Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6512:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6512:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN6512:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6512:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số giao vận (VL) |
GTIN của thương phẩm/ đơn vị tiêu dùng chứa trong đơn vị thương mại (không kèm theo số kiểm tra) |
Số kiểm tra |
N1 |
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 |
N14 |
trong đó:
N1 là số giao vận (viết tắt là VL của Logistic Variant) là số được thêm vào để có thể phân biệt các đơn vị thương mại khác nhau nhưng chứa cùng một loại đơn vị tiêu dùng; Số VL có thể là các số từ 1 đến 8, do người chủ doanh nghiệp đặt cho từng loại đơn vị thương mại của mình, số VL sẽ là số 9 đối với đơn vị thương mại chứa các đơn vị tiêu dùng có lượng đo thay đổi (xem điều 5.3.2).
N14 là Số kiểm tra được tính toán từ 13 số đứng trước theo thuật toán tiêu chuẩn nêu ở Phụ lục A.
Hình 1 - Cấu trúc mã số phân định đơn vị thương mại GTIN-14
5.1.2. Khi sử dụng, mã số GTIN-14 thường đứng sau số phân định ứng dụng AI (01), cấu trúc số phân định ứng dụng AI được quy định trong TCVN 6754. Đặt sau số phân định ứng dụng AI (01), kết cấu vùng dữ liệu của mã số GTIN-14 trong máy tính được tạo thành từ GTIN của thương phẩm và số kiểm tra của GTIN-14 đó.
Kết cấu vùng dữ liệu AI (01) của mã số GTIN-14 được nêu trong Hình 2.
Định dạng vùng dữ liệu AI (01)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN của thương phẩm/ đơn vị tiêu dùng chứa trong đơn vị thương mại (không kèm theo số kiểm tra)
Số kiểm tra
(EAN/UCC-14)
01
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13
N14
trong đó:
AI (01) chỉ ra rằng các trường dữ liệu có chứa mã số GTIN-14.
Hình 2 - Kết cấu vùng dữ liệu của mã số đơn vị thương mại GTIN-14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T11
T12
T13
T14
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N thể hiện vị trí của mỗi số riêng rẽ trong một cấu trúc dữ liệu đã cho;
Hình 3 - Định dạng GTIN-14 của mã số đơn vị thương mại
5.2. Nguyên tắc cấp mã
Việc cấp mã số đơn vị thương mại là tùy thuộc vào tổ chức sử dụng. Tuy nhiên, phải đảm bảo cấp mã số đơn nhất, tức là xác định riêng một số phân định đơn vị thương mại cho mỗi loại đơn vị thương mại cần được phân định. Để dễ quản lý, hệ thống GS1 khuyến nghị cấp các mã số liên tiếp và không phân loại.
5.3. Nguyên tắc sử dụng
5.3.1. Phương án lập mã số cho đơn vị thương mại
Có hai phương án lập mã số cho đơn vị thương mại:
- Phương án sử dụng mã GTIN-13 hoặc GTIN-12 hoặc GTIN-8;
- Phương án sử dụng mã GTIN-14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án này được sử dụng khi đơn vị thương mại có chất lượng bao bì tốt chứa cùng một loại đơn vị tiêu dùng hoặc chứa các đơn vị tiêu dùng ở dạng hỗn hợp hay hợp nhau.
Cấp cho mỗi đơn vị thương mại một mã số GTIN-13 hoặc GTIN-12 hoặc trong trường hợp đặc biệt GTIN-8. Mã số này phải khác với mã số (hoặc các mã số) GTIN trên đơn vị (hoặc các đơn vị) tiêu dùng chứa bên trong đơn vị thương mại đó.
VÍ DỤ:
Một chai nước khoáng của một doanh nghiệp có mã số GTIN-13 là 893 MMMMM 0014 C1.
Theo phương án này, một hộp chứa 6 chai nước khoáng có thể có mã đơn vị thương mại GTIN-13 khác là 893MMMMM 0015 C2 và hộp chứa 24 chai nước khoáng (nếu có) sẽ có mã đơn vị gửi đi GTIN-13 khác nữa là 893MMMMM 0016 C3.
b) Các gói mì ăn liền, phở ăn liền và bún ăn liền có các mã GTIN-13 tương ứng khác nhau. Hộp chứa 24 đơn vị tiêu dùng khác nhau này sẽ có một mã GTIN-13 mới khác với tất cả các mã của các gói sản phẩm ăn liền khác nhau chứa trong đó.
5.3.1.2. Sử dụng mã GTIN-14
Phương án này được sử dụng khi đơn vị thương mại có chất lượng bao bì không tốt và chứa hai hoặc nhiều hơn hai đơn vị tiêu dùng đồng nhất có cùng mã số phân định.
Mã GTIN của các thương phẩm chứa bên trong đơn vị thương mại luôn luôn là mã số phân định GTIN-8, GTIN-12 hoặc GTIN-13 của cấp bao gói tương đương, thường là ở cấp thấp nhất, và được sử dụng làm cơ sở để lập mã đơn vị thương mại GTIN-14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đơn vị tiêu dùng đã được gán mã GTIN-13 thì dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-13 đó như nêu trong bảng 1.
Bảng 1 - Dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ mã GTIN-13 của đơn vị tiêu dùng
Số giao vận
GTIN-13 (trừ số kiểm tra)
Số kiểm tra
VL
PPP MMMMM IIII
C
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P thể hiện Mã quốc gia GS1 (GS1 prefix): gồm hai đến ba chữ số do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho các quốc gia thành viên (đối với Việt Nam là 893);
M thể hiện Số phân định doanh nghiệp (Manufacturer's number): gồm từ bốn đến bảy chữ số do GS1 Việt Nam quản trị và cấp cho các công ty/ tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch;
I thể hiện Số phân định vật phẩm (Item Number): gồm từ năm đến hai chữ số do tổ chức sử dụng mã số GS1 quản trị và cấp cho các vật phẩm của mình;
C thể hiện Số kiểm tra (Check digit): là chữ số thứ 14 được tính từ mười ba chữ số đứng trước theo thuật toán thống nhất như các bước nêu ở Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Số giao vận VL sẽ có ý nghĩa khác nhau tùy theo từng loại sản phẩm. Nhà cung cấp các đơn vị thương mại cần thông báo cho các đối tác kinh doanh của mình danh sách và ý nghĩa các số VL đã cấp.
Ví dụ về lập mã GTIN-14 được nêu trong bảng 2
Bảng 2 - Ví dụ về lập mã GTIN-14
VL
Tên thương phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bao gói/ số lượng đơn vị tiêu dùng trong đơn vị thương mại
Lượng đo
Mã GTIN-13/
Mã
GTIN-14
-
Mì ăn liền
Mặn
Gói ni lông
70 g
893469502002C1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng đựng loại 1
490x290x125
50 gói/ thùng
3,5 kg
1893469502002C2
2
Thùng đựng loại 2
395x285x120
30 gói/ thùng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2893469502002C3
Nếu đơn vị thương mại đã được gán mã GTIN-12 thì dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-12 đó như nêu trong bảng 3.
Bảng 3 - Dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-12
Số giao vận
Số thêm vào
GTIN-12 (trừ số kiểm tra)
Số kiểm tra
VL
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
trong đó:
S là mã số hệ thống (xem TCVN 6384).
VÍ DỤ: Hộp cà phê xuất sang Mỹ của Nhà máy cà phê Biên Hòa có mã GTIN-12 là 84085700001C1, mã GTIN-14 của thùng đựng 20 hộp cà phê này sẽ là 1084085700001C2.
Nếu đơn vị tiêu dùng đã được gán mã GTIN-8 thì dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-8 đó như nêu trong bảng 4.
Bảng 4 - Dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-8
Số giao vận
Số thêm vào
GTIN-8 (trừ số kiểm tra)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VL
00000
PPP IIII
c
VÍ DỤ: Hộp patê gan có mã GTIN-8 là 8930305C1, mã GTIN-14 của thùng đựng 24 hộp patê gan này sẽ là 1000008930305C2.
5.3.2. Phân định đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi
5.3.2.1. Các đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi, có thể là:
a) đơn vị thương mại sẽ được chia nhỏ trước khi bán lẻ (thịt, rau...);
b) lượng đo của đơn vị thương mại sẽ thay đổi theo đơn hàng cụ thể (như số mét vải, kích thước đơn vị tiêu dùng...);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2. Đối với các đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi, số VL là 9 và khối (số) lượng sản phẩm được phân định bằng một mã bổ trợ (mã phụ). Mã bổ trợ được đặt bên phải mã chính, thường bao gồm 6 chữ số trong đó năm chữ số là số phân định khối (số) lượng và một chữ số là số kiểm tra. Số VL là 9 thể hiện sự có mặt của mã bổ trợ và sự liên kết hai mã. Dạng tiêu chuẩn của mã đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi được thể hiện trong bảng 5.
Bảng 5 - Dạng tiêu chuẩn của mã đơn vị thương mại có lượng do thay đổi
Số VL
Nội dung mã chính
Nội dung mã bổ trợ
9
PPP MMMMM IIII C1
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 C2
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các số kiểm tra C1 và C2 được tính theo thuật toán nêu ở Phụ lục A;
Q1 đến Q5 là số phân định lượng đo sản phẩm chứa trong đơn vị thương mại. Nhà cung cấp phải thông báo cho đối tác của mình về ý nghĩa mã bổ trợ cùng với các thông tin cần thiết khác về mã GTIN-14.
VÍ DỤ: Một đơn vị thương mại có khối lượng 173 kg, mã bổ trợ có thể là: 173001, và thông báo là:
- điểm chỉ số thập phân là 3 chữ số tính từ trái sang;
- đơn vị được thống nhất là kilôgam.
5.5.2.3. Đối với phương án phân định đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi:
Khi đơn vị thương mại được tiêu thụ với các đơn vị đo lường khác nhau (được thể hiện bằng mã bổ trợ), phải cấp cho mỗi đơn vị thương mại có đơn vị đo lường khác nhau đó một mã GTIN-14 riêng biệt.
Việc phân định đầy đủ một thương phẩm có lượng đo thay đổi sẽ bao gồm cả mã số phân định và thông tin về dữ liệu có khả năng thay đổi.
Nếu thương phẩm có lượng đo thay đổi thì số đo riêng đó hoặc thông tin giá cả sẽ có ý nghĩa rất quan trọng đối với các ứng dụng kinh doanh. Các thuộc tính liên quan đến thương phẩm (như ngày tháng hạn định, mã lô hàng) cũng là những chuỗi yếu tố tiêu chuẩn hóa có sẵn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Mã vạch thể hiện mã số cho đơn vị thương mại GTIN-14
Mã số cho đơn vị thương mại GTIN-14 có thể được thể hiện bằng mã vạch ITF-14 hoặc mã vạch GS1-128.
Hệ thống quét sẽ nhận dạng vùng dữ liệu này nhờ kí tự phân định mã vạch ]I1 và số các chữ số được giải mã (14). Vùng dữ liệu này có thể không được hỗ trợ tại điểm bán.
Dữ liệu được truyền từ đầu đọc mã vạch báo hiệu rằng một thương phẩm lượng đo cố định với một mã số phân định GTIN đã được thu nhận.
6.2. Mã vạch thể hiện mã bổ trợ phân định đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi
Mã bổ trợ trong được thể hiện bằng mã vạch ITF-6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật toán này là thống nhất cho tất cả các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố định cần có chữ số kiểm tra.
Vị trí kí tự
GTIN-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
GTIN-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N12
GTIN-13
N1
N2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITF-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
17 ký tự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
18 ký tự
N1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N13
N14
N15
N16
N17
N18
Nhân giá trị tại mỗi vị trí với:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy bội của 10 gần tổng nhất trừ tổng được số kiểm tra
Ví dụ cách tính số kiểm tra cho trường gồm 18 ký tự
Vị trí
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 N18
Mã số chưa có số kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
1
0
4
2
5
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 101
Bước 1: nhân
Với
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả cho tổng
=
=
=
=
=
=
=
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
=
=
=
=
=
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1
0
4
6
5
0
0
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3
12
5
18
Bước 3: Lấy bội của 10 gần tổng nhất (là 110) trừ tổng (là 101) được số kiểm tra (là 9)
Mã số gồm số kiểm tra
3
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
4
2
5
0
0
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
9
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GS1 General Specification (Quy định kỹ thuật chung của GS1) của tổ chức GS1 quốc tế.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây