Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114-3:2008 (ISO 8995 - 3 : 2006) về Ecgônômi - Chiếu sáng nơi làm việc - Phần 3: Yêu cầu chiếu sáng an toàn và bảo vệ tại những nơi làm việc ngoài nhà
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114-3:2008 (ISO 8995 - 3 : 2006) về Ecgônômi - Chiếu sáng nơi làm việc - Phần 3: Yêu cầu chiếu sáng an toàn và bảo vệ tại những nơi làm việc ngoài nhà
Số hiệu: | TCVN7114-3:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7114-3:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Mức nguy cơ |
lx |
Uo |
GRL |
Ra |
Ghi chú |
Nguy cơ rất thấp, ví dụ • Khu vực kho bãi công nghiệp đôi khi có xe cộ qua lại • Bãi than trong nhà máy điện • Bãi để gỗ, mùn cưa và dăm gỗ trong nhà máy cưa • Lối đi lại và cầu thang nội bộ đôi khi có sử dụng, các bể làm sạch và xử lý nước thải, bể lọc và lắng cặn trong xí nghiệp xử lý nước |
5 |
0,25 |
55 |
20 |
|
Nguy cơ thấp, ví dụ • Chiếu sáng chung ở cảng • Khu vực sản xuất không có nguy cơ, sàn công tác và cầu thang đôi khi sử dụng trong công nghiệp hóa dầu và các ngành sản xuất độc hại khác • Khu vực xếp gỗ để xẻ trong xưởng cưa |
10 |
0,4 |
50 |
20 |
trong cảng, kho bãi Uo có thể bằng 0.5 |
Nguy cơ trung bình, ví dụ • Bãi để xe và côngtenơ có giao thông thường xuyên trong cảng, khu công nghiệp và kho bãi • Khu vực để xe và băng tải trong công nghiệp hóa dầu và độc hại khác • Kho dầu trong nhà máy điện • Chiếu sáng chung và kho bãi để bán thành phẩm ở các xưởng sửa chữa và đóng tàu • Cầu thang thường xuyên sử dụng, bể lắng lọc trong các nhà máy nước và xí nghiệp xử lý nước thải |
20 |
0,4 |
50 |
20 |
trong các xưởng đóng và sửa chữa tàu Uo có thể bằng 0.25 |
Nguy cơ cao, ví dụ • Kho chứa khuôn đúc, gỗ thanh và sắt thép, hố móng công trình và khu vực làm việc cạnh các hố móng trên công trình xây dựng • Khu vực có nguy cơ cháy nổ, nhiễm độc và phóng xạ ở cảng và kho bãi công nghiệp • Kho dầu, trạm lạnh, nồi hơi, máy nén khí, máy bơm, van, đường ống, sàn công tác, cầu thang sử dụng thường xuyên • Chỗ giao cắt băng truyền, trạm điện trong nhà máy hóa dầu và độc hại khác • Trạm đấu nối trong nhà máy điện • Chỗ giao cắt băng tải, khu vực có nguy cơ cháy trong nhà máy cưa |
50 |
0,4 |
45 |
20 |
Trên công trình xây dựng và nhà máy GRL có thể bằng 50 |
CHÚ THÍCH: Có thể cần đến hệ thống điều khiển ánh sáng để thay đổi linh hoạt cho các loại công việc khác nhau.
5. Quy trình kiểm định
Kiểm định hệ thống chiếu sáng phải được thực hiện bằng cách đo đạc, tính toán hoặc kiểm tra dữ liệu.
5.1. Độ rọi
Kiểm định độ rọi và độ đồng đều liên quan đến các công việc cụ thể phải được đo tại mặt phẳng làm việc và phải chọn điểm đo trùng với các điểm hoặc lưới điểm sử dụng trong thiết kế.
CHÚ THÍCH: Khi kiểm định độ rọi phải tính đến việc hiệu chuẩn thiết bị đo, sự phù hợp của bóng đèn và đèn điện với dữ liệu trắc quang đã được công bố, giả định về tính chất phản xạ của các bề mặt trong thiết kế v.v… so với giá trị thực tế.
Độ rọi trung bình và độ đồng đều phải không nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 1.
5.2. Hệ số chói lóa
Việc kiểm định phải được thực hiện bằng việc kiểm tra dữ liệu và thông số thiết kế đã được cung cấp một cách hệ thống. Phải nêu rõ tất cả các giả định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhà sản xuất bóng đèn phải cung cấp dữ liệu về chỉ số thực Ra cho các bóng đèn trong hệ thống chiếu sáng. Các bóng đèn phải phù hợp với các yêu cầu về chiếu sáng.
PHỤ LỤC A
(quy định)
TIÊU CHÍ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
A.1. Hệ số chói lóa
Chói lóa trực tiếp từ đèn điện chiếu sáng ngoài nhà phải được xác định theo phương pháp hệ số chói lóa (GR) của CIE theo CIE 112-1994 dựa trên công thức sau:
GR = 27 + 24log10
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lve là độ chói màng mờ tương đương của môi trường đo bằng cd.m2; Từ giả thiết rằng phản xạ từ môi trường là khuếch tán hoàn toàn độ chói màn mờ tương đương phản xạ từ môi trường có thể tính theo công thức Lve = 0,035 ρ Ehav π-1, trong đó ρ là hệ số phản xạ trung bình và Ehav độ rọi ngang trung bình trong khu vực chiếu sáng.
CHÚ THÍCH: GR phải được tính tại lưới vị trí với cách quãng là 45o bao quanh điểm lưới với hướng 0o song song với cạnh dài của khu vực làm việc. Mọi giả định khi xác định GR phải được nêu rõ trong tài liệu thuyết minh thiết kế.
Hình 1. Góc giữa tuyến nhìn của người quan sát và hướng tia tới từ đèn
A.2. Sự thể hiện màu
Điều quan trọng đối với hoạt động thị giác và cảm giác tiện nghi và dễ chịu là màu sắc môi trường của các vật thể và da người phải được thể hiện trung thực.
Để biểu thị khách quan tính chất thể hiện màu của nguồn sáng người ta sử dụng chỉ số thể hiện màu chung Ra. Giá trị lớn nhất của Ra là 100. Trị số này giảm dần khi chất lượng thể hiện màu giảm.
Màu sắc an toàn phải luôn được nhận biết đúng và do vậy nguồn sáng phải có chỉ số thể hiện màu ≥ 20 (xem thêm ISO 3864[2])
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 60050-845/CIE 17.4-1987 International Electrotechnical Vocabulary - Chapter 845: "Lighting".
[2] ISO 3864 Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety sign in work places and public areas.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây