Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6548:2018 về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6548:2018 về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN6548:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6548:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tên chỉ tiêu |
Propan thương phẩm |
Butan thương phẩm |
Hỗn hợp butan, propan thương phẩm |
Phương pháp thử |
1. Thành phần |
Chủ yếu là propan và/hoặc propen |
Chủ yếu là butan và/hoặc buten |
Hỗn hợp gồm butan và/hoặc buten với propan và/hoặc propen |
TCVN 8360 (ASTM D 2163) |
2. Khối lượng riêng ở 15 °C, kg/m3 |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
TCVN 8357 (ASTMD 1657) |
3. Áp suất hơi ở 37,8°C, kPa, max. |
1430 |
485 |
1430 |
TCVN 8356 (ASTMD 1267) |
4. Cặn bay hơi |
|
|
|
|
- Nhiệt độ bay hơi 95 % thể tích, °C, max. |
-38,3 |
2,2 |
2,2 |
TCVN 8358 (ASTMD 1837) |
Hoặc |
|
|
|
|
- Butan và các chất nặng hơn, % thể tích, max. |
2,5 |
- |
- |
TCVN 8360 (ASTM D 2163) |
- Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích, max. |
- |
2,0 |
2,0 |
TCVN 8360 (ASTM D 2163) |
5. Hàm lượng butadien, % thể tích, max. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
TCVN 8360 (ASTM D 2163) |
6. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 ml, mL, max |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
TCVN 3165 (ASTMD 2158) |
7. Ăn mòn tấm đồng ở 37,8 °C trong 1 h, max. |
Loại 1 |
Loại 1 |
Loại 1 |
TCVN 8359 (ASTMD 1838) |
8. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, max - Mức 1 - Mức 2 |
100 140 |
100 140 |
100 140 |
ASTM D 66671) TCVN 12552 (ISO 19739) TCVN 10143 (ASTM 6228) |
9. Hydro sulfua |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
TCVN 8361 (ASTM D 2420) TCVN 10143 (ASTM 6228) |
10. Olefin, % thể tích, max. - Khí đốt dân dụng |
Báo cáo |
Báo cáo |
Báo cáo |
TCVN 8360 (ASTMD 2163) |
- Khí đốt công nghiệp2) |
- |
- |
- |
|
11. Nước tự do |
Không có nước ở 0°C và áp suất hơi bão hòa |
Không có nước ở 0 °C và áp suất hơi bão hòa |
Không có nước ở 0°C và áp suất hơi bão hòa |
EN 15469 |
1) Trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng ASTM D 6667 làm phương pháp trọng tài. 2) Theo thỏa thuận của các bên liên quan tại hợp đồng mua bán thương mại. |
4.2 LPG làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông
LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Quy định kỹ thuật đối với LPG - nhiên liệu cho phương tiện giao thông
Tên chỉ tiêu
Propan thương phẩm
Hỗn hợp butan, propan thương phẩm
Phương pháp thử
1. Trị số octan môtơ (MON), min.
89,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8362 (ASTM D 2598)
EN 589
2. Áp suất hơi ở 37,8 °C, kPa, max.
1430
1430
TCVN 8356 (ASTM D 1267)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ bay hơi 95 % thể tích, °C, max.
-38,3
2,2
TCVN 8358 (ASTM D 1837)
Hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Butan và các chất nặng hơn, % thể tích, max.
2,5
-
TCVN 8360 (ASTM D 2163)
- Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích, max.
-
2,0
TCVN 8360 (ASTM D 2163)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,05
TCVN 3165 (ASTM D 2158)
5. Ăn mòn tấm đồng, max.
Loại 1
Loại 1
TCVN 8359 (ASTM D 1838)
6. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, max.
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 66671)
TCVN 12552 (ISO 19739)
TCVN 10143 (ASTM D 6228)
7. Hydro sulfua
Đạt
Đạt
TCVN 8361 (ASTM D 2420)
TCVN 10143 (ASTM D 6228)
8. Hàm lượng butadien, % thể tích, max.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
TCVN 8360 (ASTM D 2163)
9. Olefin, % thể tích, max.
10
10
TCVN 8360 (ASTM D 2163)
10. Nước tự do
Không có nước ở 0 °C và áp suất hơi bão hòa
Không có nước ở 0 °C và áp suất hơi bão hòa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng ASTM D 6667 làm phương pháp trọng tài.
4.3 Mùi
LPG phải được bổ sung chất tạo mùi đặc trưng để nhận biết nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Sau khi được bổ sung chất tạo mùi, khi phải có mùi đặc trưng (nghĩa là mùi phân biệt được và khó chịu). Có thể phát hiện được mùi khi nồng độ LPG trong không khí đạt đến 20 % giới hạn cháy dưới (LFL), thử nghiệm theo Phụ lục A.
Lấy mẫu theo TCVN 8355 (ASTM D 1265) hoặc ASTM D 3700.
Người bản phải cung cấp cho người mua ít nhất các thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tên hàng hóa của sản phẩm;
d) Mã sản xuất của người cung cấp, nếu có
e) Ngày tháng năm sản xuất;
f) Hướng dẫn về sử dụng, bảo quản để đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ.
Phương pháp xác định mùi của LPG thương phẩm
A.1 Giới thiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Để giảm thiểu sự phơi nhiễm của thí nghiệm viên thực hiện phép thử mùi, khuyến nghị mạnh phép thử chỉ nên thực hiện khi LPG hoàn toàn đáp ứng các giới hạn quy định kỹ thuật nêu trong Bảng 1. Phép thử liên quan đến thí nghiệm viên hít hỗn hợp hơi LPG và không khí. Có rủi ro đó là các giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp ngắn hạn và/hoặc dài hạn (8 h TW/A giai đoạn chuẩn) đối với các chất có chứa trong LPG có thể bị vượt quá. Người thử nghiệm nên tham vấn các quy định về an toàn và sức khỏe liên quan và đảm bảo rằng sự phơi nhiễm trong suốt quá trình lấy mẫu, xử lý và thử nghiệm LPG không được vượt quá các giới hạn quy định.
Trong trường hợp LPG đang được thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu chất lượng được nêu trong Bảng 1, một thí nghiệm viên thông thường sẽ được đảm bảo nằm trong phạm vi các giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp được khuyến cáo nếu việc hít hỗn hợp LPG/không khí không được quá các khoảng thời gian là 10 s trong mỗi lần thử nghiệm và không nhiều hơn hai phép thử trong mỗi giờ được thực hiện trong thời gian làm việc 8 h một ngày. Các hướng dẫn này chỉ tính cho sự phơi nhiễm của thí nghiệm viên trong khi thực hiện các phép thử về mùi. Các phơi nhiễm tiềm ẩn khác nên được đánh giá để ước tính sự phơi nhiễm tổng.
A.2 Nguyên tắc
Mẫu của khí ở dạng lỏng được hóa hơi hoàn toàn và được pha loãng với không khí đã được làm sạch sao cho hỗn hợp có chứa khí tại nồng độ 20 % giới hạn cháy dưới trong không khí. Mùi của hỗn hợp dạng khí được đánh giá bởi ít nhất ba thí nghiệm viên.
A.3 Vật liệu
Than hoạt tính để làm sạch dòng không khí, có cỡ hạt từ 1,18 mm đến 1,70 mm.
A.4 Thiết bị, dụng cụ
Sơ đồ thiết bị được trình bày trong Hình A.1 và bao gồm các phần được chi tiết từ A.4.1 đến A.4.5.
A.4.1 Cột làm sạch không khí, gồm có tháp làm khô có dung tích xấp xỉ 200 mL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3 Đồng hồ đo lưu lượng, để đo khí, dải đo từ 5 mL/min đến 150 mL/min.
A.4.4 Bầu trộn khí, đường kính 30 mm với vòi phun đường kính 4 mm.
A.4.5 Phễu thủy tinh, đường kinh 75 mm.
CHÚ DẪN:
1 Phễu thủy tinh, đường kính 75 mm
2 Bầu trộn
3 Cột làm sạch không khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Không khí
6 Khi đã bổ sung mùi
Hình A.1 - Thiết bị đánh giá mùi của LPG
A.5 Cách tiến hành
Cho không khí đi qua cột làm sạch không khí (A.4.1) tại tốc độ quy định được đo bằng đồng hồ đo lưu lượng không khí (A.4.2). Lưu lượng không khí đối với propan phải là 8,5 L/min và lưu lượng không khí đối với butan phải là 10,5 L/min.
Đặt mũi vào trong vành phễu (A.4.5) và hít nhẹ nhàng: kiểm tra không khí là không mùi.
Cho khí đã bổ sung mùi đi qua đồng hồ đo lưu lượng (A.4.3) tại tốc độ 40 mL/min. Đánh giá mùi của hỗn hợp khí-không khí bởi ít nhất ba thí nghiệm viên.
A.6 Biểu thị kết quả
Nếu mùi được kiểm tra là phân biệt được và khó chịu bởi tất cả các quan sát viên, lô hàng có mẫu đại diện được báo cáo là phù hợp với tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 6548:2018.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây