Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-6:2007 (ISO 6336 - 6 : 2006) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 6: Tính toán tuổi thọ dưới tác dụng của tải trọng biến thiên
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-6:2007 (ISO 6336 - 6 : 2006) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 6: Tính toán tuổi thọ dưới tác dụng của tải trọng biến thiên
Số hiệu: | TCVN7578-6:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7578-6:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Mức mô men xoắn, Ti (Nm) |
Số chu kỳ, ni |
11 620 ≤ T38 ≤ 12 619 |
n38 = 237 |
10 565 ≤ T39 ≤ 11 619 |
n39 = 252 |
Các mô men xoắn dùng để đánh giá sự chất tải của răng phải bao gồm cả các ảnh hưởng động lực học tại các tốc độ quay khác nhau.
Phổ này chỉ đúng đối với chu kỳ thời gian được đo hoặc đánh giá. Nếu phổ này được ngoại suy ứng với tuổi thọ yêu cầu thì phải xem xét khả năng các giá trị đỉnh của mô men xoắn thường không đủ để được đánh giá trong phổ đo đó. Các giá trị đỉnh chuyển tiếp này có thể ảnh hưởng tới tuổi thọ của bánh răng. Như vậy chu kỳ thời gian được đánh giá này, cần được mở rộng để thu được các giá trị đỉnh cao nhất. Các phổ ứng suất liên quan đến uốn và tróc rỗ có thể được tạo thành bởi tải trọng (mô men xoắn). Khả năng chống xước phải được tính toán từ sự kết hợp xấu nhất của tốc độ và tải trọng. Mòn là quá trình gây hỏng liên tục bề mặt răng và phải được xem xét độc lập. ứng suất ở chân răng cũng có thể đo được bằng cảm biến đo biến dạng tại chỗ lượn. Trong trường hợp này, khi sử dụng các kết quả đo lường, cần phải tính đến các hệ số suy giảm. ứng suất tiếp xúc thích đáng có thể được tính toán từ các kết quả đo đạc.
Bảng 2 - Ví dụ về phổ mô men xoắn
(với kích thước các mức không bằng nhau để giảm số mức)
(Xem phụ lục C)
Dữ liệu
Bánh răng nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xoắn, N. m
Chu kỳ tải- a)
%
Mức số
min.
max.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
h
1
25 502
25 578
0
0,00
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25424
25 501
0
0,00
0
0
3
25 347
25 423
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.37
24
0,006 7
4
25 269
25 346
8
0.21
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
25 192
25 268
5
0.13
9
0,002 5
6
25114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0,21
14
0.003 9
7
25 029
25 113
16
0.42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007 8
8
24 936
25 028
8
0,21
14
0,003 9
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 935
5
0.13
9
0.002 5
10
24 727
24 834
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0,005 3
11
24 610
24 726
16
0.42
28
0,007 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 479
24 609
19
0.50
33
0,009 2
13
24 331
24 478
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.37
24
0.006 7
14
24 168
24 330
14
0.37
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
23 990
24 168
11
0,29
19
0.005 3
16
23 796
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0,39
26
0,007 2
17
23 579
23 796
31
0,81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.014 4
16
23 339
23 579
28
0,73
47
0.013 1
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 33«
36
0.94
62
0.017 2
20
22 789
23 075
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
0,024 4
21
22 479
22 788
39
1.02
66
0,018 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 138
22 478
96
2.51
163
0,045 3
23
21 766
22 137
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.77
180
0,050 0
24
21 363
21 765
49
1,28
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20 929
21 362
117
3.05
200
0.055 6
26
20 463
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
3.24
212
0,058 9
27
19960
20 463
61
1,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028 9
26
19 417
19 959
140
3.65
238
0,0661
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19416
146
3.86
253
0.070 3
30
18 216
18 835
117
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
0,055 6
31
17 557
18 215
121
3.16
206
0,057 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 851
17 556
174
4,46
297
0.082 5
33
16 100
16 851
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,83
316
0,087 8
34
15 301
16 099
196
5,11
334
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
14 456
15 301
207
5.40
352
0,097 8
36
13 565
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161
4,20
274
0,076 1
37
12 620
13 564
168
4.38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,079 4
30
11 620
12 619
237
6,18
404
0,112 2
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 619
252
6,56
429
0.119 2
40
9 457
10 565
283
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
449
0.124 7
41
8 294
9 456
275
7.18
468
0,130 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 070
8 294
178
4,65
303
0.0S4 2
43
5 783
7 069
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,69
176
0,048 9
44
4 434
5 782
7
0.18
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
3 024
4 434
0
0,00
0
0
46
1 551
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,00
0
0
47
1
1 550
0
0.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
48
0
0
0
0,00
6 041 469
1 078,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng ³
3832
100.0
6 048 000
1 680
a- 10 lần nâng lên và ha xuống; bánh răng nhỏ ở tốc độ 35,2 vòng/ min coi như 1 lần nâng lên và hạ xuống trong 1 tuần
4.3 Tính toán chung về tuổi thọ
Tuổi thọ tính toán dựa trên cơ sở lý thuyết là mỗi một chu kỳ tải trọng (mỗi vòng quay) đều gây ra một mức độ hư hỏng nhất định cho bánh răng. Lượng hư hỏng phụ thuộc vào mức ứng suất và có thể được xem là bằng không đối với các mức ứng suất thấp.
Tuổi thọ uốn tính toán hoặc tuổi thọ mỏi tróc rỗ của bánh răng là số đo khả năng tích luỹ các mức độ hư hỏng rời rạc cho đến khi xảy ra phá huỷ hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phổ ứng suất;
b) thuộc tính mỏi của vật liệu;
c) phương pháp tích luỹ mỏi.
Phổ ứng suất đã được nêu trong 5.1.
Các giá trị độ bền dựa trên các thuộc tính mỏi của vật liệu được chọn từ các đường cong mỏi S-N. Phải tiến hành thử nhiều mẫu bằng cách đặt tải lặp lại tại một mức ứng suất cho đến khi xảy ra phá huỷ. Sau khi xử lý bằng phương pháp thống kê xác suất sẽ cho một đặc trưng số chu kỳ phá huỷ của một mức ứng suất. Lặp lại quy trình này ở các mức ứng suất khác nhau sẽ thu được một đường cong S -N (đường cong mỏi).
Hình1 là ví dụ về phổ ứng suất tích luỹ. Hình 2 là một phổ ứng suất tiếp xúc tích luỹ, với một đường cong mỏi S - N đối với các thuộc tính mỏi của vật liệu.
Chú dẫn:
X Số chu kỳ tích luỹ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Phổ tải trọng, , tổng số chu kỳ.
Hình 1 - Ví dụ về phổ ứng suất tích luỹ
Sử dụng các phương pháp tuyến tính, phi tuyến và tương đối.
Thông tin thêm có thể tìm thấy trong các tài liệu liên quan.
4.4 Quy tắc Palmgren - Miner
Quy tắc Palmgren - Miner ngoài các quy tắc hoặc các biến thể khác - Là một phương pháp tích luỹ hư hỏng tuyến tính được sử dụng rộng rãi. Giả sử rằng tác dụng gây hư hỏng của mỗi lần lặp lại của ứng suất tại một mức ứng suất đã cho là bằng nhau thì điều này có nghĩa là chu kỳ ứng suất đầu tiên tại mức ứng suất đã cho cũng gây hư hỏng như là chu kỳ cuối cùng.
Quy tắc Palmgren - Miner hoạt động trên giả thuyết là phần tuổi thọ hiệu dụng do số chu kỳ ứng suất lặp lại tại một mức ứng suất riêng bằng tỷ số giữa số chu kỳ ứng suất lặp lại đó và tổng số chu kỳ ứng suất trong suốt thời gian tuổi thọ mỏi, tại mức ứng suất riêng đó, theo đường cong S-N được thiết lập đối với vật liệu đó. Ví dụ, nếu một chi tiết máy chịu ứng suất trong vòng 3000 chu kỳ tại một mức ứng suất mà nó sẽ bị phá huỷ hoàn toàn trong 100.000 chu kỳ, thì nó sẽ tiêu hao mất 3% tuổi thọ mỏi. ứng suất lặp lại tại một mức ứng suất khác cũng sẽ tiêu hao một phần tuổi thọ mỏi được tính toán tương tự. Các đặc trưng mỏi của vật liệu được sử dụng và các dữ liệu tuổi thọ mỏi sẽ phải liên quan tới một xác suất phá huỷ riêng và theo yêu cầu, ví dụ 1%, 5%, hoặc 10%.
Theo cách này, khi 100% tuổi thọ mỏi bị tiêu hao thì chi tiết máy sẽ bị phá huỷ hoàn toàn. Theo phân tích của Panmgren-Miner thì thứ tự áp dụng từng nhóm chu kỳ ứng suất riêng đó, không được coi là quan trọng.
Phá huỷ sẽ xảy ra khi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ni là số chu kỳ tải trọng đối với mức thứ i
Ni là số chu kỳ tải trọng đến khi phá huỷ đối với mức thứ i (lấy từ đường cong S-N tương ứng)
Nếu có một giới hạn mỏi (đường nằm ngang phía trên chỗ gãy khúc ở Hình 2) thì việc tính toán chỉ thực hiện đối với các ứng suất ở phía trên giới hạn mỏi này.
Nếu đường cong S-N không có giới hạn mỏi (đường phía dưới chỗ gãy khúc ở Hình 2), phải tính toán cho tất cả các mức ứng suất. Đối với mỗi mức ứng suất thứ i, số chu kỳ ứng suất để bị phá huỷ, Ni, phải lấy từ phần đường cong S-N tương ứng.
5 Tính toán tuổi bền theo TCVN 7578 dựa trên cơ sở độ bền giai đoạn đơn.
5.1 Nguyên lý cơ bản
Phương pháp này chỉ đúng cho việc tính toán lại. Phương pháp này trình bầy việc áp dụng các tính toán tích luỹ hư hỏng tuyến tính theo quy tắc Panmgren - Miner và đã được chọn bởi vì nó đã được phổ biến rộng rãi và dễ áp dụng; việc chọn phương pháp này không có ngụ ý rằng đây là phương pháp tốt nhất so với các phương pháp khác đã được trình bày trong các tài liệu.
Từ các mức ứng suất riêng biệt phải liệt kê các mô men xoắn ở giới hạn trên của mỗi mức mô men xoắn và số chu kỳ tương ứng (Xem ví dụ ở Bảng 3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên của các mức mô men xoắn a , Ti
(N.m)
Số chu kỳ, ni
T38 < 12 620
N38 = 237
T39 < 11 620
N39 = 252
a Để tính toán thận trọng, đủ chính xác, lấy các mức cao của mô men xoắn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2: Giá trị sG là sHG hoặc sFG .
Hình 2 - Phổ mô men xoắn và phổ ứng suất liên kết với đường cong S-N
Các phổ ứng suất đối với chân răng và bề mặt làm việc của răng (sFi và sHi) với toàn bộ các hệ số tương đối được tạo thành trên cơ sở của phổ mô men xoắn này. Các hệ số K phụ thuộc vào tải trọng được tính toán cho mỗi mức mô men xoắn mới (về quy trình, theo 5.2).
Với các phổ ứng suất thu được theo cách này, các giá trị tính toán được so sánh với các giá trị độ bền (các đường cong S-N, đường phá huỷ) được xác định theo 5.3 bằng cách sử dụng quy tắc Palmgren- Miner, theo 4.3. Đối với cách biểu diễn đồ hoạ, xem Hình 3.
Đối với tất cả các giá trị của si , các phần hư hỏng riêng biệt được xác định như sau:
Ui = (2)
Tổng các phần hỏng riêng biệt này, Ui , dẫn đến điều kiện hỏng U, nó phải nhỏ hơn hoặc bằng 1.
U = = £ 1,0 (3)
Chú thích: Việc tính toán các thông số phụ thuộc tốc độ, đối với mỗi mức tải trọng, phụ thuộc vào tốc độ quay trung bình. Điều này cũng áp dụng cho việc xác định đường cong S-N.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn: X - số chu kỳ tải trọng, NL ;
Y - ứng suất;
Chú thích : Từ cách biểu diễn này có thể kết luận được, chi tiết máy có thể chịu được tổng số chu kỳ ứng suất hay không.
a 100% hư hỏng.
b 10% hư hỏng.
c 1% hư hỏng.
Hình 3 - Tích luỹ hư hỏng
Ngoài ra, các hệ số an toàn áp dụng cho độ bền khi chất tải trọng tĩnh, phải được tính toán cho ứng suất cao nhất của tuổi thọ thiết kế. Tiêu chuẩn này không mở rộng cho các mức ứng suất lớn hơn mức cho phép tại 103 hoặc nhỏ hơn 103 chu kỳ, bởi vì các ứng suất ở phạm vi này không thể vượt quá giới hạn đàn hồi của răng bánh răng khi uốn hoặc khi nén bề mặt. Thêm vào đó, các hệ số an toàn áp dụng cho độ bền khi chất tải trọng tĩnh, phải được tính toán cho ứng suất cao nhất của tuổi thọ thiết kế. ứng suất cao nhất có thể hoặc là ứng suất cực đại trong phổ tải trọng, hoặc là tải trọng cực đại chuyển tiếp không được xem xét trong phân tích mỏi. Tuỳ thuộc vào vật liệu và tải trọng tác dụng, một chu kỳ ứng dụng duy nhất lớn hơn mức giới hạn tại 103 chu kỳ có thể gây ra biến dạng dẻo ở răng của bánh răng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi mức i của phổ mô men xoắn, ứng suất thực tế si phải được xác định riêng biệt cho ứng suất uốn và ứng suất tiếp xúc, phù hợp với các công thức sau:
- Đối với ứng suất tiếp xúc (TCVN 7578-2, phương pháp B):
- Đối với ứng suất uốn (TCVN 7578-3, phương pháp B)
Giá trị KA là hệ số áp dụng, được lấy bằng 1 đối với việc tính toán này, vì toàn bộ các ảnh hưởng của tải trọng áp dụng đã được tính đến bởi các mức ứng suất nằm trong phương pháp tính toán này.
5.3 Xác định các giá trị độ bền uốn và tróc rỗ
Các đường cong S-N đối với độ bền uốn và tróc rỗ có thể được xác định bằng thực nghiệm hoặc bằng các quy tắc của TCVN 7578-2 và TCVN 7578-3.
Khi răng chất tải theo cả hai hướng (Ví dụ bánh răng trung gian), các giá trị được xác định cho độ bền chân răng, phải giảm đi theo TCVN 7578-3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Xác định hệ số an toàn
Trong trường hợp chung, các hệ số an toàn không thể được giảm thiểu một cách trực tiếp từ tổng Miner, U, mà phải tính toán bằng phương pháp lặp. Quy trình tính toán được nêu ra trên Hình 4. Hệ số an toàn, S, phải được tính toán độc lập cho bánh răng nhỏ và bánh răng lớn, mỗi bánh răng phải tính toán cho cả hai trường hợp chịu uốn và tróc rỗ. Hệ số an toàn chỉ đúng cho tuổi thọ yêu cầu được sử dụng cho mỗi lần tính toán. Phụ lục C nêu ra một ví dụ tính hệ số an toàn S.
Hình 4 - Lưu đồ xác định hệ số an toàn tính toán đối với phổ tải trọng đã cho
Xác định hệ số áp dụng KA từ phổ tải trọng đã cho khi dùng mô men xoắn tương đương Teq
A.1 Mục đích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Hệ số áp dụng, KA
Hệ số áp dụng KA là tỷ số giữa mô men xoắn tương đương và mô men xoắn danh nghĩa:
KA = (A.1)
trong đó
Tn là mô men xoắn danh nghĩa
Teq là mô men xoắn tương đương
Hệ số áp dụng KA phải được xác định cho khả năng chống nứt gãy ở chân răng và khả năng chống tróc rỗ, đối với cả bánh răng nhỏ và bánh răng lớn.
Giá trị lớn nhất trong bốn giá trị này dùng để đánh giá bánh răng phù hợp với TCVN 7578 .
Mô men xoắn tương đương được xác định theo công thức (A.2):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
ni là số chu kỳ tải trọng ứng với mức i;
Ti là mô men xoắn ứng với mức i;
p là độ dốc của đường phá huỷ mỏi Woehler, xem Bảng A.1.
Độ dốc của đường phá huỷ mỏi đượcTCVN 7578 sử dụng, nghĩa là số các mức được sử dụng trong công thức (A.2) không thể xác định từ trước được. Do đó, phương pháp trình bày trong A.3.2 sẽ được sử dụng thay cho dùng công thức (A.2).
A.3 Xác định mô men xoắn tương đương, Teq
Đối với phương pháp này, phải biết được: phổ tải trọng, độ dốc p của đường phá huỷ Woehler, và số chu kỳ tải trọng NL ref tại điểm tham chiếu.
A.3.1 Cơ sở
Phương pháp sau đây áp dụng cho trường hợp khi đường phá huỷ Woehler được đơn giản hoá bằng cách bỏ qua mọi hư hỏng xảy ra ở các mức ứng suất thấp hơn một ứng suất giới hạn nào đó. Phương pháp này dựa trên thực tế là trong khi vị trí của giới hạn mỏi dưới dạng ứng suất không biết được mối liên hệ với bánh răng cho đến khi có thiết kế, thì vị trí của giới hạn mỏi dưới dạng chu kỳ lại không thay đổi khi thiết kế bánh răng thay đổi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tip ni = TJp nJ (A.3)
CHÚ DẪN :
X Số chu kỳ trải trọng, NL
Y Mô men xoắn , T
Hình A.1 - Các mức tải trọng với thuộc tính hỏng bằng nhau theo công thức (A.3)
A.3.2 Quy trình tính toán
Phải ký hiệu các mức tải trọng là (Ti , ni) và được đánh số theo thứ tự giảm dần của mô men xoắn, trong đó T1 là mô men xoắn cao nhất. Sau đó, số chu kỳ n1 tại mô men xoắn T1 gây hỏng tương đương với số chu kỳ lớn hơn, n1a , tại mô men xoắn T2. Theo công thức (A.3):
n1a = n1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự, các chu kỳ ứng với mô men xoắn T2 tương đương với n2a tại T3 :
n2a = n2e (A.5)
Đặt n3e = n3 + n2a , thì các mức 1 và mức 2 có thể được thay thế bằng một mức duy nhất (T3 , n3e).
Chú dẫn :
X Số chu kỳ tải trọng, NL
Y Mô men xoắn, T
Hình A.2 - Các mức (T1 , n1) và (T2 , n2) được thay thế bởi (T2e , n2e)
Quy trình này phải dừng lại khi nie đạt tới số chu kỳ giới hạn mỏi NL ref . Mô men xoắn tương đương yêu cầu, Teq , sẽ thoả mãn điều kiện:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc:
< KA < (A.7)
và có thể tìm được bằng phép nội suy tuyến tính trên đường cong S-N ở dạng log-log .
Số mũ - độ dốc p và số chu kỳ giới hạn mỏi NL là một hàm xử lý nhiệt. Các giá trị được dùng trong các công thức (A.4) và (A.5) được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Số mũ p và số chu kỳ tải trọng NL ref
Xử lý nhiệt
Tróc rỗ
Chân răng
pa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
NL ref
Thấm các bon
6,610
5 x 107
8,738
3 x 106
Gia cường
6,610
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,225
3 x 106
Thấm ni tơ
5,709
2 x 106
17,035
3 x 106
Thấm Cácbon
- Ni tơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x 106
84,003
3 x 106
a Các giá trị p đối với tróc rỗ được cho đối với mô men xoắn. Để chuyển đổi đối với ứng suất, các giá trị này phải được gấp đôi lên.
A.4 Ví dụ
Một ví dụ được nêu ra ở Hình A.3 và Bảng A.2 tương ứng. Cột phía tay phải của bảng này là cột “khoá chuyển”, nó chỉ ra khi nào thì giới hạn mỏi đạt được. Trong ví dụ này, hệ số áp dụng KA ở giữa 1,16 và 1,18. Thực tế là trên dòng 12 giá trị của nie rất gần với giới hạn mỏi, bằng nội suy sẽ cho KA = 1,18.
Điều quan trọng cần chú ý là, giá trị này của KA chỉ nên dùng với cùng một mô men xoắn danh nghĩa đã sử dụng (950 kN.m) và với hệ số tuổi thọ đáp ứng được số chu kỳ giới hạn mỏi đã sử dụng (5.0x107), khi tiến hành thiết kế.
Chú dẫn :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Mô men xoắn T, kN.m
Hình A.3 - Phổ tải trọng ứng với mô men xoắn tương đương,Teq
Bảng A.2 - Ví dụ về tính KA , từ phổ tải trọng
Hư hỏng tích luỹ / tính toán KA
Bề mặt răng Mô men xoắn danh nghĩa Tn = 950 kN.m
Tỷ số truyền u = 75 Tốc độ căng nb = 20 vòng/phút
Tiếp xúc trên một vòng quay = 1 Số mũ độ dốc p = 6,6
Tốc độ = 1500 chu kỳ ứng suất / phút Số chu kỳ giới hạn mỏi NL ref = 5,00 e+07
Mức i
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số mô men xoắn Ti/Tn
h
L
Số chu kỳ
ni
Tương đương từ dòng trên nia
Tổng Nie
Khóa chuyển
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
0,032
2880
-
2880
0
2
1375
1,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2880
3240
6120
0
3
1350
1,42
0,190
17100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24000
0
4
1325
1,39
0,183
16500
27200
43600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1300
1,37
0,708
63700
49500
113000
0
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
1,30
117000
129 000
246000
0
7
1250
1,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333000
280 000
613000
0
8
1225
1,29
5,80
522000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1220000
0
9
1200
1,26
21
1890 000
1400 000
3290000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1175
1,24
38
3420 000
3780 000
7200000
0
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,21
110
9900000
8300000
18200000
0
12
1125
1,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28800000
21000000
49800000
0
13
1100
1,16
520
46800000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105000000
1
14
1075
1,13
700
63000000
122000000
185000000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1050
1,11
2200
198000000
216000000
414000000
1
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
3700
333000000
485000000
818000000
1
17
1000
1,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
522000000
963000000
1480000000
1
18
975
1,03
10200
918000000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2670000000
1
19
950
1,00
12400
1120000000
3170000000
4290000000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
925
0,97
9100
819000000
5110000000
5930000000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn chọn hệ số áp dụng, KA
Hệ số áp dụng KA thường dùng để thay đổi giá trị Ft, có tính đến các tải trọng, bổ sung cho tải trọng danh nghĩa, do các nguồn bên ngoài gây ra và tác động lên các bánh răng. Có thể sử dụng các giá trị thực nghiệm hướng dẫn, đã cho trong Bảng B.1 (dùng cho các bánh răng công nghiệp và bánh răng có tốc độ cao).
Bảng B.1 - Hệ số áp dụng, KA
Đặc tính làm việc của máy dẫn động
Đặc tính làm việc của máy bị dẫn
Đều
Va đập nhẹ
Va đập vừa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đều
1,00
1,25
1,5
1,75
Va đập nhẹ
1,10
1,35
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va đập vừa
1,25
1,50
1,75
2,00
Va đập nặng
1,50
1,75
2,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị này của KA được áp dụng cho mô men xoắn danh nghĩa của máy khi khảo sát. Hoặc là, có thể được áp dụng cho mô men xoắn danh nghĩa của mô tơ dẫn động, miễn là nó phù hợp với yêu cầu mô men xoắn của máy dẫn động.
Các giá trị này chỉ áp dụng cho truyền động, nó vận hành ngoài phạm vi tốc độ cộng hưởng khi chất tải trọng tương đối ổn định. Nếu các điều kiện vận hành dẫn đến chất tải nặng khác thường, các động cơ có mô men xoắn khởi động cao, làm việc gián đoạn, chất tải va đập nặng lặp lại, hoặc dừng làm việc do mô men xoắn lớn hơn mô men xoắn của động cơ dẫn động, thì phải kiểm tra lại độ an toàn của bánh răng khi chất tải trọng tĩnh và tải ngắn mạch. (Xem TCVN 7578 -1; TCVN 7578 - 2 và TCVN 7578-3).
Ví dụ 1: Tuabin / máy phát: trong hệ thống này, mô men xoắn ngắn mạch có thể xảy ra ở mức gấp 6 lần mô men xoắn danh nghĩa. Quá tải như thế có thể được ngắt nhờ cách mắc điện an toàn.
Ví dụ 2: Mô tơ điện / máy nén: Nếu tần số lắc và tần số xoắn tự nhiên trùng nhau, ứng suất đổi dấu có thể xảy ra.
Ví dụ 3: Máy cán tấm dày và máy cán phôi: mô men xoắn xung có thể tăng đến 6 lần mô men xoắn cán.
Ví dụ 4: Bộ phận dẫn động dùng động cơ đồng bộ: Mô men xoắn đổi dấu có thể gấp 5 lần mô men xoắn danh nghĩa (khoảng 10 lần biên độ) khi khởi động; tuy nhiên, mô men xoắn đổi dấu nguy hiểm thường có thể hoàn toàn tránh được nhờ có bộ khử thích hợp.
Các thông tin và các giá trị bằng số đã nêu ra ở đây không thể áp dụng chung được. Độ lớn của mô men xoắn đỉnh điểm phụ thuộc vào hệ thống đàn hồi - khối lượng, giới hạn lực tác dụng, mức phòng ngừa an toàn (mắc nối điện an toàn, công tắc bảo vệ của các máy điện), vv…
Như vậy, trong các trường hợp tới hạn, phải phân tích tỷ mỉ. Cần lưu ý rằng sự đồng thuận sẽ đạt được trên cơ sở hành động thích hợp.
Nếu các hệ số áp dụng riêng, là cần thiết cho các mục đích riêng, thì chúng phải được áp dụng (Ví dụ, vì danh mục công suất trong đơn đặt hàng thay đổi, đối với các bánh răng tàu biển, theo các quy tắc của cơ quan có thẩm quyền phân loại).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả sử rằng các vật liệu bánh răng đều có khả năng chịu quá tải nhất định. Khi các vật liệu chỉ có khả năng chịu quá tải giới hạn, các thiết kế cần được thực hiện cho độ bền mỏi ở tải trọng đỉnh.
Giá trị KA đối với các trường hợp va đập nặng, vừa và nhẹ có thể được thay bằng việc dùng khớp nối thuỷ lực, hoặc khớp nối đàn hồi mô men xoắn và khớp nối giảm rung đặc biệt, khi các đặc tính của khớp nối cho phép.
Bảng B.2 - Các ví dụ về các máy dẫn động có các đặc tính làm việc khác nhau
Các đặc tính làm việc
Máy dẫn động
Đều
Động cơ điện (Ví dụ động cơ điện một chiều), tuabin hơi nước hoặc khí hoạt động đều a và mô men xoắn khởi động nhỏ ít xuất hiện b
Va đập nhẹ
Tuabin hơi nước hoặc khí, động cơ điện hoặc thuỷ lực (mômen khởi động lớn thường xuất hiện b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ đốt trong nhiều xi lanh
Va đập nặng
Động cơ đốt trong một xi lanh
a Dựa trên các thử nghiệm rung hoặc kinh nghiệm thu được từ việc lắp đặt tương tự.
b Xem các đồ thị tuổi thọ, ZNT, YNT, với các nội dung trong TCVN 7578-2 và TCVN 7578-3. Việc khảo sát mô men xoắn quá tải tác động tức thời, xem các ví dụ tiếp theo Bảng B.1
Bảng B.3 - Bánh răng công nghiệp - Các ví dụ về đặc tính làm việc của máy dẫn động
Các đặc tính làm việc
Máy bị dẫn
Đều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va đập nhẹ
Băng đai hoặc băng tải kiểu sàn chất tải không đều. dẫn động chính của máy công cụ, thang máy loại tải nặng, bộ truyền để quay cần cẩu, máy thông gió hầm lò hoặc công nghiệp, máy li tâm, bơm li tâm loại nặng, máy khuấy, máy trộn các chất lỏng quánh đặc, hoặc các chất có mật độ không đều, bơm pít tông nhiều xi lanh, bơm phân phối, máy đùn, máy sấy kiểu quay, bệ máy cán lăn c , (Máy cán dải nhôm và kẽm liên tục; máy cán dây và thanh).
Va đập vừa
Máy đùn cao su, máy trộn hoạt động liên tục dùng cho cao su và chất dẻo, máy nghiền bi (nhẹ), máy gia công gỗ (máy cưa, máy tiện); máy cán lăn thanh c, d, bộ truyền bánh răng trong thang máy, bơm pít-tông một xi lanh.
Va đập nặng
Máy đào, xúc (dẫn động bánh răng của gầu xúc), dẫn động xích cho gầu xúc, dẫn động cho máy sàng, xẻng xúc công suất lớn, máy nghiền bi (nặng), máy nhào cao su, máy nghiền (đá, quặng), máy đúc, máy bơm phân phối nặng, máy khoan kiểu quay, máy ép gạch, máy bóc vỏ, chà xát nguội c e, máy ép than bánh, máy nghiền đập.
a Mô men xoắn danh nghĩa = mô men xoắn dập cắt, nén, hoặc dập lớn nhất.
b Mô men xoắn danh nghĩa = mô men xoắn khởi động lớn nhất.
c Mô men xoắn danh nghĩa = mô men xoắn lăn lớn nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e KA lên tới 2,0 vì thường vỡ mảnh.
Bảng B.4 - Bánh răng tốc độ cao và bánh răng có yêu cầu tương tự - Ví dụ về đặc tính làm việc của máy bị dẫn
Đặc tính làm việc
Máy bị dẫn
Đều
Máy nén li tâm dùng cho lắp đặt điều hoà không khí, xử lý khí, động lực học kế - bệ thử, máy phát điện tải đều và bộ kích thích, dẫn động chính của máy làm giấy.
Va đập vừa (moderate)
Máy nén li tâm cho không khí hoặc đường ống, máy nén dọc trục, quạt li tâm, máy phát điện tải đỉnh và bộ kích thích, bơm li tâm (tất cả các loại khác với các loại liệt kê sau đây): bơm quay dòng chảy đồng trục, công nghiệp giấy, máy Jordan hoặc máy làm sạch, dẫn động phụ của máy, máy nghiền quặng.
Va đập trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va đập nặng
Máy nén pit tông (2 xi lanh), máy bơm li tâm (có bình nước), máy bơm bùn quánh đặc, máy bơm pit tông (2 xi lanh).
Ví dụ tính toán hệ số an toàn từ phổ tải trọng đã cho
C.1 Cơ sở
Ví dụ tính từ hệ palăng nâng của cần cẩu công ten nơ 40 tấn, dùng phổ tải trọng ghi trong Bảng 2. Đặc biệt hơn, ví dụ chọn từ một đường truyền ăn khớp bánh răng trong hộp giảm tốc, dẫn động cho tang tời của palăng nâng để nâng và hạ cần cho cần cẩu công te nơ.Việc dẫn động này được thực hiện nhờ ròng rọc và chốt quay.
Cần được giữ bởi trụ đỡ, khi xà nâng đi xuống hết (cần cẩu đang được sử dụng). Khi cần cẩu không được sử dụng bộ tời phải nâng xà lên để giải phóng đường cho tầu bè qua lại. Tương tự, có một gối đỡ để khoá xà nâng ở vị trí thẳng đứng, khi nó được nâng lên hết cỡ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thay đổi còn do sự tăng tốc và giảm tốc lúc khởi động và lúc dừng. Gió, mưa và băng tuyết cũng làm cho tải trọng thay đổi.
Palăng nâng sử dụng hộp giảm tốc 4 cấp có tỷ số truyền chung là 175,3:1. Ví dụ này áp dụng cho bánh răng nhỏ tốc độ thấp thứ tư của lưới, thông số hình học cho trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Số liệu hình học dùng cho ví dụ này
Mục
Bánh răng nhỏ
Bánh răng lớn
Đơn vị
Số răng, z
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tỷ số truyền, u
3,52941
-
Mô đun pháp tuyến, mn
8,467
mm
Góc áp lực pháp tuyến, a
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc nghiêng, b
15,5
mm
Khoảng cách tâm, a
339,727
mm
Chiều dày bánh răng, b
152,4
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169,212
544,132
mm
Hệ số dịch chỉnh prophin, c
0,1720
0,0015
-
Cả hai bánh răng đều được thấm các bon và mài, MQ, cấp chính xác ISO 6, cắt lượng dư là 1,35 x mn, với toàn bộ bán kính đỉnh răng, không có chỗ lồi và không để lượng dư mài.
C.2 Xác định phổ tải trọng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ này có 48 mức, nhưng 2 mức đầu tiên (mức số 1 và 2) không có số chu kỳ tải trọng. Điều này chấp nhận được bởi vì điều quan trọng là các tải trọng của phổ đủ lớn để bao gồm các tải trọng cao nhất mà các bánh răng sẽ gặp phải. Tương tự, các mức số 45 và 47 cũng không có các chu kỳ tải trọng. Sở dĩ như vậy là quá trình ăn khớp luôn luôn chịu một tải trọng nào đó cho đến khi trọng lượng của xà nâng được truyền cho trụ đỡ hoặc gối đỡ khoá xà ở vị trí thẳng đứng.
Mức tải cuối cùng (số 48) được đặt có chủ ý bằng “không” về tải trọng và số chu kỳ, nhưng với một khoảng thời gian riêng. Mức này dụng ý cho thời gian không có tải ăn khớp (hộp giảm tốc). Mức này được sử dụng để làm sáng tỏ chu kỳ thời gian trôi qua của phổ tải trọng mẫu, nghĩa là:
6 048 000 s = 100 800 min = 1 680 h = 70 ngày = 0,1918 năm
Vì các bánh răng không chất tải trong một tổng thời gian lớn. (99,8919% thời gian).
Tuổi thọ sử dụng hữu ích yêu cầu (30 năm) dài hơn phổ (70 ngày). Cho nên số chu kỳ tải trọng cho mỗi mức cần phải nhân với hệ số 156,53 = (30 x 365,25/70).
C.3 Kiểm tra về biến dạng dẻo
Sử dụng mức tải cao nhất trong phổ (mức số 3) để tính toán hệ số an toàn cho 103 chu kỳ, bằng cách dùng TCVN 7578-2, công thức (14), và TCVN 7578-3, công thức (7). Phải tiến hành việc tính toán này để đảm bảo các bánh răng không bị mất khả năng làm việc do biến dạng dẻo. (Xem 5.1)
SH = = = 1,374
SF = = = 2,852
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi mức tải trọng trong phổ (mức số 3 đến số 44) cần tính toán ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn phù hợp với các công thức (4) và (5) của tiêu chuẩn này. Các giá trị được nêu ở Bảng C.2 và C.3.
C.5 Tính toán các giá trị độ bền
Dùng các điều kiện tải trọng danh nghĩa, tính toán các ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép cho các giá trị đơn vị của hệ số tuổi thọ phù hợp với TCVN 7578-2, công thức (6) và TCVN 7578-3, công thức (5).
= = 940 N/mm2
C.6 Tính toán các phần hỏng của phổ
Tính toán phần hỏng, Ui , cho mỗi mức tải trọng trong phổ (mức số 3 và số 4). Phương pháp này cũng giống như phương pháp dùng cho ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn. Tham khảo: Công thức (2) của tiêu chuẩn này; Hình 6 trong TCVN 7578-2 và Hình 9 trong TCVN 7578-3. Số mũ được xác định bằng phương pháp đã nêu theo 5.3.3.2 trong TCVN 7578-2 và theo 5.3.3.2 trong TCVN 7578-3 .
Số chu kỳ, ni , ứng với toàn bộ tuổi thọ vận hành, chứ không phải 70 ngày của các chu kỳ tải trọng đo được, như đã mô tả trong Điều C.2. Các giá trị này được cho trong Bảng C.2 và C.3.
Đối với ứng suất tiếp xúc:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni = x 10 5 ( Nếu ZNTi > 1 ) Ni = (ZNti )32,60122926 x 5 x 10 5 ( Nếu ZNTi < 1 )
Ui =
Đối với ứng suất vốn
YNTi =
Ni = x 10 3 ( Nếu YNTi ³ 1 ) Ni = (YNTi)49,91250338 x 3 x 10 6 ( Nếu ZNTi < 1 )
Ui =
C.7 Tính toán tổng Miner
Tính toán tổng của mỗi phần hư hỏng của phổ tải trọng theo công thức (3). Các giá trị này được cho ở cuối các Bảng C.2 và C.3.
C.8 Tính hệ số an toàn bằng phương pháp lặp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị được cho trong Bảng C.2 và C.3
Bảng C.2 - Ví dụ tính toán hệ số an toàn tróc rỗ từ phổ tải trọng hệ số an toàn bằng 1,428
Mức số
Mô men xoắn của bánh răng
kNm
Thời gian trong 70 ngày
s
Tốc độ của bánh răng nhỏ n1
(vòng/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tải trọng mặt răng
KHb
Ứng suất tiếp xúc
sH.SH
N/mm2
Hệ số tuổi thọ
Znt
Số chu kỳ đến phá hỏng
Nf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/ Nf)
1
25.6
0,00E+00
35.2
0.000E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
2
25.5
0,00E+00
35.2
0,000E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
3
25,4
2.40E+01
35.2
2.203E+03
1.305
2 350
1.613
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.450E-02
4
25.3
1.40E+01
35,2
1.285E+03
1.305
2 347
1.610
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,401E-02
5
25,3
9.00E+00
35.2
8.259E+02
1,305
2 343
1.608
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.824E-03
6
25,2
1.40E+01
35,2
1.285E+03
1,305
2 340
1 606
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.345E-02
7
25,1
2.80E+01
35,2
2.570E+03
1,305
2 336
1.603
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.636E-02
8
25,0
1.40E+01
35,2
1.285E+03
1,305
2 332
1,600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.289E-02
9
24,9
9,00E+00
35,2
8.259E+02
1,305
2 328
1.597
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.083E-03
10
24,8
1.90E+01
35.2
1.744E+03
1.305
2 323
1.594
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.661E-02
11
24.7
2.80E+01
35,2
2.570E+03
1,305
2 318
1 591
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.378E-02
12
24 6
3.30E+01
35.2
3.028E+03
1.305
2 312
1.587
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.717E-02
13
245
2.40E+01
35.2
2,203E+03
1,305
2 306
1,563
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.907E-02
14
24.3
2.40E+01
35.2
2,203E+03
1,305
2 299
1,578
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,d32E-02
15
24.2
1.9QE+01
35.2
1.744E+03
1,305
2 292
1,573
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.388E-02
16
24.0
2.60E+01
35,2
2.386E+03
1.305
2 283
1,567
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.808E-02
17
23,8
520E+01
35,2
4 772E+03
1.305
2 274
1.560
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.428E-02
18
23,6
4.70E+01
35.2
4.313E+03
1 305
2 264
1,553
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,916E-02
19
23,3
6.2E+01
35.2
5.680E+03
1.305
2 252
1.545
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.595E-02
20
23 1
8,80E+01
35.2
8.076E+03
1,305
2 239
1,537
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.734E-02
21
22,8
6.60E+01
35.2
6,057E+03
1.305
2 225
1.527
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.268E-02
22
22.5
1.63E+02
35.2
1,496E+04
1.305
2210
1.517
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.373E-02
23
22ể1
1.80E+02
35,2
1.652E+04
1.305
2 193
1.505
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3S9E+02
24
21.8
8.30E+01
35.2
7.617E+03
1.305
2 174
1,492
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.034E-02
25
21.4
2.00E+02
35.2
1.835E+04
1.305
2 155
1.479
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.461E-02
26
20,9
2.12E+02
35.2
1.946E+04
1.305
2 133
1.463
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.979E-02
27
20.5
1,04E+02
35.2
9.544E+03
1.305
2 109
1,447
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.528E-02
28
20,0
2.38E+02
35.2
2,184E+04
1.305
2 083
1.429
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.907E-02
29
19.4
2.53E+02
35.2
2,322E+04
1 305
2 054
1,410
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.346E-02
30
18.8
2.00E+02
35,2
1,835E+04
1.305
2 023
1,388
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.811E-02
31
18.2
2.06E+02
35,2
1,890E+04
1,305
1 999
1.365
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.320E-02
32
17.6
2.97E+02
35,2
2.26E+04
1,305
1 953
1.340
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.622E-02
33
10.9
3.16E+02
35,2
2.900E+04
1,305
1 914
1.313
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.128E-02
34
16,1
3,34E+02
35.2
3.065E+04
1,305
1 870
1,284
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.663E-02
35
15,3
3.52E+02
35.2
3.230E+04
1.305
1 823
1,251
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.252E-02
36
14,5
2.74E+02
35.2
2,515E+04
1,320
1 783
1,223
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.225E-03
37
13.6
2.86E+02
35,2
2,625E+04
1.341
1 740
1.194
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 496E-03
38
12.5
4,04 E+02
35,2
3,708E+04
1,367
1 695
1.163
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.456E-03
39
11.6
4,29E+02
35,2
3.937E+04
1,398
1 645
1.129
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.903E-03
40
10,6
4.49E+02
35.2
4.121E+Ữ4
1.438
1 591
1.091
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 622E-03
41
9,5
4.68E+02
35.2
4.295E+04
1.489
t 531
1.051
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.656E-03
42
8,3
3.03E+02
35.2
2,781 E+04
1.558
1 467
1.007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.067E-04
43
7,1
1.76E+02
35,2
1.815E+04
1.655
1 396
0,958
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.894E-05
44
5.8
1.20E+01
35,2
1.1D1E+03
1.000
1 317
0.903
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8049E-07
45
4,4
0,00E+00
35,2
0,000E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
46
3.0
0,00E+00
35.2
0,000E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
47
1.6
0,00E+00
35.2
0,000E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
48
0.0
6.04E+06
0
0,000E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
Tổng
6,001E+05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9936-01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ rỗ mỏi
_6,001E+05 chu kỳ= 2.632E+05 giờ = 3,002E+01 năm
Bảng C.3 - Ví dụ tính hệ số an toàn uốn từ phổ tải trọng hê số an toàn bằng 1,324
Mức số
Mô men xoắn T1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thòi gian, trong 70 ngày
S
Tốc độ của bánh răng nhỏ
n1
Số chu kỳ ứng suất trong 30 năm (Năm)
Hệ số tải trọng mặt răng KHb
Ứng suất tiếp xúc
sF.SF
N/mm2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gNT
Số chu kỳ đến phá hỏng
Nf
Các phần hỏng
Ul
(NINt)
1
25.6
0,00E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
0,000E+00
2
25,5
0.00E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
0,000E+00
3
25.4
2.40E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.203E+03
1,261
1 458
1,551
6.470E+04
3,404E-02
4
25,3
1,40E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,285E+03
1.261
1 453
1.547
6.644E+04
1.934E-02
5
25,3
9.00E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.259E+02
1,261
t 449
1.542
6.825E+04
1,210E-02
6
25,2
1,40E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.285E+03
1,261
1 444
1.537
7.010E+04
1.833E-02
7
25.1
2.80E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.570E+03
1,261
1 440
1.532
7,202E+04
3.568E-02
8
25,0
1,40E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.286E+03
1.261
1 435
1,527
7.419E+04
1.732E-02
9
24,9
9,00E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.239E+02
1,261
1 430
1,521
7.664E+04
1.078E-02
10
24,8
1,906+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.744E+03
1.261
1 424
1,515
7.941E+04
2.196E-02
11
24,7
2.80E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.570E+03
1,261
1 418
1,509
6.249E+04
3.115E-02
12
24,6
3.30E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.028E+03
1.261
1 411
1.502
8.598E+04
3.522E-02
13
24.5
2.40E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.203E+03
1,261
1 404
1.494
9.009E+04
2.445E-02
14
24,3
2,40E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.203E+03
1,261
1 395
1,405
9.499E+04
2.319E-02
15
24,2
1.90E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,744E+03
1.261
1 386
1,475
1.007E+05
1.732E-02
16
24,0
2,60E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,386E+03
1,261
1 375
1.464
1,075E+05
2.220E-02
17
23,8
5.20E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.772E+03
1.261
1 364
1.452
1.153E+05
4.138E-02
1B
23,6
4.70E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.313E+03
1.261
1 352
1.439
1,2496+05
3.453E-02
19
23,3
6.20E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.690E+03
1,261
1 336
1.424
1,367E+05
4.164E-02
20
23,1
8,80E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8ể076E+03
1,261
1 323
1.406
1,509E+05
5.352E-02
21
22,8
6,60E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.057E+03
1.261
1 307
1.390
1.683E+05
3.599E-02
22
22,5
1,63E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.496E+04
1.261
1 289
1.372
1,897E+05
7.885E-02
23
22.1
1.80E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.652E+04
1.261
1 269
1.351
2.166E+05
7.819E-02
24
21,8
8.30E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.617E+03
1.261
1 248
1,328
2,514E+05
3.030E-02
25
21,4
2.00E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.835E+04
1.261
1 225
1.303
2,960E+05
6.200E-02
26
20.9
2.12E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,946E+04
1,261
1 200
1.277
3,542E+05
5.493E-02
27
20,5
1.04E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.544E+03
1,261
1 173
1.249
4,310E+05
2,214E-02
28
20.0
2.38E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.184E+04
1.261
1 144
1.218
5.359E+05
4.075E-02
29
19.4
2.53E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.322E+04
1.261
1 113
1.185
6,8206+05
3.405E-02
30
18.8
2.00E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.635E+04
1.261
1 080
1.149
8,893E+05
2.064E-02
31
16.2
2.06E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,890E+04
1.261
1 044
1.111
1.191E+06
1,587E-02
32
17,6
2.97E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.726E+M
1.261
1 007
1.071
1,644E+06
1.658E-02
33
16,9
3.16E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.900E+04
1.261
96€
1.028
2.352E+06
1.233E-02
34
16.1
3.34E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.065E+04
1.261
023
0.98?
7,313E+06
4.191E-03
35
15,3
3,52E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.230E+04
1.261
877
0.934
9,249E+07
3.493E-04
36
14,5
2.74E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,515E+04
1.274
837
0.891
9,470E+08
2.655E-05
37
13,6
2.86E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.625E+04
1,292
797
0.848
1.129E+10
2.326E-06
38
12,6
4.04E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.708E+04
1.314
754
0,802
1,796E+11
2.065E-07
39
11,6
4.29E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.937E+04
1.341
708
0,754
4,006E+12
9.827E-09
40
10,6
4.49E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.121E+04
1,375
660
0.703
1.322E+14
3,117E-10
41
9.5
4,68E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.295E+04
1.419
610
0,649
6.965E+15
6.187E-12
42
8.3
3.03E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.781 E+04
1,477
557
0.593
6,40BE+17
4.339E-14
43
7.1
1,76E+02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.615E+04
1.560
601
0,534
1.230E+20
1.313E-16
44
5.8
1.20E+01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.101E+03
1.685
443
0.471
6.019E+22
1.8306-20
45
7.4
0.00E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
0.C00E+00
46
3.0
0.00E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000E+00
0,000E+00
47
1,6
0.00E+00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00€E+00
0,000E+00
48
0,0
6.04E+06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000e+00
0,000E+00
Tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.001E+05
Cộng thời gian
9.993E-01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ uốn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường cong phá huỷ Woehler được nêu ra ở Hình C.1
Chú dẫn :
X Số chu kỳ tải trọng, NL
Y1 ứng suất tiếp xúc, sH , sHG, N/mm2
Y2 ứng suất ở chân răng, sF , sFG, N/mm2
Hình C.1 - Các đường cong phá huỷ Woehler
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7677:2007(ISO 701:1998) Hệ thống ký hiệu quốc tế dùng cho bánh răng - Kí hiệu thông số hình học
[2] Buxbaum. O. Betriebsfestigkeit Veriag Stahleisen (1986)
[3] Frieorich, G. Anwendung der Lebensdauerberechnung beim Entwurf und der Auswahl von Zahnradgetrieben, Maschinenbautechnik, Berlin 32 (1983) s. 457 ff
[4] Gnilke, W. Lebensdauôrberechnung mit Hilfe von Schadenslinten, Antriebstechnik 24 (1985) Nr. 9, S. 62 ff
[5] GOLL., S. Auslegung und Lebensdauer von Getriebeelementen. VDI-Berichte Nr. 332 (1979) S. 37 ff
[6] GRIESE, F.-W., Heinisch, D. Beitrag zur lebensdauemrientierten Getribedimensionierung mit Hilfe von Lastkollektlven. FVA-Forschungsheft Nr. 168(1984)
[7] KRAUSE, J.K. Predicting the Life of Mechanical Systems. Machine Design. November 22. 1979, pp. 96-102
[8] Miner, M.A. Cumulative Damage in Faligue, Joumal of Applied Mecharnics. Vol. 12. 1945. A159- 164.
[9] Nelson, D. Cumulative Fatigue Damage in Metals, Stantard University Ph. D., 1978, University Microfilms International. Ann Arbor. MI.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Renius, K.Th. Betriebsfestigkeitsberechnungen von Maschinenelernenten in Ackerschleppern mit Hilfe von Lastkollektlven. Konstruktion 29 (1977) S. 85-93
[12] Seifried A., MUELLER P. Wechselnde Betriebsbelastung, Ihre rechnerunterstũtzie Bestimmung, Auswertung und Berũcksichtigung in der Konstruktbn von zahnradgetrieben VDI-Berichte Nr. 434 (1982) s. 29 ff
[13] Verein zur Förderung der Forschurng und Anwendung von Betriebsfestigkeitserkenntnissen in der Eisenhũttenindustrie (VBFEh). Leitfaden fũr eine Betriebsfestigkeitsrechnung, Veriag Stahleiser
[14] Wetzler, R.M., Editor, Fatigue Under Comptex Loading. Analyses and Expenments. Advances in Engineering, Vol. 6, Warrendale, Pensylvania. SAE. 1977. pp. 137-145
[15] Zenner. H.. GRIESE. F.-W. RAECKER. R. Steigsrung der Zuverlãssigkeit von Großgetrieben durch gezialle Auswertung vorhandener Betriebsuntersuchungen. Bericht Nr. ABF31. VBFEh. D0sseldorf (1986)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây