) tên của vật liệu "PVC-HI";
c) thông tin sản xuất ở dạng biểu tượng rõ ràng hoặc có thể thấy được qua cốt mã số;
- thời gian sản xuất;
- số thứ tự của đầu ép đùn ống và số thứ tự của lỗ khuôn sản phẩm đối với ép phun khuôn phụ tùng (nếu có liên quan), và
- địa điểm sản xuất, nếu nhà sản xuất có nhiều cơ sở sản xuất ở trong nước hoặc ở ngoài nước;
d) đường kính ngoài danh nghĩa;
e) ống có dn ≤ 63, dn x en;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi nhãn phải đảm bảo sao cho tính chất của ống không bị ảnh hưởng bất lợi.
(qui định)
Xác định độ bền đối với thành phần khí đốt
A.1. Nguyên tắc
Mẫu thử ở dạng của vòng ống được đặt trong tấm lòng máng sao cho vị trí của chiều dày thành ống lớn nhất sẽ điều chỉnh được.
Sau đó mẫu thử phải chịu được thành phần của khí đốt với một chu kỳ thời gian được qui định.
Sau thời gian qui định đó, lát cắt vi mỏng của mẫu thử được chuẩn bị từ những vị trí đã được kéo căng lớn nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thiết bị, dụng cụ
A.2.1. Tấm lòng máng, có thể chứa được năm vòng có dn = 63 mm, mỗi vòng dài 10 mm và có thể điều chỉnh được thành bên đến 0,1 mm.
A.2.2. Bình hút ẩm, có kích thước đủ để chứa được (các) tấm hình lòng máng như qui định và các phụ tùng được trang bị cho bình đựng khí đốt để chịu được dòng khí liên tục mà tại đó tỷ lệ hàm lượng khí đốt trong bình được thay mới ít nhất một ngày một lần.
A.2.3. Tủ sấy, để giữ mẫu thử ở nhiệt độ (60 ± 4) 0C.
A.2.4. Sắc khí ký, để xác định nồng độ của THT trong môi trường khí đốt.
A.2.5. Thiết bị vi cắt, thiết bị có một giá đỡ và một con dao phù hợp với hình A.1 và phải được chống đỡ thích hợp để tránh bị uốn cong khi cắt.
A.2.6. Tấm đỡ mẫu thử, có hai ngàm kẹp, tương ứng với đường kính trong và đường kính ngoài của mẫu thử.
A.2.7. Kính hiển vi truyền ánh sáng, có độ khuyếch đại là 100 và được trang bị với một thị kính (có vạch chia 0,01 mm).
A.2.8. Bản kính đặt vật soi, để giữ lát mỏng vi cắt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Thành phần khí đốt
Hỗn hợp của (75 ± 5) mg tetrahydrotiophen (THT) trong 1 m3 nitơ (N2).
A.4. Chất lỏng tiếp xúc
Chất lỏng tiếp xúc được dùng trong bản kính đặt vật soi phải là n-hexadecan p.a.
A.5. Mẫu thử
Cắt từ ống có dn = 63 mm năm vòng có chiều rộng (10 ± 1) mm.
Già hóa các vòng này trong tủ sấy ở 60 0C trong (24 ± 1) giờ.
Làm lạnh các vòng đến nhiệt độ (23 ± 2) 0C.
Xác định từng vòng ống, và đo tại điểm (Y) chỗ có độ dày thành lớn nhất, độ dày thành lớn nhất (emax) và đường kính ngoài (de), tính bằng milimét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lưỡi dao
a 100 đến 150
Hình A.1 - Cách kẹp dao trong thiết bị vi cắt
A.6. Cách tiến hành
Phép thử phải được thực hiện phù hợp với bảng A.1.
Bảng A.1 - Qui trình xác định độ bền với thành phần của khí đốt
Bước
Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán cho năm vòng ống, khoảng cách giữa thành của tấm lòng máng với độ biến dạng dựa trên độ căng của 1 % trên mặt trong của vòng ống, theo công thức sau:
∆D = x
trong đó:
∆D là độ biến dạng tuyệt đối, tính bằng milimét;
emax là giá trị trung bình của chiều dày thành ống lớn nhất tại điểm Y, tính bằng milimét;
dem là giá trị trung bình đường kính ngoài của vòng ống tại điểm Y, tính bằng milimet;
ε là độ căng 1,0 % ở phía trong của vòng ống.
2
Đặt năm vòng ống vào trong tấm lòng máng sao cho điểm (Y) của chiều dày thành ống lớn nhất tiếp xúc được với một điểm ở thành của tấm lòng máng. Điều chỉnh khoảng cách thành của tấm lòng máng. Độ biến dạng của từng vòng ống theo tính toán có sai số là 0,1 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định vòng ống trong tấm lòng máng 5 giờ.
4
Để cả tấm lòng máng và các vòng ống bị biến dạng vào trong bình hút ẩm.
5
Nối bình khí có van điều chỉnh áp suất với bình thủy tinh.
6
Trước khi bắt đầu cho tiếp xúc, đo nồng độ THT bằng phương pháp phân tích sắc ký khí.
7
Qua van điều chỉnh áp suất khí, điều chỉnh sự xả khí ra sao cho dòng khí đốt nhẹ nhàng đi qua bình thủy tinh. Tốc độ dòng khí đốt cũng như hàm lượng khí đốt trong bình phải được làm mới ít nhất một ngày một lần.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu thử tiếp xúc với môi trường khí đốt ở nhiệt độ (23 ± 2) 0C trong () giờ.
9
Sau thời gian tiếp xúc, kiểm tra nồng độ THT bằng phương pháp phân tích sắc ký khí.
10
Tháo bình thủy tinh ra khỏi bình khí và lấy các vòng ống ra khỏi tấm lòng máng.
11
Để các vòng ống ổn định trong không khí môi trường ít nhất 1 giờ.
12
Từ mỗi một vòng ống, cắt một miếng mẫu ở chỗ có độ dày thành lớn nhất (ε là 1 %), xem hình A.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Kẹp các miếng mẫu này ở trong giá đỡ đặt trong thiết bị vi cắt, sao cho trục dọc của miếng được cắt song song với chiều dọc sẽ cắt.
14
Đánh nhẵn mặt ngoài và xếp vuông vắn miếng mẫu để cắt được từng đôi lát cắt vi mỏng.
15
Sau đó cắt các lát cắt vi mỏng có độ dày μm, mỗi miếng mẫu cắt tối thiểu mười lát vi mỏng, đặt các lát cắt vi mỏng đó trên toàn bộ bề rộng của miếng cắt. Sau khi cắt được 20 lát vi mỏng thì làm sắc lại dao và cắt tiếp.
16
Sử dụng giá đỡ thủy tinh và chất lỏng tiếp xúc để chuẩn bị bản vật soi cho các lát vi mỏng.
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a di chuyển được
Hình A.2 - Chi tiết miếng mẫu
A.7. Yêu cầu
Để phân loại độ bền với thành phần khí đốt, không được có vết nứt nào có độ sâu lớn hơn 30 μm.
CHÚ THÍCH: Vết nứt có độ sâu nhỏ hơn 30 μm không được coi như là trạng thái ứng suất ăn mòn ban đầu. Những vết nứt này sẽ không ảnh hưởng đến độ bền va đập của vật liệu.
(qui định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Nguyên tắc
Dùng một quả nặng có khối lượng qui định rơi từ độ cao qui định để xác định độ bền va đập của ống.
B.2. Tiến hành thử và ổn định mẫu thử
Phép thử được tiến hành trên thiết bị và qui trình theo TCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994), trừ mũi quả nặng. Mũi quả nặng phải có dạng hình bán cầu và có đường kính (25 ± 0,5) mm.
Phép thử được tiến hành cho từng mẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử theo 5.5 và 9.2.
Số lần rơi tối thiểu là 60.
B.3. Biểu thị kết quả
Hình B.1 cho thấy các vùng khác nhau về số lượng mẫu bị phá hủy liên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được thử với giới hạn độ tin cậy là 90 % thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % hoặc lớn hơn 5 %, và vùng không được lựa chọn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X số lượng mẫu bị phá hủy a vùng có TIR < 5 %
y tổng số va đập b không được chọn trong vùng này
c vùng có TIR > 5 %
Hình B.1 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % với giới hạn tin cậy là 90 %.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3 : 1973, Preferred numbers - Series of Preferred numbers.
[2] TCVN 6150 - 1 : 2003 (ISO 161 - 1 : 1996), Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.
[3] ISO 497, Guide to the choice of series of preferred numbers and series containing more rounded values of preferred numbers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 12162, thermoplastics materials for pipes and fitting for pressure applications - Classification and designation - Overall service (design) coefficient.
1) 1bar = 0,1 MPa = 105 Pa; 1 MPa = 1N/mm2.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây