Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
Số hiệu: | TCVN7087:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7087:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tên của các loại thuộc nhóm |
Tên nhóm |
Dầu tinh luyện, trừ dầu oliu |
“Dầu” cùng với thuật ngữ “thực vật” hoặc “động vật”, có thể xác định thêm bằng thuật ngữ “hydro hóa” hoặc “hydro hóa một phần”, khi thích hợp |
Các loại chất béo tinh luyện |
“Mỡ” kèm theo thuật ngữ “thực vật” hoặc “động vật”, khi thích hợp |
Các loại tinh bột, trừ tinh bột biến tính hóa học |
“Tinh bột” |
Các loại cá khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn và trình bày của thực phẩm này không chỉ rõ một loại cá cụ thể nào |
“Cá” |
Các loại thịt gia cầm khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không chỉ một loại thịt gia cầm cụ thể nào |
“Thịt gia cầm” |
Các loại phomat khi phomat hoặc hỗn hợp phomat là thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn thực phẩm đó không nhằm vào một loại phomat cụ thể nào |
“Phomat” |
Các gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng của thực phẩm |
“Gia vị” hoặc “hỗn hợp gia vị”, khi thích hợp |
Các gia vị thảo mộc khi dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng thực phẩm |
“Gia vị thảo mộc” hoặc “hỗn hợp gia vị thảo mộc”, khi thích hợp |
Các chế phẩm của gôm được dùng trong sản xuất kẹo cao su |
“Gôm” |
Các loại đường sacaroza |
“Đường” |
Đường dextroza khan và đường dextroza ngậm một phân tử nước |
“Destroza” hoặc “Glucoza” |
Các loại muối cazein |
“Muối cazein” |
Protein sữa |
Sản phẩm sữa chứa tối thiểu 50 % protein (phần khối lượng) theo chất khô* |
Các loại bơ cacao, nén, ép, tách hoặc tinh chế |
“Bơ cacao” |
Các loại quả tẩm đường khi chúng không vượt quá 10% khối lượng của thực phẩm đó |
“Quả tẩm đường” |
* Tính hàm lượng protein sữa = nitơ xác định theo phương pháp Kjeldahl x 6,38.
4.2.3.2. Mặc dù tuân theo các điều khoản quy định trong 4.2.3.1 nhưng đối với mỡ lợn, mỡ bò vẫn phải công bố tên cụ thể của chúng.
4.2.3.3. Đối với các phụ gia thực phẩm có mặt trong danh mục phụ gia thực phầm được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung và thuộc các nhóm theo thứ tự dưới đây, thì phải sử dụng tên nhóm tương ứng cùng với tên cụ thể hoặc mã số đã được cơ quan có thẩm quyền quy định 3.
Chất điều chỉnh độ chua (Acidity regulator) Chất điều vị (Flavour enhancer)
Axit (Acid) Chất tạo bọt (Foaming agent)
Chất chống vón cục (Anticaking agent) Chất tạo đông (Gelling agent)
Chất chống tạo bọt (Antifoaming agent) Chất làm bóng (Glazing agent)
Chất chống oxi hóa (Antioxidant) Chất làm ẩm (Humectant)
Chất độn (Bulking agent) Chất bảo quản (Preservative)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất ổn định màu (Colour retention agent) Chất tạo xốp (bột nở) (Raising agent)
Chất tạo nhũ (Emulsifier) Chất ổn định (Stabilizer)
Muối tạo nhũ (Emulsifying salt) Chất tạo ngọt (Sweetener)
Chất làm cứng (Firming agent) Chất làm đặc(Thickener)
Chất xử lý bột (Flour treatment agent)
4.2.3.4. Những tên nhóm sau đây có thể được sử dụng cho phụ gia thực phẩm thuộc các nhóm tương ứng và thuộc danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng cho thực phẩm nói chung:
- Hương liệu và các chất tạo hương;
- Các loại tinh bột biến tính.
Việc sử dụng thuật ngữ “hương liệu” để ghi nhãn thường phải kèm theo một trong số hoặc đồng thời các cụm từ “tự nhiên”, “bản chất tự nhiên” hay “nhân tạo” để làm rõ nghĩa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.1. Khi một phụ gia thực phẩm được phối chế vào thực phẩm với số lượng đáng kể hoặc với số lượng đủ để thể hiện tính năng công nghệ trong thực phẩm đó, kể cả loại tác dụng vào nguyên liệu thô hay các thành phần khác của thực phẩm, thì phải ghi tên phụ gia đó trong bảng liệt kê các thành phần thực phẩm. Những phụ gia thực phẩm và chất phụ trợ trong quá trình chế biến được liệt kê trong 4.2.1.4 không áp dụng điều khoản này.
4.2.4.2. Không cần ghi tên các chất phụ trợ trong quá trình chế biến và các phụ gia được phối chế vào thực phẩm ở mức không đáng kể hoặc ít hơn mức yêu cầu để đạt được tính chất công nghệ trong Bảng liệt kê các thành phần của thực phẩm đó. Những phụ gia thực phẩm và chất phụ trợ trong quá trình chế biến được liệt kê trong 4.2.1.4 không áp dụng điều này.
4.3. Khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước
4.3.1. Phải công bố khối lượng tịnh trên nhãn theo hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI)4.
4.3.2. Phải công bố hàm lượng tịnh theo phương thức sau:
a) Theo đơn vị thể tích đối với thực phẩm dạng lỏng;
b) Theo đơn vị khối lượng đối với thực phẩm dạng rắn;
c) Theo đơn vị khối lượng hoặc thể tích đối với thực phẩm dạng sệt (nhớt), bán lỏng.
4.3.3. Phải công bố khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước của thực phẩm được đóng gói trong môi trường chất lỏng kèm theo đơn vị đo khối lượng chất khô của thực phẩm. Môi trường chất lỏng trong trường hợp này có thể là nước, dung dịch đường hoặc muối, dấm và nước ép rau quả (trong rau quả đóng hộp) hoặc là hỗn hợp của các loại nói trên 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải công bố tên và địa chỉ của nhà sản xuất, cơ sở đóng gói, nhà phân phối, tổ chức xuất, nhập khẩu, các đại lý hoặc nhà cung cấp trên nhãn của thực phẩm.
4.5. Nước xuất xứ
4.5.1. Phải công bố nước xuất xứ của thực phẩm trên nhãn trong trường hợp thiếu thông tin này có thể gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.
4.5.2. Trường hợp thực phẩm được chế biến lại tại một nước thứ hai mà làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó thì nước thứ hai được coi là nước xuất xứ để ghi nhãn.
4.6. Nhận biết lô hàng
Trên mỗi lô hàng, phải ghi rõ ký hiệu bằng cách dập nổi hoặc các hình thức thể hiện bền vững khác, ở dạng mã hóa hoặc dạng thể hiện một cách đầy đủ, để nhận biết về cơ sở sản xuất và lô hàng đó.
4.7. Ghi nhãn thời hạn và hướng dẫn bảo quản
4.7.1. Khi các tiêu chuẩn tương ứng không quy định thì áp dụng việc ghi nhãn thời hạn như sau:
a) Phải công bố trên nhãn “thời hạn sử dụng tốt nhất trước”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày, tháng sản xuất đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất không quá ba tháng;
- Tháng và năm sản xuất đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất trên ba tháng. Nếu thời hạn bắt đầu từ tháng 12, phải ghi rõ năm đó.
c) Thời hạn phải được ghi rõ bằng các cụm từ:
- “Sử dụng tốt nhất trước …”, chỉ rõ ngày;
- “Sử dụng tốt nhất cho đến…”, trong các trường hợp khác.
d) Phải ghi các cụm từ trong đoạn c) kèm theo:
- Hoặc thời hạn cụ thể; hoặc
- Nơi thời hạn được ấn định.
e) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy số không mã hóa. Có thể ghi tháng bằng các chữ cái như ở một số nước nếu việc này không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rau quả tươi, gồm cả khoai tây chưa gọt vỏ, bị cắt hoặc đã xử lý bằng các phương pháp tương tự;
- Rượu vang, rượu mùi, rượu vang có ga, rượu vang có ướp hương, rượu vang quả và rượu vang quả có ga;
- Đồ uống chứa 10 % hoặc lớn hơn hàm lượng cồn theo thể tích;
- Các loại bánh mỳ, bánh ngọt, bánh được sản xuất từ bột nhào, có thành phần tự nhiên thường được tiêu thụ trong vòng 24 h sau khi sản xuất;
- Dấm ăn;
- Muối ăn các loại;
- Đường ở thể rắn;
- Các sản phẩm mứt kẹo chứa các loại đường có mùi và/hoặc có mầu.
- Kẹo cao su.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Hướng dẫn sử dụng
Phải công bố trên nhãn hướng dẫn sử dụng đối với các thực phẩm cần hướng dẫn khi sử dụng, kể cả cách tái tạo thực phẩm đó trước khi dùng, để đảm bảo sử dụng thực phẩm đúng cách.
5. Những yêu cầu bắt buộc bổ sung khi ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
5.1. Ghi nhãn định lượng các thành phần
5.1.1. Nếu việc ghi nhãn thực phẩm hay mô tả thực phẩm nhằm đặc biệt nhấn mạnh vào sự có mặt của một hoặc nhiều thành phần đặc trưng và/hoặc có giá trị thì phải công bố trên nhãn tỷ lệ phần trăm hiện có của thành phần đó theo khối lượng (m/m) tại thời điểm sản xuất.
5.1.2. Tương tự, nếu việc ghi nhãn thực phẩm nhằm đặc biệt nhấn mạnh vào sự có mặt của một hoặc nhiều thành phần có hàm lượng nhỏ thì phải công bố trên nhãn tỷ lệ phần trăm của thành phần đó theo khối lượng trong thành phẩm (m/m).
5.1.3. Không nhất thiết phải nhấn mạnh thành phần đặc trưng trong tên gọi của thực phẩm. Việc đề cập đến một thành phần mà bản thân nó được sử dụng với số lượng nhỏ hoặc chỉ được sử dụng làm chất tạo hương cũng không nhất thiết phải được đặc biệt nhấn mạnh khi ghi nhãn thực phẩm.
5.2. Thực phẩm đã chiếu xạ
5.2.1. Khi ghi nhãn thực phẩm đã được xử lý bằng các bức xạ ion, phải công bố rõ bằng cụm từ “Thực phẩm đã chiếu xạ” ngay bên cạnh tên của thực phẩm. Khuyến khích việc sử dụng biểu tượng quốc tế về thực phẩm chiếu xạ (xem hình vẽ), khi sử dụng phải đặt biểu tượng này gần tên của thực phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Khi thực phẩm đã qua chiếu xạ được sử dụng như một thành phần trong một thực phẩm khác, thì thực phẩm đó phải được công bố rõ trong bảng liệt kê các thành phần khi ghi nhãn.
5.2.3. Khi thực phẩm chỉ có một thành phần và được chế biến từ một nguyên liệu đã qua chiếu xạ, thì phải ghi rõ việc xử lý này trên nhãn của thực phẩm.
6. Miễn áp dụng việc ghi nhãn bắt buộc
Ngoài gia vị và thảo mộc, đối với các bao gói nhỏ, có diện tích bề mặt lớn nhất nhỏ hơn 10 cm2, thì có thể miễn áp dụng quy định trong các điều 4.2 và từ 4.6 đến 4.8.
7.1. Có thể trình bày trên nhãn tất cả các thông tin hay các hình tượng trưng bằng cách in, viết, vẽ hoặc các hình thức đồ họa khác nhưng không được mâu thuẫn với những quy định ghi nhãn bắt buộc của tiêu chuẩn này hoặc mâu thuẫn với các quy định liên quan đến việc thông báo nêu trong điều 3.
7.2. Cho phép sử dụng dấu phân hạng chất lượng trên nhãn, nhưng dấu hiệu đó phải dễ hiểu và không lừa dối hoặc gây hiểu nhầm trên mọi phương diện.
8. Trình bày các thông tin ghi nhãn bắt buộc
8.1. Khái quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Nhãn phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng, không nhòe, bền mầu, không tẩy xóa được và dễ đọc đối với người tiêu dùng khi mua sắm hoặc sử dụng trong những điều kiện bình thường.
8.1.3. Khi bao bì thực phẩm được bao bọc thì mặt bên ngoài của lớp vật liệu bao bọc phải có những thông tin cần thiết của nhãn hoặc lớp vật liệu bao bọc đó phải cho phép đọc được nội dung của nhãn trên bao bì bên trong nó.
8.1.4. Tên gọi và khối lượng tịnh của thực phẩm phải hiển thị ở nơi dễ thấy trên nhãn và trong cùng một tầm nhìn.
8.2. Ngôn ngữ
8.2.1. Nếu ngôn ngữ của nhãn gốc không được chấp nhận, đối với người tiêu dùng đã định, thì có thể sử dụng một nhãn phụ chứa các thông tin ghi nhãn bắt buộc bằng ngôn ngữ người tiêu dùng yêu cầu thay vì phải ghi nhãn lại.
8.2.2. Trường hợp ghi nhãn lại hoặc dùng một nhãn phụ thì những thông tin ghi nhãn bắt buộc phải được cung cấp đầy đủ và phản ánh chính xác như nhãn gốc.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây