Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-1:2001 (ISO 11348-1 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio Fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 1 - phương pháp sử dụng vi khuẩn tươi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-1:2001 (ISO 11348-1 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio Fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 1 - phương pháp sử dụng vi khuẩn tươi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6831-1:2001 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6831-1:2001 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Thí nghiệm kiểm tra |
|
|||||||||||
Thử nghiệm |
Giá trị đo được |
lk30/l0 |
|
Thử nghiệm tính đúng đắn Độ lệch so với giá trị trung bình , tính bằng % 3) |
|
|||||||
l0 |
Lk30 2) |
|
||||||||||
80% 1) |
297 292 |
242 236 |
0,8148 0,8082 |
0,8115 |
± 0,4 |
|
||||||
50% 1) |
295 305 |
253 257 |
0,8576 0,8426 |
0,8501 |
± 0,9 |
|
||||||
Thí nghiệm thử |
|
|||||||||||
Thử |
Mức pha loãng D |
Giá trị đo được l0 lT30 |
lc30 |
H30 % |
% |
Thử nghiệm tính đúng đắn Độ lệch so với giá trị trung bình , tính bằng % 4) |
Г30 |
|||||
80% 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 2 |
1 |
300 297 |
81 85 |
243,5 241,0 |
66,7 64,7 |
65,7 |
± 1,0 |
1,919 |
||||
50% 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3
4 5
6 7
8 |
2
3
4 |
280
292 292
285 303
302 |
141
140 193
185 229
225 |
238,0
248,2 248,2
242,3 257,6
256,7 |
40,8
43,6 22,3
23,6 11,1
12,4 |
42,2
22,95
11,75 |
± 1,4
± 0,65
± 0,65 |
0,731
0,298
0,113 |
||||
1) Thể tích của huyền phù thử : tương ứng 0,2 ml và 0,5 ml . 2) Thể tích cuối cùng trong các cuvet: 1 ml. 3) Độ lệch của giá trị fk30 , tính bằng phần trăm của các lần xác định song song so với giá trị trung bình của chúng là số đo độ phân tán của các mẫu kiểm tra. 4) Độ lệch của giá trị H30 , tính bằng phần trăm của các lần xác định song song so với giá trị trung bình của chúng là số đo độ phân tán của các mẫu thử. Giá trị LID trong thí dụ này = 4. Giá trị EC20 trong thí dụ này = 31,9 %, Giá trị EC50 = 58,7 %. |
|
|||||||||||
Phép thử được coi là đúng nếu
- giá trị fkt khi ủ 30 phút nằm trong phạm vi từ 0,6 đến 1,8;
- kết quả xác định song song không chênh lệch quá 3% so với trung bình của chúng. Điều này đúng cho mẫu kiểm tra, cũng như mẫu thử khi xác định giá trị LID hoặc xác định riêng từng giá trị EC20/EC50;
- cả ba chất đối chứng (5.6) gây ức chế từ 20% đến 80% sau thời gian tiếp xúc 30 phút ở các nồng độ sau (các dung dịch không được trung hoà, kiểm tra riêng rẽ):
3,5-diclorophenol 6 mg/l
Zn2+ (là kẽm sunfat ngậm 7 nước) 25 mg/l
Cr6+ (là kali dicromat) 4 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm quốc gia được tiến hành trong suốt mùa hè năm 1991 do 22 phòng thí nghiệm tham gia đã xác định các số liệu về độ chính xác. Các kết quả được nêu trong phụ lục C.
Báo cáo thử nghiệm phải nêu trích dẫn của tiêu chuẩn và phần đã sử dụng [TCVN 6831-1 : 2001 (ISO 11348-1); TCVN 6831-2 : 2001 (ISO 11348-2) hoặc TCVN 6831-3 : 2001 (ISO 11348-3)] và gồm các thông tin sau:
a) nhận biết mẫu nước, kể cả việc lấy mẫu, thời gian và điều kiện bảo quản;
b) pH của mẫu nước gốc;
c) ngày thử nghiệm;
d) xử lý sơ bộ mẫu, nếu có;
e) nguồn gốc vi khuẩn, số mẻ;
f) ngày chuẩn bị vi khuẩn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) biểu thị kết quả theo điều 11 và bảng 1;
i) những sai lệch so với phương pháp này và thông tin về các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả;
j) kết quả thử với các chất đối chứng.
(tham khảo)
A.1 Phạm vi áp dụng
Việc giảm độ phát quang do hấp thụ ánh sáng có thể xẩy ra khi mẫu trong các dãy pha loãng quan sát thấy rõ màu, đặc biệt những màu từ đỏ đến nâu. Nếu quan sát thấy màu ở nồng độ EC20, thì nên thực hiện qui trình sau đây để kiểm tra nếu thấy cần thiết phải hiệu chỉnh màu. Trong mọi trường hợp, khi nồng độ của mẫu thử gần với giá trị EC50 thì nên hiệu chỉnh màu.
A.2 Dụng cụ bổ sung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Cách tiến hành
Thực hiện toàn bộ qui trình hiệu chỉnh màu ở nhiệt độ 15 0C ± 0,5 0C trong tủ ấm kiểm soát được nhiệt độ. Chuẩn bị một dung dịch pha loãng mẫu thử có nồng độ gần giá trị EC20,t (Ck). Khi các giá trị EC20,t chênh lệch lớn thì Ck phải gần với giá trị EC20,t thấp nhất.
Chú thích - Không cần phải chọn Ck khác nhau cho mỗi khoảng thời gian tiếp xúc (5 phút, 15 phút, 30 phút).
Cho 2,0 ml dung dịch natri clorua 2% vào khoang ngoài của cuvet hiệu chỉnh màu. Chuẩn bị huyền phù vi khuẩn đặc biệt.
Chú thích - Đối với vi khuẩn Microtox, nên dùng 1,0 ml nước pha loãng với 50 μl huyền phù vi khuẩn gốc. Đối với vi khuẩn Umistox, nên dùng 1,0 ml huyền phù vi khuẩn gốc.
Trộn kỹ huyền phù trước khi dùng pipet Paster để chuyển vào khoang trong của cuvet hiệu chỉnh màu. Thêm huyền phù cho bằng với mức dung dịch có trong khoang ngoài của cuvet hiệu chỉnh màu. Đo mức ánh sáng (B0) sau ít nhất 15 phút, và bật đồng hồ bấm giờ.
Từ thời điểm này trở đi, vị trí của cuvet hiệu chỉnh màu trong khoang đo phải được giữ nguyên cho tất cả các số đọc.
Dùng pipet lấy hết dung dịch natri clorua từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml mẫu thử đã pha loãng (phụ lục B) và làm lạnh trước đến 15 0C ± 0,5 0C.
Đo mức ánh sáng (l5) 5 phút sau lần đo đầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo mức ánh sáng (B10) 10 phút sau lần đo đầu.
Chú thích - Qui trình này có thể đơn giản hoá bằng cách dùng 2 cuvet hiệu chỉnh màu giống hệt nhau. Khoang ngoài của cuvet thứ nhất chứa đầy nước, khoang ngoài của cuvet thứ hai chứa đầy mẫu đã pha loãng. Sau 15 phút, có thể đo mức ánh sáng B0 và l0. Những giá trị này khi đó có thể thay cho những giá trị B5 và l5 khi tính toán ở A.4.
A.4 Tính toán kết quả
Thừa nhận rằng cường độ màu của mẫu phù hợp với định luật Beer-Lambert, đó là trường hợp thông thường.
Tính B5 theo công thức:
Tính độ hấp thụ (At) của nồng độ EC20,t chưa hiệu chỉnh với thời gian tiếp xúc (t) theo công thức:
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hằng số hệ thống thu được theo thực nghiệm;
là độ hấp thụ của dịch pha loãng cần thử trong cuvet hiệu chỉnh màu.
Tính độ truyền qua tương ứng (Tt) theo công thức:
Tính những giá trị gamma đã hiệu chỉnh (Ãc) theo công thức:
và
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Г0 là giá trị gamma gốc.
Tiến hành tính lại kết quả thử với giá trị gamma đã được hiệu chỉnh.
Chú thích - Với thời gian tiếp xúc đã định, có thể tính được độ hấp thụ (At) và độ truyền qua (Tt) đối với mỗi nồng độ thử, và từ đó tính được tính được giá trị gamma chưa hiệu chỉnh theo công thức:
Гc = T1(1+Г0) - 1
Hệ số hiệu chỉnh là giống nhau đối với mỗi giá trị gamma, khi thừa nhận độ dốc của đồ thị gốc là đúng. Do đó, điều này đủ để tính hệ số hiệu chỉnh chỉ đối với 1 giá trị gamma. Trong phép xác định này, áp dụng giá trị gamma tương ứng với nồng độ EC20,t chưa hiệu chỉnh (Г = 0,25). Công thức tính hệ số hiệu chỉnh được rút gọn như sau:
trong đó
C là nồng độ của mẫu;
lt là giá trị phát quang sinh học đo được ở thời gian tiếp xúc đã định (t);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Г0 là giá trị gamma gốc;
Гc là giá trị gamma đã được hiệu chỉnh.
A.5 Thí dụ
Số liệu về chỉnh màu
Ck = 10,0% phần thể tích
B5 = 81
l5 = 78
k = 3,1
Tính toán hiệu chỉnh màu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 phút
15 phút
30 phút
cГ5 = 0,708 cГ15 = 0,670 cГ30 = 0,657
l0
l5
Г0
Гc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Г0
Гc
l30
Г0
Гc
mẫu trắng
100
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
70
5,625
98
82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,054
74
0,059
0,040
65
0,055
0,036
11,250
94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,343
0,243
60
0,253
0,170
53
0,242
0,159
22,500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0,920
0,651
42
0,829
0,556
38
0,768
0,505
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
15
4,820
3,412
17
3,565
2,389
17
2,994
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức gốc
Công thức đã hiệu chỉnh
lnГ= 1,96 x ln C - 5,96
lnГ= 1,96 x ln C - 6,30
lnГ= 1,95 x ln C - 6,16
lnГ= 1,95 x ln C - 6,56
nГ= 1,90 x ln C - 6,12
nГ= 1,90 x ln C - 6,53
EC30,t gốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
12,3
11,6
14,3
12,1
15,1
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nước thải bằng cách pha loãng dần (D), dãy thử có nồng độ đậm đặc nhất mà ở nồng độ này không có ức chế, hoặc chỉ có ít ảnh hưởng ức chế mà không vượt quá độ biến đổi đặc trưng thử nghiệm, được gọi là “Độ pha loãng không ảnh hưởng thấp nhất” (LID). Độ pha loãng này được biểu thị bằng giá trị nghịch đảo của phần thể tích nước thải trong dãy thử [ thí dụ, nếu lượng nước thải là 1 / 4 (25% phần thể tích) thì mức pha loãng là D = 4].
Trong phép thử vi khuẩn phát quang, thường trộn các thể tích huyền phù thử đúng bằng với thể tích của mẫu nước hoặc thể tích của mẫu đã pha loãng. Do đó, các mức pha loãng trong các dãy pha loãng theo thông lệ là D ≥ 2. Nếu cần thử mẫu nước gần như không pha loãng, thì có thể thêm 800 μl mẫu nước vào 200 μl huyền phù thử. Độ pha loãng khi đó là 1:1,25. Giá trị D tương ứng có thể được coi là D =1. Đối với giá trị D này, có thể cần đến các mẻ kiểm tra ngoại được tiến hành bằng cách trộn 800 μl dung dịch natri clorua với 200 μl huyền phù thử.
Để chuẩn bị các dãy pha loãng nên tiến hành theo bảng B.1.
Bảng B.1 - Chuẩn bị dãy pha loãng - Thành phần của mẻ thử và mẻ kiểm tra
Pha loãng
Mức pha loãng D
Mẫu nước μl
Nước pha loãng μl
(5.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8.4)
1 trong 1,25
1
800
-
200
1 trong 2
2
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1 trong 3
3
333,3
166,7
500
1 trong 4
4
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1 trong 6
6
166,7
333,3
500
1 trong 8
8
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1 trong 12
12
83,3
416,7
500
1 trong 16
16
62,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1 trong 24
24
41,7
458,3
500
1 trong 32
32
31,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Mẻ kiểm tra
với D = 1
với D ≥ 2
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
200
500
Giá trị D thấp nhất mà khi đó ảnh hưởng ức chế H1 < 20% được gọi là LID.
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chữ viết tắt trong các bảng C.1 và C.2 biểu thị:
L : Số lượng phòng thí nghiệm tham gia
N : Số lượng các bộ dữ liệu
NAP : Số lượng ngoại lệ, tính bằng phần trăm
sR : Độ lệch chuẩn của độ tái lập
: Giá trị trung bình
CVR : Hệ số biến thiên của độ tái lập, tính bằng phần trăm
EC20, EC50 : Nồng độ hữu ích gây ra ức chế phát quang 20% hoặc 50 % tương ứng.
Chú thích - Do một số phòng thí nghiệm cho kết quả ức chế lớn hơn 20% đối với nồng độ thử thấp nhất hoặc kết quả ức chế nhỏ hơn 50 % đối với nồng độ thử cao nhất nên các giá trị L đôi khi có sự khác nhau đối với EC20 và EC50.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L =N
NAP
%
x
mg/l
sR
mg/l
CVR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. 3,5-diclorophenol
EC20
EC50
15
14
0,0
6,7
3,78
6,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,69
43,5
27,9
2. Kẽm sulfat heptahydrat
EC20
EC50
13
13
0,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,4
32,4
7,9
10,4
38,9
32,3
3. Kali dicromat 1)
EC20
EC50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
11,1
0,0
1,25
4,15
1,04
3,14
83,1
75,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC20
EC50
10
11
9,1
8,3
0,171
0,393
0,086
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,5
51,6
1) Nồng độ Zn2+ hoặc Cr6+ tương ứng.
Bảng C.2 - Số liệu về độ chính xác đối với vi khuẩn tươi bảo quản trong tủ lạnh
L =N
NAP
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
sR
mg/l
CVR
%
1. 3,5-diclorophenol
EC20
EC50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0,0
0,0
3,31
5,80
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6
22,1
2. Kẽm sulfat heptahydrat
EC20
EC50
13
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,3
13,3
14,6
26,0
2,4
3,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
3. Kali dicromat 1)
EC20
EC50
11
10
15,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,717
2,726
0,283
0,947
39,5
34,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC20
EC50
11
13
8,3
7,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,476
0,105
0,152
45,6
31,8
1) Nồng độ Zn2+ hoặc Cr6+ tương ứng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây