Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6305-11:2006 (ISO 6182-11:2003) về Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6305-11:2006 (ISO 6182-11:2003) về Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống
Số hiệu: | TCVN6305-11:2006 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6305-11:2006 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Cỡ kích thước danh nghĩa của ống DN |
Đường kính ngoài của ống mm |
Cỡ kích thước nhỏ nhất của cần treo mm |
Tải trọng đặt trước
|
Tải trọng a) thử độ giãn dài N |
Tải
trọng b)
thử
yêu cầu N |
20 |
26,7 |
10 hoặc 8 |
100 |
1 700 |
3 400 |
25 |
33,4 |
10 hoặc 8 |
150 |
1 700 |
3 400 |
32 |
42,2 |
10 hoặc 8 |
200 |
1 700 |
3 400 |
40 |
48,3 |
10 hoặc 8 |
250 |
1 700 |
3 400 |
50 |
60,3 |
10 hoặc 8 |
350 |
1 700 |
3 400 |
65 |
76,1 |
10 |
539 |
2 084 |
4 168 |
80 |
88,9 |
10 |
785 |
2 354 |
4 707 |
90 |
101,6 |
10 |
883 |
2 795 |
5 590 |
100 |
114,3 |
10 |
1 128 |
3 334 |
6 669 |
125 |
139,7 |
12 |
1 569 |
4 462 |
8 924 |
150 |
168,3 |
12 |
2 109 |
5 884 |
10 000 |
200 |
219,2 |
12 |
3 334 |
9 022 |
17 000 |
250 |
273,1 |
16 |
5 002 |
13 019 |
20 000 |
300 |
323,9 |
16 |
6 816 |
17 481 |
35 158 |
a) Tương đương với 50 % của 5 lần trọng lượng một ống thép cỡ 40 chứa đầy nước cao 4,6 m cộng với khối lượng cố định 115 kg. b) Tương đương với 5 lần trọng lượng một ống thép có cỡ 40 chứa đầy nước cao 4,6 m cộng với khối lượng cố định 115 kg. |
7.2.2. Sau phép thử độ giãn dài, giá treo ống phải chịu được tải trọng thử yêu cầu quy định trong Bảng 1 trong thời gian 1 min mà không bị phá hủy, bị nhổ ra hoặc bị tách rời ra hoàn toàn.
7.3. Đồ kẹp đúc vào bê tông
Khi thử theo 8.3, các giá treo ống và bộ phận liên kết với công trình đặt trong bê tông phải được lắp đặt sao cho giống hệt như lắp đặt trong thực tế sử dụng trong các khối bê tông. Giá treo ống và bộ phận liên kết với công trình phải có khả năng chịu được tải trọng thử quy định trong Bảng 1 trong 1 min mà không bị phá hủy, bị nhổ ra hoặc bị tách ra hoàn toàn.
7.4 Yêu cầu về rung
Khi thử theo 8.4, các vỏ giãn nở (bao, vỏ, hoặc trụ), cái kẹp được vặn (đóng) có sự tham gia của bột bôi trơn, chốt hàn, đồ kẹp chữ C không được trang bị đai ốc hãm hoặc đai giữ và các giá treo bất kỳ khác mà khả năng duy trì lực giữ chặt khi lắp có thể thay đổi, phải được dùng trong thời gian 100 h ở tần số 35 Hz và biên độ (0,825 + 0,05) mm và phải tuân thủ các yêu cầu về độ giãn dài và kéo quy định trong 7.2.
7.5. Yêu cầu bảo vệ đối với động đất
Các bộ phận của giá treo có tính năng chuyên dùng cho sử dụng ở các vùng có nguy cơ động đất cao phải thỏa mãn phép thử trong 8.5.
8.1. Kiểm tra chiều dầy của lớp phủ kim loại (xem 6.2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các quy ước và định nghĩa liên quan đến việc đo chiều dầy lớp phủ trong ISO 2064. Có thể xác định chiều dầy lớp phủ bằng một trong các phương pháp được nêu trong 8.1.2 đến 8.1.4. Phương pháp sử dụng phải có sự thỏa thuận của các bên có liên quan:trong trường hợp có sự tranh cãi thì phải sử dụng phương pháp được nêu trong 8.1.2.
8.1.2. Xác định khối lượng trên một đơn vị diện tích bằng phương pháp cân
Khối lượng trên một đơn vị diện tích của lớp phủ kẽm phải được xác định theo phương pháp mô tả trong ISO 1460.
8.1.3. Đo chiều dầy lớp phủ bằng phương pháp trắc phổ tia X
Chiều dầy lớp phủ phải được xác định theo phương pháp mô tả trong ASTM B568 hoặc phương pháp tương đương khác.
8.1.4. Xác định chiều dầy lớp phủ bằng phương pháp từ tính
Chiều dầy lớp phủ phải được xác định theo phương pháp mô tả trong TCVN 5878 (ISO 2178). Các dụng cụ đo phải được vận hành và liệu chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8.1.5. Các phương pháp khác
Có thể sử dụng các phương pháp khác với điều kiện là các phương pháp này đáp ứng được các yêu cầu chung được nêu trong 8.1.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Lắp đặt các thanh treo mẫu và bộ phận kẹp ống vào thiết bị thử kéo - nén sao cho giống hệt như khi lắp đặt trong thực tế sử dụng.
8.2.2. Máy thử được vận hành ở tốc độ đủ để tạo ra độ giãn dài của mẫu thử ở mức 1,27 mm/min.
8.3.3. Các giá treo khác với đồ kẹp ống đứng có lực giữ chặt phụ thuộc vào sự xiết chặt của bulông, đai ốc, đui xoáy, đai ốc hãm, vít cấy hoặc chi tiết có ren gia công cơ hoặc ren cán khác cần được lắp vào thiết bị thử và được thử khi các chi tiết có ren đã siết chặt tới các momen xoắn vặn chặt quy định trong Bảng 2.
8.2.4. Đồ kẹp ống đứng được siết chặt tới momen xoắn vặn chặt do nhà sản xuất quy định trước khi thử.
Bảng 2 - Momen xoắn vặn chặt các chi tiết ren
Cỡ kích thước ren
Momen xoắn vặn chặt
mm
in
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lbf.in
8
1/4
4,52
40
8
5/16
5,65
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
6,78
60
12
7/16
10,2
90
12
1/2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
16
9/16
20,3
180
16
5/8
28,2
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/4
45,2
400
20
7/8
75,1
665
24
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
990
8.3. Thử nghiệm đối với các bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo) (xem 7.3).
8.3.1. Khối bê tông quy định trong 7.3 phải có kích thước tối thiểu 350 mm x 350 mm x 200 mm, được làm từ hỗn hợp một phần xi măng pooclan, hai phần cát vàng và bốn phần đá vôi đập nhỏ hoặc sỏi hoặc một hỗn hợp của các thành phần trên để độ bền nén 28 ngày sẽ đạt từ 17,2 MPa đến 20,7 MPa, và được gia cường bằng 8 thanh thép 6,4 mm. Bốn thanh thép được đặt trong cốp pha của khối bê tông trong một mặt phẳng song song và cách đỉnh của cốp pha 38 mm. Mỗi bộ bốn thanh thép được bố trí trong cốp pha sao cho mỗi mặt trong bốn mặt của cốp pha có một thanh thép được đặt cách mặt này 75 mm (xem 7.3).
8.3.2. Các đồ kẹp đúc vào bê tông dùng làm mẫu thử phải được đúc vào các khối bê tông (một đồ kẹp cho một khối bê tông), và các khối bê tông được phép đông cứng tối thiểu là 28 ngày. Sau thời gian này, các khối bê tông đã đúc với đồ kẹp được lắp vào máy thử và các đồ kẹp chịu tác dụng của tải trọng tăng dần tới khi đạt được tải trọng yêu cầu như quy định trong Bảng 1. Các giá đỡ của máy thử được đặt cách đường tâm của cọc neo một khoảng không nhỏ hơn mười lần đường kính của cọc neo.
8.3.3. Các vỏ giãn nở (bao, vỏ, hoặc trụ) phải được lắp đặt để thử tính năng trong các khối bê tông (mỗi vỏ giãn nở trong một khối bê tông), sau khi các khối bê tông đã đông cứng trong thời gian tối thiểu là 28 ngày. Mỗi vỏ giãn nở dùng làm mẫu thử phải được lắp đặt theo cách và ở chiều sâu do nhà sản xuất quy định.
8.3.4. Sau việc lắp đặt các mẫu thử trong các khối bê tông, mỗi khối bê tông đã lắp với mẫu thử phải được giữ chặt ở vị trí trên máy thử và chịu tác động của tải trọng tăng dần tới khi đạt được tải trọng yêu cầu như quy định trong Bảng 1.
8.3.5. Các mẫu thử cho cái kẹp, bao gồm cả kẹp được vặn (đóng) có sự tham gia của bột bôi trơn được thiết kế cho sử dụng trong bê tông phải được vặn vào các khối bê tông quy định trong 8.3.1 phù hợp với hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
8.3.6. Mỗi cái kẹp thử dùng trong bê tông được vặn (đóng) vào bê tông đến toàn bộ chiều sâu của cán và sau đó chịu tác động của tải trọng tăng dần, do thiết bị cầm tay hoặc các thiết bị khác tạo ra, tới khi đạt được tải trọng yêu cầu như quy định trong Bảng 1.
8.3.7. Các mẫu thử của cái kẹp dùng trong thép được vặn (đóng) vào các thép dải có chiều rộng thích hợp, chiều dầy 8 mm, 10 mm, 12 mm, 16 mm và 20 mm và độ cứng (Brinell) không nhỏ hơn 140 hoặc lớn hơn 240. Mỗi mẫu thử phải xuyên vào toàn bộ chiều sâu của cán tới khi điểm nhô ra ngoài bề mặt bên dưới của tấm thép khoảng 3,2 mm. Sau đó cái kẹp phải chịu tác động của tải trọng tăng dần tới khi đạt được tải trọng yêu cầu như quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Thử rung (xem 7.4)
8.4.1. Đối với các phép thử này biên độ được xác định là dịch chuyển lớn nhất của chuyển động hình sin từ vị trí nghỉ hoặc một nửa dịch chuyển tổng của bàn máy.
8.4.2. Giá treo được thử đối với mỗi kiểu hoặc loạt phải có cỡ kích thước nhỏ nhất.
8.4.3. Bộ phận giá treo thường được lắp trong bê tông như bao (vỏ) giãn nở hoặc cái kẹp được vặn (đóng) có sự tham gia của bột bôi trơn,được lắp trong khối bê tông như quy định trong 8.3.1 với khối lượng xấp xỉ 60 kg. Giá treo và khối bê tông được lắp trên đồ gá thử sao cho gây ra cho khối bê tông được thử tải trọng và giá treo chịu tác động.
8.4.4. Giá treo thường được vặn (đóng) vào, được hàn hoặc được gắn chặt với thép bằng cách khác cần được lắp đặt trên đồ gá thử rung theo cách đã được sử dụng ở trên. Nối ghép với giá treo một cần chịu được tải (trọng) thử 60 kg.
8.4.5. Đồ gá thử cùng với gá treo và tải trên giá treo được lắp ở vị trí thẳng đứng trên thiết bị thử rung và được rung theo phương thẳng đứng.
8.5. Thử khả năng chịu động đất
Cụm giá treo phải được kẹp chặt để chịu tác động của tải trọng thẳng đứng bằng trọng lượng của một ống chứa đầy nước dài 6 m và có cỡ kích thước lớn nhất có thể được dùng cho cụm giá treo. Đối với các cụm giá treo có sử dụng cần hoặc trụ đỡ thì chiều dài của cần hoặc trụ đỡ là chiều dài lớn nhất có thể được sử dụng cho cụm giá treo. Tác dụng tải trọng bằng hai lần tải trọng thẳng đứng vào cụm giá treo tại điểm đặt tải cho ống trên hai phía đầu ống theo cách luân phiên nhau, trong một trăm chu kỳ với tần số xấp xỉ tần số thực của một con lắc được biểu thị bằng chiều dài giá treo. Tải trọng tác dụng được tạo ra bởi một thiết bị kiểu pittông để gây ra dịch chuyển ngang nếu như không bị cản lại. Lượng dịch chuyển ngang phải bằng một phần ba chiều dài giá treo. Đối với các cụm giá treo không đối xứng trục, phải lặp lại phép thử với cụm giá treo quay đi 90o. Cụm giá treo phải chịu được hoặc thích nghi được với chuyển động mà không bị nứt hoặc phá hủy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không ghi nhãn cho thanh giá treo.
Khi ghi nhãn các bộ phận giá treo được thử với ống có cỡ kích thước lớn nhất có thể thích ứng với các bộ phận này thì không cần ghi cỡ kích thước lớn nhất của ống.
Các bộ phận của giá treo khác với các bộ phận đã nêu trên phải được ghi nhãn rõ ràng tên hoặc nhãn sản phẩm, vật liệu hoặc các điều kiện tương tự cần được ghi trên hộp cactông bao gói hoặc các đồ chứa khác nếu sản phẩm được bao gói cho chở hàng bằng tàu thủy.
9.2. Ghi nhãn nhà máy chế tạo
Nếu thiết bị giá treo ống được chế tạo tại nhiều nhà máy chế tạo thì mỗi bộ phận của giá treo phải có một nhãn đặc biệt để nhận biết nhà máy đã chế tạo ra bộ phận này.
Hình 1 - Một số kiểu thiết bị giá treo ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Trần
2 Bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo)
3 Đầu nối
4 Thanh treo
5 Bộ phận kẹp ống
6 Giá treo
Hình 2 - Đồ giá treo ống - Đồ gá trên sàn/tường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Bộ phận kẹp giá treo kiểu công xôn (bộ phận kẹp giá treo)
2 Tường
3 Bộ phận kẹp ống
4 Giá treo công xôn
Hình 3 - Đồ gá giá treo ống - Đồ gá trên tường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 49:1994, Malleable cast iron fittings threaded to ISO 7-1 (Phụ tùng bằng gang đúc dẻo được tạo ra theo ISO 7-1).
[3] ISO 65:1981, Carbon steel tubes suitable for screwing in accordance with ISO 7-1 (ống thép các bon thích hợp cho việc cắt ren vít phù hợp với ISO 7-1).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây