Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
Số hiệu: | TCVN6754:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6754:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
a |
ký tự là chữ cái n ký tự là số |
an |
ký tự gồm cả số và chữ cái |
a3 |
3 ký tự chữ cái, độ dài cố định n3 3 ký tự số, độ dài cố định |
an3 |
3 ký tự gồm cả số và chữ cái, độ dài cố định |
a...3 |
ký tự là chữ cái, số ký tự lớn nhất là 3 |
n...3 |
ký tự là số, số ký tự lớn nhất là 3 |
an...3 |
ký tự gồm cả số và chữ cái, số ký tự lớn nhất là 3. |
4.2. Danh mục các AI và định dạng dữ liệu đứng sau chúng
Bảng 1
AI
Nội dung
Định dạng
Tên dữ liệu
00
Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri
n2+n18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
Mã thương phẩm toàn cầu™
n2+n14
GTIN™
02
Mã thương phẩm toàn cầu của thương phẩm chứa trong đơn vị giao vận.
n2+n14
CONTENT
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n2+an..20
BATCH/LOT
11*
Ngày sản xuất (YYMMDD)
n2+n6
PROD DATE
12*
Hạn sử dụng (YYMMDD)
n2+n6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13*
Ngày đóng gói (YYMMDD)
n2+n6
PACK DATE
15*
Hạn sử dụng tốt nhất (YYMMDD)
n2+n6
BEST BEFORE or SELL BY
17*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n2+n6
USE BY OR EXPIRY
20
Thông số sản phẩm
n2+n2
VARIANT
21
Số xê-ri
n2+an..20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Dữ liệu thứ hai đối với sản phẩm đặc biệt ngành y tế
n2+an..29
QTY/DATE/BATCH
240
Mã phân định sản phẩm phụ được nhà sản xuất quy định
n3+an..30
ADDITIONAL ID
241
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n3+an..30
CUST. PART NO.
250**
Mã số phụ theo xê-ri
n3+an..30
SECONDARY Xấ- RIAL
251**
Mã tham chiếu đến thực thể nguồn
n3+an..30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253
Số phân định toàn cầu loại tài liệu
n3+n13+n..17
DOC. ID
254
Thành phần mở rộng GLN
n3+an..20
GLN EXTENSION
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n2+n..8
VAR. COUNT
310n-369n
(Số đo giao vận và thương mại)
n4+n6
337n
Kilôgam trên mét vuông
n4+n6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Số lượng thương phẩm trong một đơn vị giao vận
n2+n..8
COUNT
390(n)
Khối lượng thanh toán - Khu vực dùng tiền tệ riêng
n4+n..15
AMOUNT
391(n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n4+n3+n..15
AMOUNT
392(n)
Khối lượng thanh toán của thương phẩm số đo biến đổi - đơn vị tiền tệ riêng
n4+n..15
PRICE
393(n)
Khối lượng thanh toán cho thương phẩm số đo biến đổi - với mã tiền tệ theo ISO
n4+n3+n..15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
Mã số đơn mua hàng của khách hàng
n3+an..30
ORDER NUMBER
401
Mã hàng ký gửi
n3+an..30
CONSIGNMENT
402
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n3+n17
SHIPMENT NO.
403
Mã hành trình
n3+an..30
ROUTE
410
Mã địa điểm toàn cầu GS1 của bên vận chuyển/giao hàng đến
n3+n13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
411
Mã số địa điểm toàn cầu GS1 bên nhận hóa đơn thanh toán
n3+n13
BILL TO
412
Mã số địa điểm toàn cầu GS1 của nơi hàng hóa được mua
n3+n13
PURCHASE FROM
413
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n3+n13
SHIP FOR LOC
414
Mã địa điểm toàn cầu phân định một địa điểm địa lý
n3+n13
LOC No
415
Mã số địa điểm toàn cầu GS1 của bên xuất hóa đơn
n3+n13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
Mã bưu điện nơi bưu phẩm gửi đến trong một ngành bưu điện
n3+an..20
SHIP TO POST
421
Mã bưu điện nơi bưu phẩm gửi đến có mã quốc gia 3 chữ số theo ISO
n3+n3+an..9
SHIP TO POST
422
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n3+n3
ORIGIN
423
Quốc gia chế biến lần đầu
n3+n3+n..12
COUNTRY - INITIAL PROCESS.
424
Quốc gia chế biến
n3+n3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425
Quốc gia chia lẻ (tháo dỡ)
n3+n3
COUNTRY - DISASSEMBLY
426
Quốc gia thực hiện toàn bộ quá trình chế biến
n3+n3
COUNTRY - FULL PROCESS
7001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n4+n13
NSN
7002
Phân loại cắt và chia thịt theo UN/ECE
n4+an..30
MEAT CUT
703(s)***
Mã phê duyệt của nhà chế biến có mã quốc gia theo ISO
n4+n3+an..27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8001
Sản phẩm dạng tròn, chiều rộng, chiều dài, đường kính lõi, hướng và số đầu mối
n4+n14
DIMENSIONS
8003
Số phân định toàn cầu tài sản có thể trả lại GS1
n4+n14+an..16
GRAI
8004
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n4+an..30
GIAI
8005
Giá tính trên một đơn vị đo
n4+n6
PRICE PER UNIT
8006
Mã phân định thành phần của thương phẩm
n4+n14+n2+n2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8007
Mã số tài khoản ngân hàng quốc tế
n4+an..30
IBAN
8008
Ngày và thời gian sản xuất
n4+n8+n..4
PROD TIME
8018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n4+n18
GSRN
8020
Mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán
n4+an..25
REF No
8100
Mã mở rộng cuống vé GS1-128 -NSC và mã bổ sung
n4+n1+n5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8101
Mã mở rộng cuống vé GS1-128 -NSC + mã bổ sung và mã khóa bổ sung
n4+n1+n5+n4
-
8102
Mã mở rộng cuống vé GS1-128 -NSC
n4+n1+n1
-
90**
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n2+an..30
INTERNAL
91-99**
Thông tin nội bộ của công ty
n2+an..30
INTERNAL
CHÚ THÍCH:
* Khi chỉ cần tháng và năm, trường DD phải điền “00”.
** Tên dữ liệu thực tế có thể được người sử dụng dữ liệu quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Danh mục các AI cho số đo thương phẩm theo hệ mét
Bảng 2
AI
Nội dung
Định dạng dữ liệu n6
Đơn vị đo
Tên dữ liệu
310 (n)*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kilôgam
NET WEIGHT (kg)
311 (n)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất, thương mại
Mét
LENGTH (m)
312 (n)
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ hai, thương mại
Mét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
313 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích thước thứ ba, thương mại
Mét
HEIGHT (m)
314 (n)
Diện tích, thương mại
Mét vuông
AREA (m2)
315 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lít
NET VOLUME (l)
316 (n)
Thể tích tịnh
Mét khối
NET VOLUME (m3)
CHÚ THÍCH: * (n) cho biết vị trí dấu thập phân.
4.4. Danh mục các AI cho số đo thương phẩm không theo hệ mét
Bảng 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
Định dạng dữ liệu n6
Đơn vị đo
Tên dữ liệu
320 (n)*
Khối lượng tịnh
Pounds
NET WEIGHT (lb)
321 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inches
LENGTH (i)
322 (n)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất, thương mại
Feet
LENGTH (f)
323 (n)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất, thương mại
Yards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324 (n)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước thứ 2, thương mại
Inches
WIDTH (i)
325 (n)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước thứ 2, thương mại
Feet
WIDTH (f)
326 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yards
WIDTH (y)
327 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích thước thứ 3, thương mại
Inches
HEIGHT (i)
328 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích thước thứ 3, thương phẩm
Feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
329 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích thước thứ 3, thương mại
Yards
HEIGHT (y)
350 (n)
Diện tích, thương mại
Square inches
AREA (i2)
351 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Square feet
AREA (f2)
352 (n)
Diện tích, thương mại
Square yards
AREA (y2)
356 (n)
Khối lượng tịnh
Troy ounces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
357 (n)
Thể tích tịnh (hoặc khối lượng)
Ounces (U.S.)
NET VOLUME (oz)
360 (n)
Thể tích tịnh
Quarts
NET VOLUME (lb)
361 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gallons (U.S.)
NET VOLUME (g)
364 (n)
Thể tích tịnh
Cubic inches
NET VOLUME (i3)
365 (n)
Thể tích tịnh
Cubic feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
366 (n)
Thể tích tịnh
Cubic yards
NET VOLUME (y3)
CHÚ THÍCH: *(n) cho biết vị trí dấu thập phân.
4.5. Danh mục các AI cho số đo đơn vị giao vận theo hệ mét
Bảng 4
AI
Nội dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đo
Tên dữ liệu
330 (n)*
Khối lượng cả bì
Kilôgam
GROSS WEIGHT (kg)
331 (n)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất, giao vận
Met
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
332 (n)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước thứ hai, giao vận
Met
WIDTH (m), log
333 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao, hoặc kích thước thứ ba, giao vận
Met
HEIGHT (m), log
334 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Met vuông
AREA (m2), log
335 (n)
Thể tích cả bì
Lit
VOLUME (l), log
336 (n)
Thể tích cả bì
Met khối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: *(n) cho biết vị trí dấu thập phân.
4.6. Danh mục các AI cho số đo đơn vị giao vận không theo hệ mét
Bảng 5
AI
Nội dung
Định dạng dữ liệu n6
Đơn vị đo
Tên dữ liệu
340 (n)*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pounds
GROSS WEIGHT (lb)
341 (n)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất, giao vận
Inches
LENGTH (i), log
342 (n)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất , giao vận
Feet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
343 (n)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất, giao vận
Yards
LENGTH (y), log
344 (n)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước thứ hai, giao vận
Inches
WIDTH (i), log
345 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Feet
WIDTH (f), log
346 (n)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước thứ hai, giao vận
Yards
WIDTH (y), log
347 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích thước thứ ba, giao vận
Inches
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
348 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích thước thứ ba, giao vận
Feet
HEIGHT (f), log
349 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích thước thứ ba, giao vận
Yards
HEIGHT (y), log
353 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Square inches
AREA (i2), log
354 (n)
Diện tích, giao vận
Square feet
AREA (f2), log
355 (n)
Diện tích, giao vận
Square yards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
362 (n)
Thể tích cả bì
Quarts
VOLUME (q), log
363 (n)
Thể tích cả bì
Gallons (U.S.)
VOLUME (g), log
367 (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inches khối
VOLUME (i3), log
368 (n)
Thể tích cả bì
Feet khối
VOLUME (f3), log
369 (n)
Thể tích cả bì
Yards khối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: *(n) cho biết vị trí dấu thập phân.
Giải thích về các số phân định ứng dụng và định dạng dữ liệu đứng sau nó
A.1. Phân định đơn vị hậu cần: AI (00)
Hình A.1
Số phân định ứng dụng (00) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa một mã SSCC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Phân định thương phẩm số đo cố định (GTIN): AI (01)
Chuỗi yếu tố này dựa trên cấu trúc dữ liệu UCC-12, EAN/UCC-8, EAN/UCC-13, hoặc EAN/UCC-14.
Hình A.2
Số phân định ứng dụng (01) chỉ rằng trường dữ liệu chứa một GTIN.
GTIN có thể bao gồm mã số phân định EAN/UCC-8, UCC-12, hoặc EAN/UCC-13 hoặc mã số phân định EAN/UCC-14.
Các thông tin khác được quy định trong các TCVN về Mã số thương phẩm toàn cầu.
A.3. Phân định thương phẩm có số đo biến đổi (GTIN): AI (01)
Chuỗi yếu tố này là một áp dụng đặc biệt của cấu trúc dữ liệu EAN/UCC-14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3
Số 9 ở vị trí chỉ Số VL chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa một GTIN có số đo biến đổi.
Các thông tin khác được quy định trong các TCVN 6512: 2007.
Chuỗi yếu tố này chỉ có thể sử dụng trong một
đơn vị hậu cần mà bản thân nó không phải là một thương phẩm và nếu tất cả
thương phẩm chứa bên trong ở cùng một mức độ có cùng mã số thương phẩm toàn cầu
(GTIN). Hình A.4 Số phân định ứng dụng (02) chỉ ra rằng dữ
liệu chứa GTIN của thương phẩm chứa bên trong. ... ... ... A.5. Phân định thương phẩm chứa trong đơn vị
hậu cần - Số đo thay đổi: AI (02) Chuỗi yếu tố này có thể chỉ được sử dụng
trong đơn vị hậu cần mà bản thân nó không phải là một thương phẩm và nếu tất cả
các thương phẩm chứa bên trong ở cùng một mức độ có cùng một mã số thương phẩm
toàn cầu (GTIN). Nếu thương phẩm này là một thương phẩm bán lẻ số đo thay đổi,
thì GTIN sẽ là mã số thương phẩm áp dụng không xuất hiện trên các thương phẩm
chứa bên trong. Hình A.5 Số phân định ứng dụng (02) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa GTIN của thương phẩm chứa bên trong. Nó phải được xử lý cùng với chuỗi yếu tố Al
(37) và một số đo thương mại hợp lý phải xuất hiện trên cùng đơn vị đó. Các thông tin khác được quy định trong các
TCVN 6512: 2007. A.6. Số lọ (batch, lot): AI (10) ... ... ... Số phân định ứng dụng (10) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa một mã số lô. Mã số lô cung cấp bất cứ thông tin nào mà nhà
sản xuất (bên chịu trách nhiệm truy nguyên thương phẩm) cho rằng liên quan tới
thương phẩm mà chuỗi yếu tố áp dụng cho nó (thương phẩm). Dữ liệu có thể liên
quan tới bản thân thương phẩm hoặc tới thương phẩm chứa bên trong. Mã số có thể
là, ví dụ, mã số lô sản xuất, mã số ca làm việc, mã số máy, thời gian, hoặc mã
sản xuất nội bộ. Dữ liệu này gồm cả số và chữ cái và có thể gồm tất cả các ký
tự trong Phụ lục D. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ một mã số lô đã được thu nhận. Vì là một đặc tính của một thương phẩm cụ
thể, nên mã số lô không được xử lý riêng rẽ, mà phải được xử lý cùng với mã số
thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên quan. A.7. Ngày sản xuất: AI (11) Hình A.7 ... ... ... Ngày sản xuất là ngày sản xuất hoặc lắp ráp
được nhà sản xuất xác định. Ngày sản xuất có thể là của bản thân một thương
phẩm hoặc là của các thương phẩm chứa bên trong. Cấu trúc: Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm (ví dụ:
2003=03), những chữ số này là bắt buộc. Tháng: số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1 = 01),
những chữ số này là bắt buộc. Ngày: số chỉ ngày trong tháng liên quan (ví
dụ: ngày mồng 2 = 02); nếu không cần phải ghi rõ ngày thì trường này phải điền
đầy bằng hai số 0. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và cố phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ ngày sản xuất đã được thu nhận. Vì là một thuộc tính của một thương phẩm, nên
ngày sản xuất không được xử lý riêng rẽ, mà phải được xử lý cùng với mã số
thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên quan. ... ... ... A.8 Ngày thanh toán trên hóa đơn: AI (12) Hình A.8 Số phân định ứng dụng (12) chỉ ra rằng trường
dữ liệu này chứa ngày mà người ta phải trả tiền cho một hóa đơn. Cấu trúc: Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm (ví dụ:
1998 = 98), những chữ số này là bắt buộc. Tháng: số của tháng (ví dụ: Tháng 1 = 01),
những chữ số này là bắt buộc. Ngày: số chỉ ngày của tháng liên quan (ví dụ:
ngày mồng 2 = 02); nếu không cần phải ghi rõ ngày thì trường đó phải điền bằng
hai số 0. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. ... ... ... Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng ngày tháng thanh toán đã được thu nhận. Bởi vì chuỗi yếu tố này thể
hiện một thuộc tính của mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán, Al (8020), và mã
địa chỉ toàn cầu (GLN) của đơn vị lập hóa đơn, cho nên nó không được xử lý
riêng rẽ. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ có thể quy
định ngày tháng trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau. A.9. Ngày bao gói: AI (13) Hình A.9 Số phân định ứng dụng (13) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa ngày tháng đóng gói sản phẩm. Ngày tháng đóng gói là ngày mà hàng hóa được
đóng gói theo quyết định của người đóng gói. Thời gian đóng gói có thể liên
quan đến chính thương phẩm đó hoặc các thương phẩm chứa bên trong nó. Cấu trúc: Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm (ví dụ:
2003 = 03), những chữ số này là bắt buộc. Tháng: số của tháng (ví dụ: Tháng 1 =
01), những chữ số này là bắt buộc. ... ... ... Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố thể hiện ngày tháng bao gói đã được thu nhận. Vì là một
thuộc tính của thương phẩm, nên thời gian đóng gói sản phẩm không được xử lý
riêng rẽ, mà phải được xử lý cùng với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của
thương phẩm liên quan. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ có thể quy
định ngày tháng trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau. A.10. Thời hạn dùng tốt nhất: AI (15) Hình A.10 Số phân định ứng dụng (15) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa thời hạn dùng tốt nhất. Thời hạn dùng tốt nhất chỉ ra thời hạn tiêu
dùng lý tưởng hoặc thời hạn dùng hiệu quả nhất của sản phẩm. Đây là một thông
báo về chất lượng. Nó thường liên quan đến thời gian bán hoặc thời hạn bền tối
thiểu. ... ... ... Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm (ví dụ:
2003 = 03), những chữ số này là bắt buộc. Tháng: chữ số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1 =
01), những chữ số này là bắt buộc. Ngày: chữ số chỉ ngày của tháng liên quan (ví
dụ: ngày mồng 2 = 02); nếu không cần phải ghi rõ ngày thì trường đó phải điền
bằng hai số 0. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố thể hiện hạn dùng tốt nhất đã được thu nhận. Vì là một
đặc tính của thương phẩm, thời hạn dùng tốt nhất không được xử lý riêng rẽ, mà
phải được xử lý cùng với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên
quan. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ có thể xác
định ngày tháng trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau. A.11. Hạn sử dụng: AI (17) ... ... ... Số phân định ứng dụng (17) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa hạn sử dụng. Hạn sử dụng là thời gian xác định giới hạn
tiêu thụ hoặc dùng sản phẩm. Ý nghĩa của nó được xác định dựa trên hoàn cảnh
thương phẩm (ví dụ: với sản phẩm là thực phẩm hạn sử dụng chỉ ra khả năng có
thể xảy ra rủi ro cho sức khỏa do sử dụng sản phẩm sau thời hạn đó; với dược
phẩm, hạn sử dụng sẽ chỉ rõ khả năng xảy ra rủi ro trực tiếp đối với sức khoẻ
do tính không còn hiệu lực của sản phẩm sau ngày đó). Nó thường liên hệ đến
"sử dụng trước ngày" hoặc "thời gian bền tối đa". Cấu trúc: Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm (ví dụ:
2003 = 03), những chữ số này là bắt buộc. Tháng: chữ số chỉ tháng (ví dụ: Tháng
1 = 01), những chữ số này là bắt buộc. Ngày: chữ số chỉ ngày của tháng liên quan (ví
dụ: ngày mồng 2 = 02); nếu không cần phải ghi rõ ngày thì trường này phải điền
bằng hai số 0. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố thể hiện hạn sử dụng đã được thu nhận. Vì là một đặc
tính của thương phẩm, hạn sử dụng không được xử lý riêng rẽ, mà phải được xử lý
cùng với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên quan. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ có thể xác
định ngày tháng trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau. ... ... ... Chuỗi yếu tố này được sử dụng để phân biệt
một phương án sản phẩm so với sản phẩm tiêu chuẩn nếu sự khác nhau này không
điển hình tới mức phải cần một mã số thương phẩm toàn cầu riêng biệt (GTIN) và
nếu sự khác nhau đó chỉ liên quan tới nhà sản xuất. Phương án của sản phẩm chỉ được sử dụng cho
nhà sản xuất, và không liên quan tới các đối tác thương mại. Mặc dầu chuỗi yếu
tố này không có ý nghĩa khi lưu thông ở ngoài công ty phát hành nó, chuỗi yếu
tố này có thể vẫn có trên thương phẩm trong quá trình lưu thông. Hình A.12 Số phân định ứng dụng (20) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa mã số phương án sản phẩm. Mã số phương án được quy định bởi người sử
dụng chuỗi yếu tố. Nó tạo ra một mã số bổ sung có thể được sử dụng để bổ sung
cho mã số phân định của thương phẩm và cho phép tạo ra 100 phương án cho một
thương phẩm cụ thể. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ phương án sản phẩm đã được thu nhận. ... ... ... Bên ngoài phạm vi áp dụng của công ty, nó
được giải mã và bỏ qua. A.13 Mã số xê-ri: AI (21) Hình A.13 Số phân định ứng dụng (21) chỉ ra rằng trường
dữ liệu này chứa mã số xê-ri. Số xê-ri được ấn định đối với một thực thể
trong thời gian tồn tại của thực thể đó. Khi phối hợp với mã số thương phẩm
toàn cầu (GTIN), số xê-ri phân định đơn nhất một thương phẩm riêng rẽ. Trường
số xê-ri gồm cả chữ số và chữ cái và có thể bao gồm tất cả các ký tự trong Phụ
lục D. Nhà sản xuất quyết định số xê-ri. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ số xê-ri đã được thu nhận. ... ... ... A.14. Dữ liệu phụ/thứ hai cho các sản phẩm
đặc biệt ngành y tế: AI (22) Hình A.14 Số phân định ứng dụng (22) chỉ ra rằng trường
dữ liệu này chứa dữ liệu phụ cho sản phẩm đặc biệt ngành y tế (số lượng, hạn sử
dụng, và số lô). Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này được xây dựng để
hỗ trợ cho một tiêu chuẩn ngoài hệ thống GS1 đang tồn tại, được sử dụng cho
những sản phẩm đặc biệt ngành y tế. Không khuyến khích sử dụng chuỗi yếu tố này
cho các ứng dụng mới hoặc cho các ngành công nghiệp khác. Việc sử dụng chuỗi
yếu tố chỉ rõ hạn sử dụng và số lô được khuyến nghị để thay thế. A.15. Phân định sản phẩm bổ sung quy định bởi
nhà sản xuất: AI (240) Mục đích của chuỗi yếu tố này là tạo khả năng
cho phép dữ liệu phân định khác với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) được thể
hiện trong vật mang dữ liệu của hệ thống GS1. Đây là một tham chiếu chéo cho mã
số catalo được sử dụng trước đây. Phân định thương phẩm bổ sung được xem như
một đặc tính của GTIN (ví dụ: nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc dịch chuyển
sang hệ thống GS1 trong giai đoạn chuyển đổi). Tuy nhiên, nó không được sử dụng
để thay thế GTIN. ... ... ... Hình A.15 Số phân định ứng dụng (240) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa số phân định thương phẩm bổ sung. Trường số phân định bổ sung là trường gồm cả
chữ số và chữ cái và có thể gồm tất cả các ký tự có trong Phụ lục D. Nội dung
và cấu trúc của nó tùy thuộc quyết định của công ty áp dụng chuỗi yếu tố này. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng số phân định thương phẩm bổ sung đã được thu nhận. A.16. Mã số bộ phận của khách hàng: AI (241) Mục đích của chuỗi yếu tố này là tạo khả năng
cho phép dữ liệu phân định khác với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) được thể
hiện trong vật mang dữ liệu của hệ thống GS1. Chuỗi yếu tố này chỉ được sử dụng
giữa các đối tác thương mại hiện đang sử dụng mã số bộ phận của khách hàng để
đặt hàng và họ đã thỏa thuận một thời gian biểu để chuyển sang dùng GTIN cho
mục đích kinh doanh của mình. Vì vậy việc sử dụng GTIN và AI(241) là tạm thời
trong quá trình chuyển đổi. Mã số bộ phận của khách hàng không được sử dụng
thay thế cho GTIN. ... ... ... Số phân định ứng dụng (241) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa mã số bộ phận của khách hàng. Trường mã số bộ phận của khách hàng bao gồm
cả chữ số và chữ cái và có thể gồm có tất cả các ký tự chứa trong Phụ lục D. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ mã số bộ phận của khách hàng đã được thu nhận. A.17. Mã số xê-ri phụ: AI (250) Trong khi chuỗi yếu tố sử dụng AI (21) (xem
điều A.13) chứa số xê-ri của thương phẩm, chuỗi yếu tố chỉ ra số xê-ri phụ thể
hiện số xê-ri của một thành phần của thương phẩm đó. Công ty áp dụng chuỗi yếu
tố sẽ quyết định chuỗi yếu tố này đề cập tới thành phần nào của thương phẩm đã
cho. Việc nhận dạng ý nghĩa của mã số xê-ri phụ được hoàn thiện thông qua mã số
thương phẩm toàn cầu (GTIN) và những thông tin do người phát hành cung cấp liên
quan tới thành phần mà mã số xê-ri phụ đề cập tới. Nếu chuỗi yếu tố này được sử dụng, thương
phẩm phải được ghi mã vạch với các chuỗi yếu tố sau: AI (01): thể hiện GTIN của
thương phẩm AI (21): thể hiện số xê-ri của thương phẩm ... ... ... Chỉ một chuỗi yếu tố với Al (250) có thể liên
kết với một GTIN cụ thể. Hình A.17 Số phân định ứng dụng (250) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa một mã số xê-ri phụ. Trường mã xê-ri phụ bao gồm cả chữ số và chữ
cái và có thể bao gồm tất cả các ký tự có trong Phụ lục 1. Người phát hành
quyết định mã số này và nó liên quan tới bộ phận nào của thương phẩm. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu truyền từ máy đọc mã vạch báo hiệu
rằng chuỗi yếu tố chỉ ra mã số xê-ri phụ đã được thu nhận. A.18. Số tham chiếu nguồn gốc sản phẩm: AI
(251) ... ... ... VÍ DỤ: Thương phẩm gốc có thể là động vật mà
từ đó người ta chế biến ra thịt bò. Chuỗi yếu tố này tạo điều kiện tham chiếu
tới động vật gốc, do vậy, nếu động vật có dấu hiệu nhiễm bệnh, thì tất cả sản
phẩm chế biến từ động vật đó có thể bị thu hồi. Thêm vào đó, chuỗi yếu tố này
có thể được sử dụng để phù hợp với pháp luật khi các bộ phận tái chế từ các
hàng hóa khác nhau, như tủ lạnh, ở những nơi cần phải đề cập tới vật liệu gốc. Hình A.18 Số phân định ứng dụng (251) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa một số tham chiếu tới thương phẩm gốc. Trường số tham chiếu nguồn gốc sản phẩm bao
gồm cả chữ số và chữ cái và có thể gồm tất cả các ký tự trong Phụ lục D. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu truyền từ máy đọc mã vạch báo hiệu
rằng chuỗi yếu tố chỉ ra số tham chiếu nguồn gốc thương phẩm đã được thu nhận.
Vì chuỗi yếu tố này thể hiện một đặc tính của mã số thương phẩm toàn cầu
(GTIN), nên số tham chiếu nguồn gốc sản phẩm không được xử lý riêng rẽ. A.19. Số phân định loại văn bản toàn cầu
(GDTI): AI (253) ... ... ...
Số phân định ứng dụng (253) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa mã số phân định loại văn bản toàn cầu. Mã doanh nghiệp GS1 là Mã doanh nghiệp GS1
của người phát hành văn bản. Điều này làm cho nó trở thành mã số duy nhất toàn
cầu. Tham chiếu loại văn bản được quy định bởi
người phát hành văn bản. Số kiểm tra được giải thích ở Phụ lục C. Việc
kiểm tra xác nhận số kiểm tra, phải được thực hiện trong phần mềm ứng dụng, đảm
bảo rằng mã số được soạn chuẩn xác. Thành phần xê-ri tùy chọn được quy định cho
từng văn bản riêng lẻ trong thời gian tồn tại của nó. Khi liên kết với mã số
phân định loại văn bản toàn cầu nó sẽ phân định ra từng tài liệu riêng. Trường
thành phần xê-ri là trường số và có thể có đến 17 chữ số. Người ban hành tài
liệu quyết định thành phần xê-ri. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. ... ... ... Dữ liệu được truyền từ máy đọc báo hiệu rằng
mã số phân định loại tài liệu toàn cầu đã được thu nhận. Nó có thể được xử lý
theo các yêu cầu ứng dụng cụ thể. A.19.1. Thành phần mở rộng GLN: AI (254) Hình A.19.1 Số phân định ứng dụng (254) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa thành phần mở rộng của mã số vị trí toàn cầu (GLN). Việc dùng AI
(254) là tùy chọn, nhưng khi sử dụng, nó phải được nối với AI (414) phân định
địa điểm thực thể. Người sở hữu Mã doanh nghiệp GS1 quyết định
thành phần mở rộng. Khi đã quyết định rồi thì không được thay đổi nó trong suốt
thời gian sống của GLN có liên quan. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là thẻ
EPC, mã vạch GS1-128 hoặc mã RSS. Dữ liệu được truyền từ máy đọc báo hiệu rằng
chuỗi yếu tố chỉ thành phần mở rộng của một GLN đã được thu nhận. Chuỗi yếu tố
này thể hiện một đặc tính của GLN, do vậy, thành phần mở rộng không được xử lý
riêng rẽ, mà phải được xử lý cùng với mã số phân định GLN liên hệ với nó. A.20. Số lượng biến đổi: AI (30) ... ... ... Hình A.20 Số phân định ứng dụng (30) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa số lượng của thương phẩm chứa trong một thương phẩm số đo biến
đổi. Trường số lượng của thương phẩm thể hiện số
lượng chứa trong thương phẩm tương ứng. Nó có chiều dài thay đổi và có thể có
tới 8 chữ số. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu truyền từ máy đọc mã
vạch, báo hiệu rằng số lượng (số đếm) của thương phẩm, có thể được xem như một
phần của phân định của thương phẩm số đo thay đổi, đã được thu nhận. Số lượng
thay đổi này phải được xử lý cùng với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của
thương phẩm liên quan. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này không được sử
dụng để chỉ ra số lượng của thương phẩm số đo cố định. Tuy nhiên, nếu chuỗi yếu
tố này có trong một thương phẩm số đo cố định (trong trường hợp bị lỗi), nó
không làm mất giá trị của phân định thương phẩm nhưng phải được xử lý coi như
dữ liệu thừa. A.21. Số đo thương mại: AIs (31nn, 32nn,
35nn, 36nn) Chuỗi yếu tố này được sử dụng để hoàn tất
phần phân định của thương phẩm số đo biến đổi. Chúng chứa những thông tin như
khối lượng, kích cỡ, dung tích, hoặc kích thước của thương phẩm số đo biến đổi
và không được áp dụng riêng lẻ. Có thể có một số chuỗi yếu tố nếu kích thước
hoặc khối lượng yêu cầu thể hiện theo kilôgam hoặc pound. ... ... ... Hình A.21.1 Số phân định ứng dụng (A1 tới A3) (xem Hình
A.21-2) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa số lượng hoặc kích thước của thương
phẩm số đo biến đổi. Nó đồng thời chỉ rõ đơn vị đo lường. Số phân định ứng dụng A4 chỉ ra vị trí dấu
thập phân, ví dụ, số 0 có nghĩa là không có dấu thập phân, và số 1 tức là dấu
thập phân ở giữa N5 và N6. Các số phân định ứng dụng được sử dụng cùng
với chuỗi yếu tố này cho trong Hình A.21-2. A1 A2 A3 Số đo thương mại Đơn vị đo lường ... ... ... 1 0 Khối lượng tịnh kilôgam 3 1 1 Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất Mét ... ... ... 1 2 Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai Mét 3 1 3 Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 Mét ... ... ... 1 4 Diện tích Mét vuông 3 1 5 Dung tích tịnh Lít ... ... ... 1 6 Dung tích tịnh Mét khối 3 2 0 Khối lượng tịnh Pounds ... ... ... 2 1 Chiều dài hay kích thước thứ nhất Inches 3 2 2 Chiều dài hay kích thước thứ nhất Feet ... ... ... 2 3 Chiều dài hay kích thước thứ nhát Yards 3 2 4 Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai Inches ... ... ... 2 5 Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai Feet 3 2 6 Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai Yards ... ... ... 2 7 Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 Inches 3 2 8 Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 Feet ... ... ... 2 9 Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích thước
thứ 3 Yards 3 5 0 Diện tích Square inches ... ... ... 5 1 Diện tích Square feet 3 5 2 Diện tích Square yards ... ... ... 5 6 Khối lượng tịnh Troy ounces 3 5 7 Khối lượng tịnh(hoặc dung tích) Ounces ... ... ... 6 0 Dung tích tịnh Quarts 3 6 1 Dung tích tịnh Gallons (U.S.) ... ... ... 6 4 Dung tích tịnh Inches 3 6 5 Dung tích tịnh Feet ... ... ... 6 6 Dung tích tịnh Yards Hình A.21.2 Trường giá trị áp dụng chứa số đo khác nhau,
áp dụng đối với thương phẩm tương ứng. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số
phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu truyền từ máy đọc mã vạch báo hiệu
rằng số đo của thương phẩm, có thể được xem như một phần của số phân định
Thương phẩm số đo khác nhau, đã được thu nhận. Số đo này phải được xử lý cùng
với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên quan. ... ... ... A.22. Số đo hậu cần: AIs (33nn, 34nn, 35nn,
36nn) CHÚ THÍCH: Hệ thống GS1 cung cấp những tiêu
chuẩn cho số đo và khối lượng hậu cần theo hệ mét và các đơn vị đo lường khác.
Theo nguyên tắc, một số đo hậu cần cụ thể chỉ được áp dụng một đơn vị đo lường
đối với một đơn vị hậu cần đã cho. Tuy nhiên, việc áp dụng một số đơn vị đo cho
một đặc tính không cản trở việc xử lý chính xác dữ liệu được chuyển. Hình A.22.1 Các số phân định ứng dụng (A1 tới
A3) (xem Hình A.22-2) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa số lượng hoặc
kích thước hậu cần của một đơn vị hậu cần hoặc một thương phẩm số đo khác nhau.
Nó cũng đồng thời chỉ ra đơn vị đo lường. Số phân định ứng dụng A4 chỉ ra vị
trí số thập phân, ví dụ, số 0 có nghĩa là không có dấu thập phân, và số 1 tức
là dấu thập phân ở giữa N5 và N6. Các số phân định ứng dụng này được sử dụng
cùng với chuỗi yếu tố có trong Hình A.21-2. A1 A2 ... ... ... Định nghĩa số đo
hậu cần Đơn vị đo lường 3 3 0 Khối lượng hậu cần Kilôgam 3 3 ... ... ... Chiều dài hay kích thước thứ nhất Mét 3 3 2 Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai Mét 3 3 ... ... ... Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 Mét 3 3 4 Diện tích Mét vuông 3 3 ... ... ... Dung tích hậu cần Lít 3 3 6 Dung tích hậu cần Mét khối 3 4 ... ... ... Khối lượng hậu cần Pounds 3 4 1 Độ dài hay kích thước thứ nhất Inches 3 4 ... ... ... Độ dài hay kích thước thứ nhất Feet 3 4 3 Độ dài hay kích thước thứ nhất Yards 3 4 ... ... ... Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai Inches 3 4 5 Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai Feet 3 4 ... ... ... Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai Yards 3 4 7 Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 Inches 3 4 ... ... ... Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 Feet 3 4 9 Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 Yards 3 5 ... ... ... Diện tích Square inches 3 5 4 Diện tích Square feet 3 5 ... ... ... Diện tích Square yards 3 6 2 Dung tích hậu cần Quarts 3 6 ... ... ... Dung tích hậu cần Gallons (U.S.) 3 6 7 Dung tích hậu cần Cubic inches 3 6 ... ... ... Dung tích hậu cần Cubic feet 3 6 9 Dung tích hậu cần Cubic yards Hình A.22.2 Trường giá trị áp dụng thể hiện số đo của đơn
vị liên quan. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã vạch GS1-128. ... ... ... Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu một số đo hậu cần đã được thu nhận. Nó phải được xử lý cùng với SSCC hoặc
mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm số đo khác nhau xuất hiện ở
cùng một đơn vị. A.23. Kilôgam trên mét vuông: AI (337n) Chuỗi yếu tố này được sử dụng để chỉ ra khối
lượng chính xác trên một mét vuông của một thương phẩm cụ thể. Hình A.23 Số phân định ứng dụng (337) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa kilôgam trên mét vuông. Số phân định ứng dụng “n” chỉ ra vị trí số
thập phân, ví dụ, số 0 có nghĩa là không có dấu thập phân, và số 1 tức là dấu
thập phân ở giữa N5 và N6. Trường kilôgam trên mét vuông chứa khối lượng
trên diện tích của thương phẩm liên quan. Đơn vị đo lường là kilôgam. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. ... ... ... A.24. Số lượng thương phẩm chứa trong một đơn
vị hậu cần: AI (37) Chuỗi yếu tố này là một phần bắt buộc của
phân định được mô tả trong điều A.4 và A.5. Hình A.24 Số phân định ứng dụng (37) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa số lượng thương phẩm chứa trong một đơn vị hậu cần. Trường số lượng thương phẩm chứa số thương
phẩm có trong đơn vị hậu cần liên quan. Thông tin này liên quan đến mã số phân
định của thương phẩm chứa bên trong. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng số thương phẩm chứa trong một đơn vị hậu cần đã được thu nhận. Số này
phải được xử lý cùng với mã số phân định trong Al (02) (xem điều A.4 và A.5)
xuất hiện trên cùng một đơn vị hậu cần. A.25. Số lượng thanh toán - Khu vực tiền tệ
đơn: AI (390n) ... ... ... Hình A.25.1 Số phân định ứng dụng (390) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa số lượng tiền thanh toán trong một hóa đơn. Chữ số “n” trong số phân định ứng dụng, chỉ
ra vị trí thập phân được áp dụng, số 0 tức là không có dấu thập phân, và số 1
nghĩa là dấu thập phân ở trước vị trí cuối cùng trong số lượng tiền thanh toán.
Xem ví dụ trong Hình A.25-2. Số lượng tiền thanh toán tương ứng chứa tổng
số phải trả trong hóa đơn tương ứng. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Chuỗi dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng số lượng thanh toán của hóa đơn đã được thu nhận. Vì chuỗi yếu tố
này thể hiện một thuộc tính của mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán và mã địa
toàn cầu (GLN) của đơn vị phát hành hóa đơn, nên số lượng thanh toán không được
xử lý riêng rẽ. Xem Hình A.25.2 ví dụ về chỉ báo dấu thập
phân. ... ... ... A.26. Số lượng thanh
toán và mã tiền tệ ISO: AI (391n) Hình A.26.1 Số phân định ứng dụng (391) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa mã tiền tệ ISO và số lượng thanh toán tương ứng. Chữ số “n” trong số phân định ứng dụng chỉ ra
vị trí thập phân được áp dụng, số 0 tức là không có dấu thập phân, và số 1
nghĩa là dấu thập phân ở trước vị trí cuối cùng trong số lượng (tiền) thanh
toán. Xem ví dụ trong Hình A.25.2. Trường mã quốc gia ISO chứa một mã số tiền tệ
gồm 3 chữ số theo TCVN 6558: 1999 (dữ liệu có trên Internet) và chỉ loại tiền
tệ trong đó số lượng (tiền) thanh toán được biểu thị. Số lượng (tiền) thanh toán chứa tổng số tiền
phải trả trong hóa đơn tương ứng. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Chuỗi dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng số lượng (tiền) thanh toán đã được thu nhận. ... ... ... Xem Hình A.26.2 về dấu thập phân. trong đó: * là đồng “ran” Nam Phi ** là đồng EURO Hình A.26.2 A.27. Số lượng thanh toán cho một thương phẩm
số đo biến đổi-Khu vực tiền tệ đơn: AI (392n) Số lượng (tiền) thanh toán liên hệ tới một
vật phẩm được phân định bởi mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm
số đo biến đổi và được thể hiện bằng đồng tiền bản địa. AI này là một đặc tính
của GTIN và luôn luôn được sử dụng cùng với nó. ... ... ... Số phân định ứng dụng (392) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa số lượng (tiền) thanh toán cho một thương phẩm số đo biến
đổi. Chữ số “n” trong số phân định ứng dụng, chỉ
ra vị trí thập phân được áp dụng, số 0 tức là không có dấu thập phân, và số 1
nghĩa là dấu thập phân ở trước vị trí cuối cùng trong số lượng (tiền) thanh
toán. Số lượng (tiền) thanh toán tương ứng chứa
tổng số tiền thanh toán cho thương phẩm số đo biến đổi. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ ra số lượng tiền thanh toán cho thương phẩm số đo
biến đổi đã được thu nhận. Vì chuỗi yếu tố này là một thuộc tính của GTIN, nên
số lượng tiền thanh toán không được xử lý riêng rẽ. Xem Hình A.27.2 ví dụ về dấu thập phân. Hình A.27.2 A.28. Số lượng thanh toán cho thương phẩm số
đo biến đổi và mã tiền tệ ISO: Al(393n) ... ... ... Hình A.28.1 Số phân định ứng dụng (393) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã tiền tệ ISO và số lượng (tiền) thanh toán tương ứng. Chữ số “n” trong số phân định ứng dụng, chỉ
ra vị trí thập phân được áp dụng, số 0 tức là không có dấu thập phân, và số 1
nghĩa là dấu thập phân ở trước vị trí cuối cùng trong số lượng (tiền) thanh
toán. Trường mã tiền tệ ISO chứa mã tiền tệ gồm 3
chữ số của TCVN 6558/ ISO 4217 (dữ liệu hiện có trên mạng Internet) và chỉ rõ
loại tiền tệ mà số lượng tiền thanh toán biểu thị. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ ra số lượng (tiền) thanh toán của thương phẩm số đo
biến đổi đã được thu nhận. Vì chuỗi yếu tố này là một đặc tính của GTIN, nên số
lượng thanh toán không được xử lý riêng rẽ. Xem Hình A.28.2 ví dụ về dấu thập phân. ... ... ... * là đồng “ran” Nam Phi ** là đồng EURO Hình A.28.2 A.29 Số đơn hàng của khách hàng: AI (400) Hình A.29 Số phân định ứng dụng (400) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa số đơn đặt hàng của khách hàng, được giới hạn để sử dụng
giữa hai đối tác thương mại. Trường mã số đơn hàng của khách hàng bao gồm
cả số và chữ cái và có thể có tất cả các ký tự trong Hình 3.A.3-1. Nó chứa mã
số đơn đặt hàng của khách hàng do công ty phát hành đơn đặt hàng quy định. Kết
cấu và nội dung của mã số đơn hàng tùy thuộc quyết định của khách hàng. Ví dụ:
mã số đơn hàng có thể gồm có mã số phát hành và mã số đường dẫn. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. ... ... ... Cảnh báo: Chuỗi yếu tố này phải được gỡ bỏ
khỏi đơn vị (thương phẩm), trước khi đơn vị đó thoát khỏi sự quản lý của khách
hàng (người phát hành đơn hàng). A.30. Mã số chuyến hàng: AI(401) Mã số chuyến hàng phân định một nhóm hàng hóa
hợp lý (một hay nhiều thực thể vật chất) đã được chuyển tới người chuyển chở và
dự định được vận chuyển như một tổng thể. Mã số chuyến hàng được cấp bởi người
vận chuyển (hoặc người chuyên chở đóng vai trò như một người vận chuyển) hoặc
người gửi hàng, nhưng chỉ khi có sự nhất trí trước của người vận chuyển. Thông
thường Al (401) mã hóa mã số House Way Bill (HWB). Người vận chuyển chuyển tiếp (freight
forwarder) (theo Multi Industy Scenario for Transport - MIST) là một đối tác bố
trí việc vận chuyển hàng hóa bao gồm dịch vụ liên kết và/hoặc thủ tục liên kết
trên danh nghĩa (thay mặt) chủ tàu hoặc người nhận hàng. Người chuyên chở (Carrier) (như MIST) là một
đối tác thực hiện việc chuyên chở hàng hóa từ một điểm tới điểm khác. Người gửi hàng (consignor) (MIST) là đối tác
thực hiện việc gửi hàng. Hình A.30 Số phân định ứng dụng (401) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa một mã số chuyến hàng. ... ... ... Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ ra mã số chuyến hàng đã được thu nhận. Mã số chuyến
hàng có thể được xử lý như một thông tin riêng biệt ở những nơi thích hợp hoặc
xử lý cùng với dữ liệu phân định xuất hiện trên cùng một đơn vị. CHÚ THÍCH: Nếu tạo lập một chuyến hàng mới,
mã vạch mã hóa chuỗi yếu tố mã số chuyến hàng cũ phải được loại bỏ khỏi các đơn
vị hàng hóa. A.31. Mã số phân định hàng gửi: AI (402) Mã số phân định hàng gửi (Vận đơn) là một mã
số do người gửi hàng quy định. Nó cung cấp một mã số duy nhất trên toàn cầu,
phân định nhóm các đơn vị vật chất hợp lý cho mục đích chuyên chở hàng hoá. Nó
có thể được sử dụng bởi tất cả các bên trong chuỗi vận chuyển như một tham
chiếu liên lạc, ví dụ, trong thông điệp trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), trong
đó nó được sử dụng như một tham chiếu hàng gửi và/hoặc một danh mục chất hàng
của người gửi hàng. Hình A.31
... ... ... Tham chiếu gửi hàng được cấp bởi người gửi
hàng hóa. Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ ra mã số phân định hàng gửi đã được thu nhận. Mã số
phân định hàng gửi có thể được xử lý như một thông tin riêng biệt ở những nơi
thích hợp hoặc xử lý cùng với dữ liệu phân định xuất hiện trên cùng một đơn vị. CHÚ THÍCH: Các mã số phải được phân bổ theo
thứ tự. A.32. Mã hành trình: AI (403) Mã hành trình do người vận chuyển cấp và là
một thuộc tính của SSCC (mã xê-ri côngtenơ vận chuyển). Nó nhằm cung cấp đường
đi cho việc chấp nhận một giải pháp đa phương thức, còn chưa xác định ở phạm vi
quốc tế. Mã hành trình không được sử dụng để mã hóa thông tin mà các chuỗi yếu
tố khác đã tạo ra (ví dụ chuyển hàng tới mã bưu cục). Hình A.32 Số phân định ứng dụng (403) chỉ ra rằng chuỗi
dữ liệu chứa một mã hành trình. ... ... ... Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi yếu tố chỉ mã hành trình đã được thu nhận. Mã hành trình phải
được xử lý cùng với SSCC có mặt trên cùng đơn vị.
Chuỗi yếu tố này dựa trên cấu trúc dữ liệu
EAN/UCC-13 Hình A.33 - 1 Chuỗi yếu tố này chỉ ra rằng trường dữ liệu
chứa mã số địa điểm toàn cầu của bên nhận hàng. Mã doanh nghiệp GS1 là tiếp đầu tố công ty
của người nhận. Nó làm cho mã số này đơn nhất trên toàn cầu. ... ... ... Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục C.
Việc kiểm tra xác nhận số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm
bảo mã số được cấu tạo đúng Vật mang dữ liệu cho chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận ra chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1
và số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên nhận thương phẩm đã được thu
nhận. Mã số địa điểm toàn cầu này có thể được xử lý riêng biệt hoặc xử lý cùng
với các số phân định có liên quan.
Chuỗi yếu tố này dựa trên cấu trúc dữ liệu
EAN/UCC-13 Bảng A.33.2 Số phân định ứng dụng (410) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của người nhận hàng. ... ... ... Số phân định địa điểm do công ty nhận hàng
quy định. Số kiểm tra được giải thích trong Phục lục C.
Việc kiểm tra xác nhận số kiểm tra được phần mềm ứng dụng thực hiện để đảm bảo
mã số được cấu tạo đúng. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của người nhận các vật phẩm đã được
thu nhận. Mã GLN có thể được xử lý độc lập hoặc cùng với các phân định khác
liên quan. Trường mã quốc gia theo ISO gồm mã quốc gia 3
chữ số theo TCVN 7217-1: 2007, đó là quốc gia chế biến (dữ liệu này đã sẵn có
trên mạng Internet)
Chuỗi yếu tố này dựa trên cấu trúc dữ liệu
EAN/UCC-13 ... ... ... Số phân định ứng dụng (411) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của bên nhận hóa đơn. Số phân định doanh nghiệp GS1 là mã phân định
doanh nghiệp GS1 của người nhận hàng. Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên
toàn cầu. Số phân định địa điểm được phân bổ bởi công
ty của người nhận. Số kiểm tra giải thích trong mục Phụ lục C.
Việc kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số
được cấu tạo đúng. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên nhận hóa đơn đã được thu nhận. A.35 Mã số địa điểm toàn cầu GS1 của địa điểm
mua hàng: AI (412) Chuỗi yếu tố này dựa trên cấu trúc dữ liệu
EAN/UCC-13 ... ... ...
Số phân định doanh nghiệp GS1 là mã phân định
doanh nghiệp GS1 của bên cung cấp. Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên toàn
cầu. Số phân định địa điểm được phân bổ bởi công
ty cung cấp thương phẩm. Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của nhà cung cấp thương phẩm đã được
thu nhận. Mã GLN có thể được xử lý độc lập hoặc cùng với các phân định khác
liên quan. A.36. Mã số địa điểm toàn cầu của bên được
vận chuyển hàng đến: AI (413) Chuỗi yếu tố này dựa trên cấu trúc dữ liệu
EAN/UCC-13 ... ... ... Hình A.36 Số phân định ứng dụng (413) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của địa điểm đến nội bộ
hoặc tiếp theo cuối cùng. Số phân định doanh nghiệp GS1 là mã phân định
doanh nghiệp GS1 của bên tiếp nhận cuối cùng. Nó là mã số đơn nhất trên toàn
cầu. Số tham chiếu địa điểm được phân bổ bởi công
ty nhận hàng cuối cùng. Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên tiếp nhận hàng hóa cuối cùng
đã được thu nhận. Mã GLN có thể được xử lý độc lập hoặc cùng với các số phân
định khác liên quan. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ để sử dụng
nội bộ của bên nhận hàng và nó không được sử dụng cho các nhà vận chuyển. A.37. Phân định địa điểm - Mã số địa điểm
toàn cầu GS1: AI (414) ... ... ... Bảng A.37 Số phân định ứng dụng (414) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của một địa điểm thực
thể. Mã số doanh nghiệp GS1 là mã phân định doanh
nghiệp GS1 của người chủ địa điểm đó. Nó là mã số đơn nhất trên toàn cầu. Số tham chiếu địa điểm được phân bổ bởi chủ
sở hữu hoặc người sử dụng địa điểm đó. Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục C.
Việc kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số
được cấu tạo đúng. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của một địa điểm thực thể đã được thu
nhận từ chính địa điểm đó. Mã GLN có thể được xử lý theo các yêu cầu ứng dụng
cụ thể. A.38. Mã số địa điểm toàn cầu GS1 của bên
xuất hóa đơn (invoicing): AI (415) ... ... ... CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này bắt buộc phải sử
dụng trên hóa đơn thanh toán. Cùng với mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán, số
phân định ứng dụng AI(8020), mã số này sẽ phân định đơn nhất một hóa đơn thanh
toán. Hình A.38 Số phân định ứng dụng (415) chỉ rằng trường
dữ liệu này chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của bên xuất hóa đơn. Mã số doanh nghiệp GS1 là mã số doanh nghiệp
GS1 của bên xuất hóa đơn. Nó là mã số đơn nhất trên toàn cầu. Số phân định địa điểm được phân bổ bởi bên
xuất hóa đơn. Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên xuất hóa đơn đã được thu nhận.
Mã GLN có thể được xử lý cùng với mã số phân định hóa đơn thanh toán, số phân
định ứng dụng AI(8020) trên cùng hóa đơn thanh toán. ... ... ... Hình A.39 Số phân định ứng dụng (420) chỉ rằng trường
dữ liệu này chứa mã bưu điện nhận bưu phẩm (định dạng theo quốc gia). Trường mã bưu điện có chứa mã bưu điện của
nơi nhận bưu phẩm được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền ngành bưu điện. Mã
bưu điện được căn trái và không gồm bất kỳ ký tự chèn nào. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã bưu điện theo quy định của quốc gia của bưu điện nhận bưu phẩm
được thu nhận. Mã bưu điện thường được xử lý độc lập. A.40. Mã bưu điện nơi được gửi đến với mã
quốc gia gồm 3 chữ số theo chuẩn ISO: Al (421) Bảng A.40 ... ... ... Trường mã quốc gia theo ISO gồm mã quốc gia 3
chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 (dữ liệu có sẵn trên mạng Internet)
tương ứng với mã bưu điện quốc gia sau nó. Trường Mã bưu điện quốc gia có chứa mã bưu
điện của người nhận quy định bởi cơ quan có thẩm quyền ngành bưu điện. Nó được
căn trái và không chứa bất kỳ ký tự chèn nào. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng phiên bản quốc tế của mã bưu điện người nhận bưu phẩm đã được thu
nhận. Mã bưu điện thường được xử lý độc lập. A.41. Quốc gia xuất xứ của thương phẩm: AI
(422) Bảng A.41 Số phân định ứng dụng (422) chỉ rằng trường
dữ liệu này chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia xuất xứ thương phẩm. Trường mã quốc gia theo ISO có chứa mã quốc
gia 3 chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 về quốc gia xuất xứ của hàng hóa
(dữ liệu có sẵn trên mạng Internet). ... ... ... Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia xuất xứ của thương phẩm
tương ứng đã được thu nhận. CHÚ THÍCH: Quốc gia xuất xứ thường là quốc
gia mà thương phẩm được chế biến hoặc sản xuất. Mặc dù vậy do phạm vi mở rộng
của định nghĩa quốc gia xuất xứ, nó được xây dựng cho nhiều mục đích khác nhau,
phân bổ đúng quốc gia xuất xứ của thương phẩm là trách nhiệm của nhà sản xuất. A.42. Quốc gia chế biến đầu tiên (sơ chế): AI
(423) Bảng A.42 Số phân định ứng dụng (423) cho biết ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia chế biến đầu tiên (sơ
chế) của thương phẩm. Trường mã quốc gia theo ISO có chứa mã quốc
gia 3 chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 chỉ ra quốc gia hoặc các quốc
gia ở đó thương phẩm được chế biến đầu tiên (dữ liệu có sẵn trên mạng
Internet). Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia chế biến đầu tiên của
thương phẩm đã được thu nhận. ... ... ... A.43. Quốc gia chế biến: AI (424) Bảng A.43 Số phân định ứng dụng (424) chỉ rằng trường
dữ liệu này chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia chế biến thương phẩm. Trường mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc gia
3 chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007, đó là quốc gia chế biến (dữ liệu
này đã sẵn có trên mạng Internet). Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia chế biến thương phẩm tương
ứng đã được thu nhận. CHÚ THÍCH: Trách nhiệm của nhà chế biến
thương phẩm là phải phân bổ đúng mã quốc gia. A.44. Quốc gia tháo dỡ (chia lẻ) thương phẩm:
Al (425) ... ... ... Bảng A.44 Số phân định ứng dụng (425) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này có chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia tháo dỡ (chia lẻ)
thương phẩm. Trường mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc gia
3 chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 đó là quốc gia tháo dỡ thương phẩm
(dữ liệu này đã sẵn có trên mạng Internet). Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng là mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia chia lẻ (tháo dỡ)
thương phẩm đã được thu nhận. CHÚ THÍCH: Trách nhiệm của bên thực hiện việc
chia lẻ (tháo dỡ) thương phẩm là phải phân bổ chính xác mã quốc gia. A.45. Quốc gia thực hiện toàn bộ quá trình
chế biến : AI (426) Bảng A.45 ... ... ... Trường mã quốc gia theo ISO gồm mã quốc gia 3
chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007, đó là quốc gia thực hiện toàn bộ quá
trình chế biến thương phẩm (dữ liệu này đã sẵn có trên mạng Internet). Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia thực hiện toàn bộ quá
trình chế biến thương phẩm đã được thu nhận. CHÚ THÍCH: Nếu số phân định AI này được dùng,
toàn bộ quá trình chế biến thương phẩm phải được thực hiện trong một quốc gia.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với các trường hợp cụ thể: chẳng hạn đối với
vật nuôi (quá trình ươm giống, nuôi và giết mổ động vật ở một nước), quá trình
chế biến được thực hiện ở các nước khác nhau. Trong trường hợp này không thể sử
dụng số phân định ứng dụng AI (426). Trách nhiệm của nhà cung ứng là phân bổ mã
quốc gia một cách chính xác. A.46. Số phân định ứng dụng theo xê-ri 70 -
Chú ý Các số phân định ứng dụng được phát hành sau
số xê-ri 70 được phân bổ khi một số phân định ứng dụng cần đáp ứng tất cả các
chuẩn cứ thông thường ngoại trừ một trong những ứng dụng sau: • ứng dụng không phải là đa ngành. • ứng dụng trong giới hạn một quốc gia hoặc
một vùng (ví dụ: không phải trên toàn cầu). A.46.1. Mã số kho hàng của NATO (NSN): AI
(7001) ... ... ... Bảng A.46.1 Số phân định ứng dụng (7001) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này có chứa mã số kho hàng của NATO. Trường mã số kho hàng NATO là mã số được phân
bổ cho bất kỳ vật phẩm nào trong chuỗi cung ứng của khối liên minh NATO. Quốc
gia có nhà sản xuất hoặc kiểm soát thiết kế vật phẩm có trách nhiệm phân bổ mã
số này. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Vì là một đặc tính của thương phẩm, mã số kho hàng NATO
không được xử lý riêng mình nó mà phải được xử lý cùng với mã thương phẩm toàn
cầu (GTIN) có liên quan. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố mã số kho NATO đã được thu nhận. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ để dùng trong
trong chuỗi cung ứng của liên minh NATO. Sử dụng loại mã này phải tuân thủ các
qui tắc, qui định của uỷ ban liên minh 135 (AC/135), Nhóm các giám đốc quốc gia
soạn thảo luật của NATO. A.46.2. Phân loại cắt và chia thịt của
UN/ECE: số phân định ứng dụng AI (7002) Bảng A.46.2 ... ... ... Mã cắt và mổ thịt gia súc UN/ECE là một đặc
tính của mã số thương phẩm toàn cầu GTIN được dành để mô tả sản phẩm trong
thương mại. Nó là loại mã có chiều dài biến đổi gồm cả chữ và số, tối đa là 30
ký tự. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Bởi là một đặc tính của thương phẩm, nên mã cắt và mổ
thịt gia súc không được xử lý riêng mà phải được xử lý cùng với mã thương phẩm
toàn cầu (GTIN) của thương phẩm có mã đó. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố dành cho mã số cắt và mổ thịt UN/ECE đã được thu
nhận. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ để dùng trong
trường hợp sử dụng chuẩn UN/ECE về chất lượng của việc cắt và mổ thịt (bò, lợn,
trâu, dê). A.46.3. Mã số phê duyệt của nhà chế biến với
mã quốc gia 3 chữ số theo ISO: AI (703s) Bảng A.46.3 Số phân định ứng dụng (703 s) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã số quốc gia theo ISO và mã số phê duyệt của nhà chế
biến các thương phẩm. Bởi vì có thể có nhiều nhà chế biến, mỗi nhà chế biến lại
có một mã số phê duyệt riêng, chữ số thứ tư của số phân định ứng dụng AI (s
trong bảng A.46.3-1) chỉ ra thứ tự của nhà chế biến. Đối với một chuỗi cung ứng
thịt điển hình, thứ tự sau đây sẽ được sử dụng. • 7030: Nhà giết mổ. ... ... ... • 7032 to 7039: Địa điểm chế biến thịt từ thứ
2 đến thứ 9 (nơi cắt, chia thịt). Mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc gia 3 chữ
số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 liên hệ với mã phê duyệt của nhà chế biến
sau nó (dữ liệu đã có trên mạng internet). Mã phê duyệt của nhà chế biến là một đặc tính
của mã thương phẩm toàn cầu GTIN. Nó chỉ rõ mã phê duyệt của công ty đã chế
biến thịt. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố mã quốc gia theo ISO và mã phê duyệt của nhà chế
biến đã được thu nhận. Bởi vì là một đặc tính này của thương phẩm, mã quốc gia
theo ISO và mã phê duyệt của nhà chế biến không được xử lý riêng mà phải xử lý
cùng mã thương phẩm toàn cầu GTIN của thương phẩm có gắn các loại mã này. Chú ý: Mã phê duyệt thường được phân bổ bởi
cơ quan thẩm quyền của quốc gia hoặc đa quốc gia cho nhà chế biến trong chuỗi
cung ứng. Các cơ quan thẩm quyền này có thể sử dụng mã địa điểm toàn cầu GS1 cho mục đích này. Mã phê duyệt
(GLN) vẫn lưu trên vật phẩm liên quan cho dù nó có chuyển chức năng hoặc quyền
sở hữu hay không. A.47. Sản phẩm dạng tròn - Chiều rộng, Chiều
dài, Đường kính lõi, Hướng, Số lượng đầu mối: AI (8001) Do tính chất của sản phẩm, một số sản phẩm
dạng tròn không thể đánh mã theo tiêu chí tiêu chuẩn đã quy định ở trên. Bởi
vậy, chúng được phân loại là các vật phẩm biến đổi. Đối với những loại sản phẩm
này các số đo thương mại chuẩn không phù hợp, cho nên phải áp dụng hướng dẫn
sau đây. ... ... ... Bảng A.47 Số phân định ứng dụng (8001) chỉ ra rằng trường
dữ liệu có chứa các đặc tính biến đổi của sản phẩm tròn. Các giá trị biến đổi của một sản phẩm tròn từ
N1 đến N14 có chứa các dữ liệu sau: • N1 đến N4: Độ rộng
chia tính bằng đơn vị mm (Độ rộng của sản phẩm tròn) • N5 đến N9: Chiều dài
thực tế tính bằng met • N10 đến N12: Đường kính lõi của
sản phẩm tính bằng mm • N13: Chiều cuộn (mặt quay ra
ngoài 0, mặt quay vào trong 1, không xác định 9) • N14: Số lượng đầu mối (0 đến 8 =
số thực tế, 9 = số đầu mối không xác định) Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố
này là mã vạch GS1-128. ... ... ... Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng các đặc tính biến đổi của thương phẩm đã được thu nhận. Các đặc
tính biến đổi này có thể được xử lý đồng thời với một mã thương phẩm toàn cầu
GTIN của thương phẩm. A.48. Số phân định điện thoại di động: AI
(8002) Bảng A.48 Số phân định ứng dụng (8002) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã số xê-ri của điện thoại di động. Trường mã số theo xê-ri là dạng mã có thể
chứa cả chữ và số như trong Bảng 3.A.3-1. Mã số này thường được cơ quan thẩm
quyền của quốc gia hoặc đa quốc gia qui định. Nó phân định đơn nhất mỗi điện
thoại di động trong một vùng nhất định nhằm mục đích kiểm soát đặc biệt. Mã số
này không được xem là một đặc tính để phân định điện thoại như một thương phẩm. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố dành cho số phân định theo xê- ri điện tử của một
điện thoại di động đã được thu nhận. Số phân định theo xê-ri điện tử có thể
được xử lý theo yêu cầu ứng dụng cụ thể. A.49. Số phân định toàn cầu tài sản có thể
trả lại GS1 (GRAI): AI (8003) ... ... ... Bảng A.49 Số phân định ứng dụng (8003) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa mã GRAI. Mã doanh nghiệp GS1 là mã được phân bổ cho
chủ của tài sản. Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên toàn cầu. Số 0 ở vị
trí ngoài cùng bên trái được chèn thêm để tạo thành 14 chữ số trong trường mã
phân định tài sản. Loại tài sản là mã được chủ tài sản quy định
để phân định đơn nhất mỗi loại tài sản. Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng Chủ tài sản có thể tuỳ chọn quy định số
xê-ri. Số xê-ri phân định một tài sản cụ thể trong loại tài sản nhất định.
Trường mã này dạng chữ số có thể chứa bất kỳ các chữ số nào có trong Phụ lục D. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã GRAI đã được thu nhận. Nó có thể được xử lý theo các yêu cầu
ứng dụng cụ thể. ... ... ... Chuỗi yếu tố này có thể được sử dụng để phân
định đơn nhất tài sản, nó cung cấp một công cụ để lưu giữ các dữ liệu liên
quan. CHÚ THÍCH: Không được sử dụng chuỗi yếu tố
này để phân định một thực thể pháp nhân như phân định thương phẩm hoặc đơn vị
hậu cần. Nếu một tài sản được chuyển giao giữa các bên thì không được sử dụng
số phân định toàn cầu tài sản riêng GS1 để cho biết các tài sản này. Mặc dù vậy
số phân định tài sản có thể vẫn được trao đổi giữa các bên vì mục đích truy tìm
nguồn gốc. Bảng A.50 Số phân định ứng dụng (8004) chỉ ra rằng
trường dữ liệu có chứa mã GIAI. Mã GIAI sử dụng mã doanh nghiệp GS1 của công
ty cấp số phân định tài sản riêng. Cấu trúc và cách đánh mã số phân định tài
sản riêng được quy định bởi chủ sở hữu mã doanh nghiệp GS1. Nó có thể gồm tất
cả các chữ số có trong Phụ lục D. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã GIAI đã được thu nhận. Nó có thể được xử lý theo các yêu cầu
ứng dụng cụ thể. A.51. Giá tính trên một đơn vị đo: AI (8005) ... ... ... Bảng A.51 Số phân định ứng dụng (8005) chỉ ra trường dữ
liệu chứa mã giá trên một đơn vị đo của sản phẩm. Nội dung và cấu trúc của trường giá trên một
đơn vị đo của sản phẩm nằm ở bên trái tuỳ theo các đối tác thương mại. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố dành cho giá tính trên đơn vị đo của sản phẩm đã
được thu nhận. Chuỗi yếu tố này luôn luôn được giải mã và xử lý cùng với mã
thương phẩm toàn cầu GTIN trên cùng vật phẩm. A.52. Phân định thành phần của thương phẩm:
AI (8006) Bảng A.52 ... ... ... Mã GTIN là mã vật phẩm của toàn thể vật phẩm
được mua bán. Trường mã số quan hệ chỉ ra mã tiếp theo của
một thành phần cụ thể trong lắp ráp. Một thành phần của một thương phẩm nhất
định phải luôn đồng nhất với thương phẩm tương ứng. Trường mã tổng số các thành phần cho biết
tổng số các thành phần của thương phẩm. Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố dành cho phân định một thành phần của một thương
phẩm đã được thu nhận. Các thành phần có thể được xử lý theo các yêu cầu ứng
dụng cụ thể. A.53. Mã số tài khoản ngân hàng quốc tế:
(IBAN): Al(8007) Bảng A.53 ... ... ... Mã số tài khoản ngân hàng quốc tế (IBAN), AI
(8007) xác định theo TCVN 6744: 2000, cho biết tài khoản nào được chuyển tiền
vào tương ứng với hóa đơn thanh toán. Bên xuất hóa đơn xác định mã số tài khoản
sử dụng. Trường dữ liệu dạng chữ-số và có thể gồm bất kỳ ký tự nào trong Phụ
lục D. Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Chuỗi yếu tố được truyền bởi thiết bị đọc mã
báo hiệu rằng một mã số tài khoản ngân hàng quốc tế được thu nhận. Mã số tài
khoản ngân hàng quốc tế phải được xử lý cùng với mã số phân định hóa đơn thanh
toán, AI (8020), và mã số địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của bên xuất hóa đơn được
thu nhận từ cùng hóa đơn thanh toán. A.54. Ngày và thời gian sản xuất: AI (8008) Bảng A.54 Số phân định ứng dụng (8008) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa ngày và giờ sản xuất sản phẩm. Ngày và giờ sản xuất là ngày và giờ sản xuất
hoặc lắp ráp được nhà sản xuất quy định. Ngày và giờ sản xuất có thể liên quan
đến chính thương phẩm hoặc các thương phẩm đựng ở bên trong. Cấu trúc ngày giờ sản xuất có dạng: ... ... ... Tháng: Tên tháng viết dạng số (ví dụ: tháng
một = 01), (bắt buộc) Ngày: Ngày dạng số thuộc tháng (ví dụ: ngày
mồng 2 = 02), (bắt buộc). Giờ: Giờ dạng số tính theo giờ địa phương (ví
dụ: 2 giờ chiều - 14), (bắt buộc). Phút: có thể không có nếu nó không cần thiết. Giây: có thể không có nếu nó không cần thiết. Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và số
phân định ứng dụng. Chuỗi yếu tố được truyền bởi thiết bị đọc mã
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố về ngày tháng sản xuất đã được thu nhận. Bởi nó là
một đặc tính của thương phẩm nên ngày và giờ sản xuất không được xử lý riêng mà
phải xử lý kết hợp với mã thương phẩm toàn cầu GTIN của thương phẩm liên quan
đến nó. CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này có thể chỉ quy
định ngày trong phạm vi từ 49 năm trước đó đến 50 năm sau. A.55. Mã số quan hệ dịch vụ toàn cầu GS1
(GSRN): AI (8018) ... ... ... Bảng A.55 Số phân định ứng dụng (8018) chỉ ra trường dữ
liệu chứa mã số quan hệ dịch vụ toàn cầu. Mã doanh nghiệp GS1 là mã được cấp cho người
cung cấp dịch vụ. Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên toàn cầu. Số tham chiếu dịch vụ được người cung cấp
dịch vụ quy định. Cấu trúc và thành phần của số tham chiếu dịch vụ tuỳ thuộc
người cung cấp dịch vụ cụ thể xem xét quyết định. Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng. Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã chuỗi yếu tố quan hệ dịch vụ toàn cầu đã được thu nhận. Nó có
thể xử lý theo các yêu cầu ứng dụng cụ thể. ... ... ... Bảng A.56 Số phân định ứng dụng (8020) cho biết trường
dữ liệu có mã số phân định hóa đơn thanh toán. Số phân định hóa đơn thanh toán được bên lập hóa
đơn quy định, để phân định một hóa đơn thanh toán trong một mã địa điểm toàn
cầu GS1 nhất định của bên xuất hóa đơn. Cùng với mã địa điểm toàn cầu của bên
xuất hóa đơn, mã phân định hóa đơn thanh toán sẽ phân định đơn nhất một hóa đơn
thanh toán. Trường dữ liệu của loại mã này có dạng chữ-số và có thể gồm bất kỳ
ký tự nào trong Phụ lục D. Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và số
phân định ứng dụng. Chuỗi yếu tố được truyền bởi thiết bị đọc mã
vạch báo hiệu mã số phân định hóa đơn thanh toán đã được thu nhận. Mã số này phải
được xử lý cùng với mã địa điểm toàn cầu của bên xuất hóa đơn được thu nhận
trên cùng hóa đơn thanh toán. A.57. Mã mở rộng GS1-128 cho cuống vé: AIs
(8100 - 8102) Bảng A.57 ... ... ... Chữ số chèn 0 được dùng với số phân định AI
(8102) để tạo ra một chuỗi yếu tố có số chẵn chữ số. Tiền tố UCC là các chữ số bắt đầu bằng số 0
và tiếp theo là mã doanh nghiệp để tạo ra một mã doanh nghiệp GS1. Số mở rộng
là số được bên phát hành chứng từ qui định và để dùng phân định một trường hợp
cụ thể. Hạn sử dụng cho biết khoảng thời gian hết hạn
giá trị sử dụng của hóa đơn. Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và số
phân định ứng dụng tương ứng. A.58. Các thông tin được thoả thuận giữa các
đối tác thương mại (bao gồm số phân định dữ liệu FACT): AI (90) Bảng A.58 Số phân định ứng dụng (90) cho biết trường dữ
liệu có chứa thông tin đã được thoả thuận giữa các đối tác thương mại. Trường dữ liệu thể hiện các thông tin đã được
thoả thuận giữa hai đối tác thương mại. Trường dữ liệu này có dạng chữ số và có
thể chứa bất kỳ ký tự nào có trong Phụ lục D. Nó cũng có thể được dùng phối hợp
với dữ liệu phía sau số phân định dữ liệu FACT. ... ... ... Chuỗi yếu tố được truyền bởi thiết bị đọc mã
vạch báo hiệu chuỗi yếu tố AI(90) đã được thu nhận. Bởi trường dữ liệu này có
thể chứa bất kỳ thông tin nào, do đó việc xử lý trường dữ liệu này phải được
thỏa thuận trước giữa các bên thương mại. Cảnh báo: Mã vạch mang chuỗi yếu tố này phải
bị huỷ bỏ khỏi sản phẩm khi nó ra khỏi khu vực quyền hạn của các đối tác thương
mại đó. A.59. Thông tin nội bộ của công ty: AIs (91 -
99) Bảng A.59 Số phân định ứng dụng (A1 A2) được qui định
cho chuỗi yếu tố này là AI (từ 91 đến 99). Trường dữ liệu có thể chứa bất kỳ thông tin
nội bộ nào của công ty. Trường dữ liệu này có dạng chữ và số và có thể gồm bất
kỳ ký tự nào quy định trong Phụ lục D. Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Dữ liệu được truyền bởi thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu chuỗi yếu tố có chứa thông tin nội bộ của công ty đã được thu nhận.
Việc xử lý được tổ chức bởi công ty sử dụng nó. ... ... ... Hướng dẫn sử dụng số phân định ứng dụng B.1. Nội dung dữ liệu Dữ liệu đứng sau AI có thể gồm cả các ký tự
số lẫn chữ cái có độ dài lớn nhất là 30 ký tự. Vùng dữ liệu có thể có độ dài cố định hoặc
thay đổi. Nếu vùng dữ liệu có độ dài cố định thì độ dài đó phải là độ dài quy
định cho nó trong tiêu chuẩn này. Đối với vùng dữ liệu có độ dài thay đổi thì
trong thiết kế ứng dụng sẽ quy định độ dài tối đa của vùng dữ liệu đó. Cách mã hóa dữ liệu, cấu trúc mã và giới hạn
số ký tự mã hóa đối với từng AI được mô tả trong mục B.2.1 dưới đây. B.2. Mã vạch ... ... ... Các AI và vùng dữ liệu theo sau chúng được mã
hóa bằng mã GS1-128, một nhánh của mã 128. Mã GS1-128 chứa một ký tự phi dữ
liệu dự trữ - chức năng 1(FNC1), là ký tự mã đầu tiên đứng ngay sau ký tự bắt
đầu. Nhánh này được dự trữ để dùng trong trường hợp đặc biệt - trường hợp của GS1
quy định trong tiêu chuẩn này. Sự phối hợp giữa nội dung dữ liệu tiêu chuẩn
và cấu trúc mã vạch thống nhất đưa ra khả năng mã cho các công ty khác nhau,
trong khi vẫn cho phép các công ty không quan tâm tới một vài dạng dữ liệu nhất
định lập chương trình cho thiết bị của họ để bỏ qua các dạng dữ liệu đó. Mã GS1-128 được mô tả chi tiết trongTCVN
6755. B.2.2. Phối hợp dữ liệu Các AI và dữ liệu đứng sau chúng có thể phối
hợp vào một mã vạch duy nhất. Nếu 2 ký tự đầu của AI tương ứng với độ dài cố
định thì không cần ký tự ngăn vùng (FNC1). AI tiếp theo sẽ đứng ngay sau ký tự
cuối cùng của vùng dữ liệu đứng sau AI trước đó. Nếu đó là vùng dữ liệu có độ
dài thay đổi thì đứng sau đó phải là ký tự ngăn vùng FNC1, trừ khi đó là vùng dữ
liệu cuối cùng trong mã vạch. Chức năng 1 (FNC1) luôn được sử dụng làm ký tự
ngăn vùng. VÍ DỤ: Số phân định ứng dụng A1 phân định
vùng dữ liệu có độ dài cố định gọi là Dữ liệu 1, A2 và A3 phân định các vùng dữ
liệu có độ dài thay đổi, dữ liệu... 2 và dữ liệu ... 3 tương ứng. F1 là chức năng
1 - ký tự ngăn vùng. * A1 và A2 * A2 và A3 ... ... ... * A1, A2 và A3 Chú thích: Khi các AI và dữ liệu đứng sau cần
kết hợp lại mà chỉ có một dữ liệu trong số đó có độ dài thay đổi thì nên đặt dữ
liệu đó ở cuối mã; khi đó hoàn toàn không cần tới ký tự ngăn vùng. B.2.3. Độ dài lớn nhất của m vạch Có hai yếu tố cần xem xét khi xác định độ dài
tối đa của mã vạch GS1-128: độ dài phụ thuộc vào số ký tự cần mã hóa và tỷ lệ
phóng đại M và số ký tự dữ liệu cần mã hóa trừ các ký tự bổ trợ. Độ dài tối đa
của mọi mã GS1-128 phải nằm trong các giới hạn sau: - tổng độ dài của mã và vùng trống không vượt
quá 16,5 cm (6,5 inches); - số ký tự dữ liệu tối đa, số ký tự phân định
ứng dụng AI và chức năng 1 (ký tự ngăn vùng), không tính các ký tự bổ trợ và ký
tự kiểm tra, là 48. B.3. Hệ thống m và phần mềm xử lý B.3.1. Hệ thống m ... ... ... Mặc dù GS1-128 có thể mã hóa một số lượng bất
kỳ các ký tự số và chữ cái nhưng vùng dữ liệu sẽ chiếm ít diện tích hơn nếu nó chứa
toàn ký tự số và số lượng ký tự này là số chẵn. Chẳng hạn, khi ấn định số lô,
cần chọn dãy số batch có số ký tự số chẵn để cho ra một mã vạch có độ dài tối
thiểu. Lưu ý rằng nếu AI gồm 3 ký tự số (chẳng hạn
như số đơn đặt hàng) thì cần có số lượng ký tự dữ liệu lẻ để kết hợp lại với AI
thành vùng dữ liệu có số lượng ký tự chẵn. Ký hiệu phân định mã vạch JC1 sử dụng để phân
định mã sẽ được đọc. Sau đó mã GS1-128 sẽ được xử lý tiếp để phân định các vùng
dữ liệu mã hóa thông qua AI tương ứng với chúng. B.3.2. Các chỉ số độ dài cố định Các AI có thể quy định cho vùng dữ liệu có độ
dài thay đổi hoặc độ dài cố định. Khi vài AI và vùng dữ liệu đứng sau đó được
kết hợp lại trong một mã vạch thì sau mỗi vùng dữ liệu có độ dài thay đổi phải
có ký tự ngăn vùng FNC1, trừ phi đó là vùng dữ liệu cuối cùng trong mã vạch. AI 23 là một trường hợp đặc biệt. Số đầu tiên
đứng sau AI 23 chỉ ra độ dài của chuỗi dữ liệu. Do vậy, sau AI 23 và vùng dữ liệu
nó phân định không cần bất kỳ ký tự ngăn vùng nào. Tất cả các AI đã quy định và những AI chưa quy
định (sẽ quy định trong tương lai) đều phải tuân theo qui tắc: Nếu AI có 2 chữ
số đầu thuộc cột bên trái trong bảng B.1 thì chuỗi dữ liệu đi theo nó phải có
độ dài cố định tương ứng với cột bên phải trong bảng B.1, mặc dù nội dung cụ
thể của nó chưa được quy định. Bảng B.1 này là cố định và không thay đổi. Nó
cho phép lập chương trình phần mềm mã hóa một cách độc lập, không phụ thuộc vào
các AI sẽ được bổ sung trong tương lai. Bảng này luôn phải đưa vào phần mềm xử
lý. Bảng B.1 - Các chỉ số
độ dài được định trước ... ... ... Độ dài chuỗi dữ
liệu 00 01 02 03 04 11 12 13 ... ... ... 15 16 17 18 19 20 31 32 33 ... ... ... 35 36 41 20 16 16 16 18 8 ... ... ... 8 8 8 8 8 8 8 4 10 ... ... ... 10 10 10 10 16 B.3.3. Các AI của người sử dụng Cùng với bảng các chỉ số độ dài xác định trước
ở trên, người sử dụng cần xác định một bảng các AI sẽ được họ sử dụng. B.3.4. Thiết bị quét / thiết bị giải m Thiết bị quét/ thiết bị giải mã có các chức
năng sau: ... ... ... - kiểm tra lại sự thống nhất của mã vạch bằng
ký tự kiểm tra modul 103; - tạo ra phân định mã vạch: Ký tự bắt đầu +
FNC1 = JC1; - giải mã ký tự ngăn vùng FNC1 thành
<GS>; - định dạng chuỗi dữ liệu mã vạch; - chuyển chuỗi dữ liệu tới phần mềm xử lý mã
vạch đầu vào của máy vi tính. B.3.5. Xử lý m vạch ở đầu vào - phần mềm xử lý mã vạch đầu vào có các chuỗi
chức năng sau: - kiểm tra lại xem mã có đúng là mã GS1-128
hay không bằng ký hiệu phân định mã vạch JC1; - tách rời AI khỏi chuỗi dữ liệu bằng cách sử
dụng bảng chỉ số độ dài và ký hiệu "GS"; ... ... ... Ví dụ minh họa: Chú thích: Các vạch ngăn vùng và khoảng trống
được thể hiện để dễ đọc mã hơn. Sơ đồ xử lý của phần
mềm giải m - logic cơ bản Sơ đồ xử lý này đưa ra logic cơ bản cần cho
việc xử lý chuỗi dữ liệu từ một mã vạch GS1-128. Đây có thể chưa phải là phương
án phần mềm tối ưu. Nó chỉ giả định rằng thiết bị quét đưa ra JC1 để phân định
GS1-128 và <GS> (ASCII 29) cho tất cả các ký tự mã vạch FNC1 tiếp sau
FNC1 ở tại vị trí ký tự đầu tiên tiếp sau ký tự bắt đầu. ... ... ... Thuật toán này là thống nhất cho tất cả các
cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố định cần có chữ số kiểm tra. Ví dụ cách tính số kiểm tra cho trường gồm 18
ký tự Mã đồ họa ... ... ... Thể hiện dạng mã Mã đồ họa Tên Thể hiện dạng mã ! Dấu chấm than 2/1 M Chữ cái hoa M ... ... ... " Dấu nháy kép 2/2 N Chữ cái hoa N 4/14 % Dấu phần trăm 2/5 ... ... ... Chữ cái hoa O 4/15 & Dấu và 2/6 P Chữ cái hoa P 5/0 ' ... ... ... 2/7 Q Chữ cái hoa Q 5/1 ( Dấu ngoặc đơn trái 2/8 R Chữ cái hoa R ... ... ... ) Dấu ngoặc đơn phải 2/9 S Chữ cái hoa S 5/3 * Dấu hoa thị 2/10 ... ... ... Chữ cái hoa T 5/4 + Dấu cộng 2/11 U Chữ cái hoa U 5/5 , ... ... ... 2/12 V Chữ cái hoa V 5/6 - Dấu trừ 2/13 W Chữ cái hoa W ... ... ... . Dấu chấm 2/14 X Chữ cái hoa X 5/8 / Dấu gạch chéo 2/15 ... ... ... Chữ cái hoa Y 5/9 0 Số không 3/0 Z Chữ cái hoa Z 5/10 1 ... ... ... 3/1 _ Gạch dưới 5/15 2 Số hai 3/2 A Chữ thường a ... ... ... 3 Số ba 3/3 B Chữ thường b 6/2 4 Số bốn 3/4 ... ... ... Chữ thường c 6/3 5 Số năm 3/5 D Chữ thường d 6/4 6 ... ... ... 3/6 E Chữ thường e 6/5 7 Số bảy 3/7 F Chữ thường f ... ... ... 8 Số tám 3/8 G Chữ thường g 6/7 9 Số chín 3/9 ... ... ... Chữ thường h 6/8 : Dấu hai chấm 3/10 I Chữ thường i 6/9 ; ... ... ... 3/11 J Chữ thường j 6/10 < Dấu nhỏ hơn 3/12 K Chữ thường k ... ... ... = Dấu bằng 3/13 L Chữ thường I 6/12 > Dấu lớn hơn 3/14 ... ... ... Chữ thường m 6/13 7 Dấu hỏi 3/15 N Chữ thường n 6/14 A ... ... ... 4/1 O Chữ thường 0 6/15 B Chữ cái hoa B 4/2 P Chữ thường p ... ... ... C Chữ cái hoa C 4/3 Q Chữ thường q 7/1 D Chữ cái hoa D 4/4 ... ... ... Chữ thường r 7/2 E Chữ cái hoa E 4/5 S Chữ thường s 7/3 F ... ... ... 4/6 T Chữ thường t 7/4 G Chữ cái hoa G 4/7 U Chữ thường u ... ... ... H Chữ cái hoa H 4/8 V Chữ thường V 7/6 I Chữ cái hoa I 4/9 ... ... ... Chữ thường w 7/7 J Chữ cái hoa J 4/10 X Chữ thường X 7/8 K ... ... ... 4/11 Y Chữ thường y 7/9 L Chữ cái hoa L 4/12 Z Chữ thường z ... ... ... THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO [1] GS1 General Specification (Quy định kỹ
thuật chung của GS1) của tổ chức GS1 quốc tế.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây