908398

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6282:2003 về Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng tàu chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh

908398
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6282:2003 về Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng tàu chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh

Số hiệu: TCVN6282:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN6282:2003
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

β

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1,0

C2

a = 0,8

1,62

1,42

1,31

1,24

1,20

1,16

1,14

1,12

1,10

a = 1,0

1,54

1,36

1,25

1,19

1,15

1,12

1,10

1,08

1,07

C3

2,18

2,26

2,33

2,40

2,46

2,52

2,57

2,62

2,67

Trong đó: a: Chiều dày của lớp ngoài hoặc lớp trong chia cho chiều dày nào lớn hơn.

β: Tổng chiều dày của lớp ngoài và lớp trong chia cho chiều dày của lõi.

2 Mặc dù những yêu cầu ở -1, chiều dày tương ứng của lớp trong và của lớp ngoài của kết cấu vỏ nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày này phải không nhỏ hơn 2,4 mi-li-mét:

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn (m).

C4: Hệ số tính theo công thức sau đây:

Ef: Mô đun đàn hồi uốn của lớp trong hoặc lớp ngoài quy định ở 1.3.4 (kg/mm2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

σc: Độ bền nén của lõi xác định bằng thử nghiệm quy định ở 4.2.1, 4.3.5-2 (2), -3 (2) hoặc -4(1) (kg/mm2).

tc: Chiều dày của lõi (mm).

7.4 Lớp vỏ bao ở các đoạn mút

7.4.1 Chiều dày của lớp vỏ bao ở các đoạn mút

1 Ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày của lớp vỏ bao có kết cấu một lớp có thể giảm dần. ở các đoạn mút, chiều dày này có thể bằng 0,85 chiều dày lớp vỏ bao ở đoạn giữa tàu.

2 Ở ngoài đoạn giữa tàu, lớp vỏ bao có kết cấu nhiều lớp phải có cùng kết cấu như ở đoạn giữa tàu.

3 Ở những vùng chịu tải trọng cục bộ như áp suất chân vịt, v.v... lớp vỏ bao phải được gia cường thích đáng.

7.4.2 Đoạn đáy gia cường mũi tàu

Đoạn đáy gia cường mũi tàu là phần đáy phẳng ở phía trước của vị trí quy định ở (1) hoặc ở (2) sau đây. đáy phẳng là đáy mà độ dốc đo ở tiết diện ngang tương ứng (xem Hình 7.1) không lớn hơn 15o.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Nếu V/ lớn hơn 1,5: 0,3L tính từ mũi tàu

Trong đó V là tốc độ thiết kế tính bằng hải lý/giờ mà tàu có đáy trơn có thể đạt được với công suất liên tục lớn nhất trên nước tĩnh ở điều kiện tải tương ứng với đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất (sau đây trong Quy phạm này gọi là “Điều kiện toàn tải”).

Hình 7.1 Độ dốc của đáy

7.4.3 Lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường mũi tàu

1 Chiều dày lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường mũi tàu có kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

CS                                                   (mm)

Trong đó:

C: Hệ số được cho ở Bảng 7.2. Với các trị số trung gian của α thì C được tính theo phép nội suy tuyến tính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

α

1,0

1,2

1,4

1,6

1,8

≥ 2,0

C

5,36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,37

6,62

6,75

6,81

S: Khoảng cách sườn, khoảng cách các sống hoặc khoảng cách các nẹp dọc của vỏ lấy trị số nào nhỏ hơn (m).

α: Khoảng cách sườn, khoảng cách các sống hoặc khoảng cách các nẹp dọc của vỏ bao (m), lấy trị số nào lớn hơn chia cho S.

2 Chiều dày của lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường mũi tàu kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 7.3.3-1. Tuy nhiên, khi áp dụng công thức này, C3 được lấy bằng 1,8 lần trị số cho trong Bảng 7.1tf là chiều dày của lớp vỏ quy định ở 7.3.3-1.

Ở những tàu FRP có chiều dài nhỏ hơn 20 mét và V nhỏ hơn 14 hải lý/giờ hoặc ở những tàu FRP được Đăng kiểm coi là đủ chiều chìm mũi, chiều dày quy định ở -1-2 có thể được giảm thích đáng.

7.5 Lớp vỏ bao mạn của thượng tầng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lớp vỏ bao mạn của thượng tầng phải theo các yêu cầu ở (1) và (2) sau đây:

(1) Chiều dày của lớp vỏ bao mạn của thượng tầng ở 0,25L tính từ mũi tàu, chiều dày của lớp vỏ bao mạn của thượng tầng mũi lộ hoặc thượng tầng đuôi lộ phải không nhỏ hơn chiều dày của vỏ bao mạn tại vùng đó.

(2) Chiều dày của vỏ bao mạn của những thượng tầng không quy định ở (1) có thể bằng 0,8 chiều dày của lớp vỏ bao mạn tại vùng đó.

7.6 Gia cường cục bộ lớp vỏ bao

7.6.1 Gia cường lớp vỏ bao có lỗ luồn neo và lớp vỏ bao kề cận đó

Lớp vỏ bao mạn và các lớp vỏ khác có nguy cơ tiếp xúc với neo và xích neo, v.v... phải được gia cường thích đáng.

Chương 8

BOONG

8.1 Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Các yêu cầu của Chương này được áp dụng cho kết cấu và kích thước của boong tạo hình bằng FRP. Những boong như boong gỗ, boong làm bằng vật liệu không phải là FRP phải theo quy định của Đăng kiểm.

2 Kết cấu và kích thước của boong quy định ở Chương này được áp dụng cho boong có kết cấu một lớp hoặc nhiều lớp.

8.1.2 Tính kín nước của boong

Trừ trường hợp được Đăng kiểm chấp nhận đặc biệt, boong phải là kết cấu kín nước.

8.1.3 Tính liên tục của boong

Nếu boong trên thay đổi độ cao thì sự thay đổi đó phải được thực hiện bằng boong dốc dần dần hoặc các cơ cấu tạo thành boong phải được kéo dài và được liên kết hữu hiệu với nhau bằng những biện pháp thích hợp.

8.2 Chiều dày tối thiểu của boong

8.2.1 Chiều dày của boong kết cấu một lớp

1 Trong hệ thống kết cấu dọc, chiều dày của lớp boong trên ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà dọc (m);

h: Được quy định ở 8.2.3 (t/m2).

2 Trong hệ thống kết cấu ngang, chiều dày của lớp boong trên ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

18,2S                                                         (mm)

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà ngang (m);

h: Được quy định ở 8.2.3 (t/m2).

3 Chiều dày của lớp boong trên ở ngoài đoạn giữa tàu và chiều dày của các lớp boong khác phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà dọc hoặc xà ngang (m);

h: Được quy định ở 8.2.3 (t/m2).

8.2.2 Chiều dày của lớp boong kết cấu nhiều lớp

1 Chiều dày tổng cộng của lớp trong, lớp ngoài và lõi của kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây lấy trị số nào lớn hơn:

C1Sh                                                                 (mm)

C2tf                                                                   (mm)

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà dọc hoặc các xà ngang (m);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tf: Chiều dày của lớp boong kết cấu một lớp quy định ở 8.2.1 (mm);

C1C2: Như quy định ở 7.3.3-1.

2 Các chiều dày tương ứng của lớp trong và lớp ngoài của boong kết cấu nhiều lớp, mặc dù các yêu cầu ở -1, phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, chiều dày đó phải không nhỏ hơn 2,4 mi-li-mét.

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà dọc hoặc xà ngang (m).

h: Như quy định ở 8.2.3 (t/m2).

C4: Như quy định ở 7.3.3-2.

8.2.3 Tải trọng boong h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Đối với boong để chứa hàng hóa và dự trữ, h phải bằng 0,7 chiều cao nội boong đo ở mạn, tính bằng mét, từ boong đó đến boong ở trực tiếp phía trên đó (t/m2) hoặc bằng trọng lượng hàng trên một đơn vị diện tích boong (t/m2), lấy trị số nào lớn hơn.

(2) Nếu hàng hóa được chứa ở boong thời tiết thì h phải bằng trọng lượng hàng hóa trên một đơn vị diện tích boong (t/m2) hoặc trị số quy định ở -3, lấy trị số nào lớn hơn.

(3) Đối với boong chứa loại hàng hóa rất nhẹ, h có thể được thay đổi thích hợp.

2 Với những boong chỉ dùng cho sinh hoạt hoặc boong của khu vực hàng hải và với boong lầu dài, h được lấy bằng 0,46 (t/m2).

3 Với boong thời tiết, h được quy định ở (1) và (2) sau đây:

(1) Với boong thời tiết, vùng phía trước của 0,3L tính từ mũi tàu:

0,051L + 0,46

(2) Với boong thời tiết, vùng phía sau của 0,3L tính từ mũi tàu:

0,027L + 0,46

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3.1 Gia cường cục bộ vì có lỗ khoét lớn

1 Chiều dày lớp boong ở vùng góc lỗ khoét lớn phải được tăng thích đáng.

2 Góc lỗ khoét phải được lượn tròn thích hợp.

8.3.2 Vị trí các lỗ khoét

Khoảng cách từ mạn tàu hoặc từ mép miệng khoang đến lỗ khoét phải không nhỏ hơn 1,5 đường kính lỗ khoét. Tuy nhiên, nếu khoảng cách này cần phải được lấy nhỏ hơn trị số đó thì phải gia cường bồi thường thích đáng.

8.3.3 Những boong có nguy cơ bị mòn

Những lớp boong có nguy cơ bị mòn do tải trọng nặng, v.v... phải được bảo vệ thích đáng chống mòn bằng biện pháp tăng chiều dày hoặc có lớp phủ.

8.3.4 Boong chịu tải trọng nặng

Những phần boong chịu tải trọng nặng như máy móc trên boong, v.v... phải được tăng chiều dày hoặc phải được gia cường thích đáng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SƯỜN

9.1 Quy định chung

9.1.1 Áp dụng

1 Những yêu cầu của Chương này được áp dụng cho kết cấu và kích thước của sườn được tạo hình bằng FRP.

2 Với những tàu FRP có những khoang quá dài hoặc có miệng khoang quá rộng, độ cứng ngang của thân tàu phải được tăng thích đáng bằng cách tăng kích thước của sườn hoặc đặt những sườn khỏe bổ sung.

9.1.2 Sườn ở vùng két sâu

Độ bền của sườn ở vùng két sâu phải không kém độ bền của nẹp vách két sâu.

9.2 Kết cấu

9.2.1 Kết cấu của sườn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Với những tàu có chiều dài nhỏ có thể dùng lớp vỏ bao mạn có kết cấu dạng sóng thay thế cho kết cấu sườn thông thường.

9.2.2 Lõi của sườn

1 Gỗ dùng làm lõi của sườn phải rất khô, không có mắt. phải thận trọng sao cho gỗ bọc trong FRP không bị mục.

2 Bọt nhựa dùng làm lõi phải là loại không hút ẩm.

9.3 Khoảng cách sườn

9.3.1 Khoảng cách sườn

1 Khoảng cách chuẩn của sườn bằng 500 mi-li-mét.

2 Ở phía trước của 0,2L tính từ mũi tàu và ở ngăn đuôi khoảng cách sườn phải không lớn hơn 500 mi-li-mét.

9.3.2 Trường hợp khoảng cách sườn quá lớn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4 Sườn

9.4.1 Kích thước của sườn ngang

1 Mô đun chống uốn tiết diện của sườn ngang ở phía sau của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

32Shl2                                                   (cm3)

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn (m).

l: Khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên lớp đáy trên hoặc từ mặt đà ngang của đáy đơn ở mạn đến mặt trên của xà ngang boong, tại mạn (m). Với những sườn ở phía sau của 0,25L tính từ mũi tàu, L được đo ở giữa tàu.Với những sườn ở từ 0,25L đến 0,15L tính từ mũi tàu, L được đo ở 0,25L tính từ mũi tàu.

h: Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới của L ở chỗ được đo đến điểm ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của D. Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D (m) thì h được lấy bằng 0,5D (m).

2 Mô đun chống uốn của sườn ngang ở phía trước của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

S, h l: Như được quy định ở -1. Tuy nhiên, L phải được đo ở 0,15L tính từ mũi tàu.

9.4.2 Dầm dọc mạn

1 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn ở dưới boong trên tại đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

49Shl2                                                               (cm3)

Trong đó:

S: Khoảng cách các dầm dọc (m).

h: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc đến điểm ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của d (m).

Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D thì h phải được lấy bằng 0,5D (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn có thể được giảm dần về phía các mút tàu và tại mút có thể được lấy bằng 0,85 trị số tính theo công thức ở -1 trên. Tuy nhiên, mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn ở phía trước của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở -1 trên.

9.4.3 Sườn khỏe đỡ dầm dọc mạn

Nếu mạn tàu được kết cấu theo hệ thống dọc thì sườn khỏe đỡ dầm dọc mạn phải được đặt cách nhau không quá 2,4 mét. Tuy nhiên, kết cấu và kích thước của sườn khỏe phải được Đăng kiểm xem xét.

9.4.4 Kết cấu kiểu mũ

Ngoài những yêu cầu của Chương này, kích thước của sườn khỏe kết cấu theo kiểu mũ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 1.3.5.

Chương 10

KẾT CẤU ĐÁY

10.1 Quy định chung

10.1.1 Áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Nếu đáy được kết cấu từng phần hoặc toàn phần theo kết cấu đáy đôi thì đáy đôi phải theo các yêu cầu ở 10.6, và thêm vào đó, các cơ cấu đáy đôi phải được kết cấu đặc biệt thận trọng.

10.2 Sống chính

10.2.1 Kết cấu và kích thước

1 Sống chính phải cố gắng đi suốt từ vách mũi đến vách đuôi.

2 Chiều dày của tấm thành sống chính phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày này có thể giảm dần về phía các mút của tàu và ở đoạn mút của tàu chiều dày này có thể bằng 0,85 trị số yêu cầu ở đoạn giữa tàu:

0,4L + 4,7                                             (mm)

3 Chiều rộng và chiều dày của tấm mép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức tương ứng sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, diện tích tiết diện tấm mép có thể được giảm dần về phía các mút của tàu và ở các đoạn mút tàu có thể được lấy bằng 0,85 trị số ở đoạn giữa tàu.

Chiều dày:                                0,4L + 4,7         (mm)

Chiều rộng:                               4L + 30             (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 Trong buồng máy chiều dày của tấm thành và tấm mép của sống chính phải không nhỏ hơn 1,25 lần các trị số tương ứng quy định ở -2-3.

6 Ở những tàu mà ky đáy kết cấu theo kiểu mũ có đủ chiều cao, có thể không cần phải đặt sống chính.

10.3 Sống phụ

10.3.1 Vị trí các sống phụ

Nếu chiều rộng của tàu ở đỉnh đà ngang đáy lớn hơn 4 mét thì các sống phụ phải được bố trí theo khoảng cách thích hợp.

10.3.2 Kết cấu và kích thước

1 Chiều dày tấm thành của sống phụ ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày này có thể giảm dần về phía các mút tàu và ở đoạn mút tàu chiều dày này có thể bằng 0,85 trị số ở đoạn giữa tàu.

0,3L + 3,5                                             (mm)

2 Chiều dày tấm mép của sống phụ phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành và chiều rộng của tấm mép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, diện tích tiết diện tấm mép có thể được giảm dần về phía các mút của tàu và ở các đoạn mút tàu có thể bằng 0,8 diện tích ở đoạn giữa tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 Chiều cao tiết diện của sống phụ tại các mút của sống phải đi lên đến đỉnh của đà ngang đáy hoặc sống ngang đáy.

10.3.3 Sống phụ trong buồng máy

Chiều dày của tấm thành và tấm mép của sống phụ trong buồng máy phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành và tấm mép sống chính tương ứng quy định ở 10.2.1-2-3.

10.4 Đà ngang đáy

10.4.1 Vị trí và kích thước

1 Nếu đáy được kết cấu theo hệ thống ngang thì đà ngang đáy phải được đặt ở mỗi mặt sườn và kích thước của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày của tấm đà ngang đáy phải không nhỏ hơn 4 mi-li-mét.

Chiều cao tiết diện đà ngang đáy ở đường tâm tàu: 62,5b (mm)

Trong đó:

b: Khoảng cách nằm ngang giữa các mặt ngoài của lớp vỏ bao mạn đo ở mặt trên của đà ngang đáy (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Ra ngoài đoạn 0,5L giữa tàu chiều dày của tấm đà ngang đáy có thể được giảm dần về phía các mút tàu và ở đoạn mút của tàu có thể còn bằng 0,9 chiều dày quy định ở -1 trên. Tuy nhiên, đà ngang đáy ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải theo các yêu cầu ở 10.7.2.

3 Các đà ngang đáy ở dưới máy chính và ổ chặn phải có đủ chiều cao và phải có kết cấu đặc biệt vững chắc. Chiều dày phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành sống chính tính theo công thức ở 10.2.1-2.

10.4.2 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy

1 Chiều dày của tấm mép ở cạnh trên của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành tại chỗ đó của đà ngang đáy.

2 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

15,4SDb2                                               (cm3)

Trong đó:

S: Khoảng cách các đà ngang đáy (m).

b: Như quy định ở 10.4.1-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4.3 Đà ngang tạo thành một phần của vách

Tấm đà ngang tạo thành một phần của vách, cùng với những quy định ở Chương này, phải theo các yêu cầu đối với vách kín nước quy định ở Chương 13 và đối với két sâu quy định ở Chương 14.

10.5 Dầm dọc đáy

10.5.1 Kết cấu

Dầm dọc đáy phải đi liên tục qua đà ngang đáy hoặc phải liên kết với đà ngang đáy sao cho có đủ độ bền chống uốn và chống kéo.

10.5.2 Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy

Khoảng cách chuẩn giữa các dầm dọc đáy bằng 500 mi-li-mét.

10.5.3 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc đáy

Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

l: Khoảng cách giữa các sống ngang đáy (m).

S: Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy (m).

h: Khoảng cách từ dầm dọc đáy đến điểm ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của d (m). Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D (m) thì h được lấy bằng 0,5D (m).

10.5.4 Sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy

Nếu đáy được kết cấu theo hệ thống dọc thì sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy phải được đặt theo khoảng cách không lớn hơn 2,4 mét. Sống ngang đáy phải được đặt theo mỗi sườn khỏe và phải có kích thước không nhỏ hơn quy định ở 10.4.110.4.2.

10.6 Đáy đôi

10.6.1 Quy định chung

1 Nếu đáy được kết cấu từng phần hoặc kết cấu toàn phần theo kết cấu đáy đôi thì kích thước của các cơ cấu phải theo yêu cầu ở từ 10.6.2 đến 10.6.6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 Chiều dày của các đà ngang đáy và sống đáy kín nước, kích thước của các nẹp gia cường ngoài phải theo các yêu cầu tương ứng đối với đà ngang đáy và sống đáy, ngoài ra còn phải theo các yêu cầu đối với két sâu quy định ở Chương 14.

4 Các ngăn cách ly kín dầu phải được đặt ở đáy đôi, giữa các két chứa dầu và két nước ngọt dùng cho sinh hoạt, nồi hơi, v.v... có thể gây tác hại khi bị lẫn dầu.

10.6.2 Sống chính

1 Tấm thành của sống chính phải cố gắng đi suốt chiều dài của đáy.

2 Chiều dày tấm thành của sống chính phải theo các yêu cầu ở 10.2.1.

10.6.3 Sống phụ

1 Nếu chiều rộng của tàu ở đỉnh của đà ngang đáy lớn hơn 4 mét thì sống phụ phải được đặt theo các khoảng cách thích hợp.

2 Chiều dày của tấm thành sống phụ phải theo các yêu cầu ở 10.3.2.

10.6.4 Đà ngang đáy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Kích thước của đà ngang đáy phải theo các yêu cầu ở 10.4.1.

3 Nếu đà ngang đáy có kết cấu một lớp thì nẹp gia cường đà ngang đáy phải được đặt theo các khoảng cách thích hợp.

4 Với đà ngang tạo thành phần dưới của vách, cùng với các yêu cầu của Chương này, phải theo các yêu cầu đối vách kín nước quy định ở Chương 13.

10.6.5 Lớp đáy trên

1 Chiều dày của lớp đáy trên phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

11,5S                                              (mm)

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các đà ngang đáy (m).

2 Lớp đáy trên phải được liên kết cứng với lớp vỏ bao mạn và lớp vách, v.v...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Kết cấu, kích thước và khoảng cách của các dầm dọc đáy phải theo các yêu cầu ở 10.5.1, 10.5.2, 10.5.310.8.

2 Kết cấu và kích thước dầm dọc đáy trên phải theo quy định của Đăng kiểm.

10.7 Kết cấu của đoạn đáy gia cường mũi tàu

10.7.1 Phạm vi gia cường

Đoạn đáy gia cường mũi tàu là đoạn quy định ở 7.4.2.

10.7.2 Kích thước và kết cấu

Kích thước của đà ngang đáy, dầm dọc đáy, sống phụ và sống chính ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải được tăng cường thích đáng.

10.8 Kết cấu kiểu mũ

10.8.1 Kết cấu và kích thước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Diện tích tiết diện tấm mép trên của sống chính và sống phụ kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn tích của chiều rộng với chiều dày của tấm mép quy định tương ứng ở 10.2.1-310.3.2-2.

3 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy và dầm dọc đáy kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn các trị số tương ứng quy định ở 10.4.210.5.3.

4 Kích thước của các cơ cấu của kết cấu kiểu mũ, cùng với các yêu cầu ở từ -1 đến -3 trên đây, phải theo các yêu cầu ở 1.3.5.

Chương 11

XÀ BOONG

11.1 Xà boong

11.1.1 Vị trí của xà ngang boong

Xà ngang boong phải được đặt ở mỗi mặt sườn.

11.1.2 Độ cong ngang của boong thời tiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1.3 Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong

Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

CShl2                                                    (cm3)

Trong đó:

l: Khoảng cách nằm ngang từ đỉnh trong của mã xà đến đế tựa gần nhất của boong hoặc giữa các đế tựa lân cận nhau của xà boong (m). Trừ các xà ở đoạn mút tàu, nếu ở xà boong trên L nhỏ hơn 0,25B thì L được lấy bằng 0,25B. Nếu ở các xà boong của các đoạn mút của boong trên hoặc ở các xà boong thượng tầng, L nhỏ hơn 0,2B thì L được lấy bằng 0,2B.

S: Khoảng cách giữa các xà boong (m).

C: Hệ số được cho dưới đây:

Xà dọc boong

(a) Ở đoạn giữa tàu:      33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xa ngang boong:          28

h: Như quy định ở 8.2.3 (t/m2). Tuy nhiên, nếu trị số lấy theo quy định ở 8.2.3-3 thì h được quy định như sau:

(a) Ở phía trước của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,033L + 0,46 (t/m2)

(b) ở phía sau của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,016L + 0,46 (t/m2)

11.1.4 Liên kết mút

Xà boong và sườn phải được liên kết với nhau bằng mã. Chiều dài cạnh mã phải không nhỏ hơn 1/8 của L quy định ở 9.4.1.

11.1.5 Xà của boong tạo thành nóc két sâu

Cùng với các yêu cầu của Chương này, kích thước của xà đặt ở boong tạo thành nóc két sâu phải theo các yêu cầu đối với két sâu, coi boong như là vách của két sâu.

11.1.6 Xà của boong chịu tải trọng đặc biệt nặng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1.7 Xà ngang boong khỏe đỡ xà dọc boong

Nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc thì xà ngang khỏe đỡ xà dọc boong phải được đặt cách nhau khoảng 2,4 mét. Trong trường hợp này kích thước và kết cấu của xà ngang boong khỏe phải theo quy định của đăng kiểm.

11.1.8 Kết cấu kiểu mũ

Cùng với những yêu cầu của Chương này, kích thước của xà boong kết cấu kiểu mũ phải theo các yêu cầu ở 1.3.5.

Chương 12

SỐNG DỌC DƯỚI BOONG VÀ CỘT

12.1 Sống dọc dưới boong

12.1.1 Vị trí

1 Ở những chỗ mà xà boong cần được đỡ phải đặt những sống dọc dưới boong hoặc những kết cấu tương đương theo yêu cầu của Chương này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.1.2 Kết cấu của sống

Sống dọc dưới boong phải có chiều cao tiết diện không đổi trên suốt đoạn giữa các vách và phải có đủ độ cứng chống uốn.

12.1.3 Mô đun chống uốn tiết diện của sống

Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc dưới boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Cbhl2                                                     (cm3)

Trong đó:

b: Khoảng cách giữa các trung điểm của các khoảng cách từ sống đến các sống lân cận hoặc đến đỉnh trong của mã (m). (xem Hình 12.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l: Khoảng cách giữa các đế tựa của sống (m). (xem Hình 12.1)

h: Như quy định ở 8.2.3 (t/m2). Tuy nhiên, nếu h phải theo các yêu cầu ở 8.2.3-3 thì h được tính theo (a) và (b) sau đây:

(a) Ở phía trước của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,13L + 0,46

(b) Ở phía sau của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,11L + 0,46

C: Hệ số được cho dưới đây:

(a) Ở đoạn giữa tàu:      42

(b) Ở những chỗ khác: 33

12.1.4 Đế và liên kết mút

1 Các mút của sống dưới boong phải được đỡ bởi các nẹp vách. Các nẹp đó phải được gia cường thích đáng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.1.5 Kết cấu kiểu mũ

Kích thước của sống dọc dưới boong kết cấu kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo các yêu cầu ở 1.3.5.

12.2 Cột

12.2.1 Áp dụng

Cột đỡ xà boong phải theo những yêu cầu của Chương này.

12.2.2 Cột dưới tải trọng tập trung, v.v...

Những đế đỡ đặc biệt tạo bởi cột hoặc các cơ cấu thích hợp khác phải được bố trí ở các mút và góc lầu, trong buồng máy, tại các mút của thượng tầng và dưới các tải trọng tập trung nặng.

12.2.3 Diện tích tiết diện cột

1 Diện tích tiết diện cột thép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các trung điểm của các vùng từ cột đến các cột lân cận hoặc đến vách (m). (xem Hình 12.1)

b: Khoảng cách giữa các trung điểm của các vùng từ cột đến các cột lân cận hoặc đến đỉnh trong của mã (m). (xem Hình 12.1)

h: Như quy định ở 12.1.3.

l0: Khoảng cách từ chân cột đến mặt dưới của sống hoặc xà boong đỡ bởi cột (m). (xem Hình 12.1)

k0: Trị số tính theo công thức sau đây:

I: Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện cột (cm4).

A: Diện tích tiết diện cột (cm2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

S, b, h, l0 k0: Như quy định ở -1 trên đây.

Chương 13

VẠCH KÍN NƯỚC

13.1 Vị trí vách kín nước

13.1.1 Vách chống va

Tàu FRP phải có vách chống va đặt trong đoạn từ 0,05L (m) Đến 0,13L (m) tính từ cạnh trước của sống mũi trên đường trọng tải.

13.1.2 Vách đuôi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Ống trục đuôi phải được đặt trong ngăn kín nước tạo bởi vách đuôi hoặc những kết cấu thích hợp khác.

13.1.3 Vách buồng máy

Vách kín nước phải được đặt ở hai đầu của buồng máy.

13.1.4 Chiều cao của vách kín nước

Các vách kín nước quy định ở từ 13.1.1 đến 13.1.3 phải đi lên ít nhất là đến boong trên trừ các vách quy định ở từ (1) đến (3) sau đây:

(1) Vách kín nước ở vùng thượng tầng đuôi lộ hoặc thượng tầng mũi lộ phải đi lên đến boong thượng tầng đuôi lộ hoặc thượng tầng mũi lộ.

(2) Nếu thượng tầng mũi có lỗ khoét không có thiết bị đóng, dẫn vào không gian ở dưới boong mạn khô hoặc nếu thượng tầng mũi dài có chiều dài không nhỏ hơn 0,25L thì vách mũi phải đi lên đến boong thượng tầng. Trong trường hợp này, phần kéo dài có thể có bậc trong phạm vi khoảng cách quy định ở 13.1.1 và có thể là kín nước.

(3) Nếu boong ở dưới boong trên nhưng ở trên đường trọng tải được kéo dài từ vách đuôi đến đuôi tàu và được kết cấu kín nước thì vách đuôi có thể được kết thúc ở boong đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này độ bền ngang và độ cứng ngang của thân tàu phải được đảm bảo bằng những sườn khỏe hoặc phần vách đi lên đến boong trên đặt ở ngay trên hoặc ở lân cận với vách đuôi.

13.1.5 Hầm xích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Hầm xích phải có vách ngăn ở mặt phẳng dọc tâm.

13.2 Kết cấu của vách kín nước

13.2.1 Chiều dày của lớp vách kết cấu một lớp

Chiều dày của lớp vách kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

12S                                                (mm)

Trong đó:

S: Khoảng cách nẹp (m).

h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của lớp vách đến mặt trên của lớp boong trên đo ở đường tâm tàu (m). Tuy nhiên, với vách mũi trị số nói trên phải được nhân với 1,25.

13.2.2. Chiều dày của vách kết cấu nhiều lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C1Sh                                                     (mm)

C2tf                                                       (mm)

Trong đó:

tf: Chiều dày quy định ở 13.2.1 cho trường hợp kết cấu một lớp (mm).

h: Như quy định ở 13.2.1 (m).

S: Khoảng cách nẹp (mm).

C1C2: Như quy định ở 7.3.3-1.

2 Mặc dù những quy định ở -1, các chiều dày tương ứng của lớp trong lớp ngoài của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, chiều dày này phải không nhỏ hơn 2,4 mi-li-mét.

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S: Khoảng cách nẹp (m).

h: Như quy định ở 13.2.1 (mm).

C4: Như quy định ở 7.3.3-2.

13.2.3 Lớp vách bằng gỗ dán kết cấu

Nếu gỗ dán kết cấu được dùng làm tấm vách thì chiều dày gỗ dán phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 13.2.1 nhân với hệ số cho ở 1.3.4-2 (1). Tuy nhiên, σB được lấy bằng giới hạn bền uốn (kg/mm2) của gỗ dán.

13.2.4 Nẹp vách

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

CShl2                                                    (cm3)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h: 0,8 khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến mặt trên của lớp boong trên ở đường tâm tàu cộng 1,2 (m). Tuy nhiên, với vách chống va thì trị số nói trên phải được nhân với 1,25.

S: Khoảng cách nẹp (m).

C: Hệ số được cho dưới đây:

(a) Nếu cả hai mút của nẹp được gắn mã:          20

(b) Nếu các mút nẹp được xén vát:                    30

13.2.5 Sống đỡ nẹp vách

Tấm thành của sống đỡ nẹp vách phải được liên kết với lớp vách và mô đun chống uốn tiết diện của sống phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

34Shl2                                                   (cm3)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S: Chiều rộng của diện tích được đỡ bởi sống (m).

h: 0,8 khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của S đến mặt trên của lớp boong trên ở đường tâm tàu cộng 1,2 (m). Tuy nhiên, với vách mũi thì trị số nói trên phải được nhân với 1,25.

13.2.6 Kết cấu kiểu mũ

Kích thước của nẹp vách và sống vách kết cấu kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu ở 1.3.5.

Chương 14

KÉT SÂU

14.1 Quy định chung

14.1.1 Định nghĩa

Két sâu (deep tank) là két dùng để chứa nước, dầu đốt hoặc các chất lỏng khác tạo thành một phần của thân tàu ở trong khoang hoặc trong nội boong. Nếu cần thì két sâu dùng để chứa dầu được gọi là “két sâu chứa dầu”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bộ phận bằng kim loại, đường ống, v.v... trong két phải được nối đất.

14.1.3 Phạm vi áp dụng

1 Kết cấu của các vách ngăn kín nước, két trong khoang đuôi, két sâu trong khoang và giữa các boong, trừ các két sâu chứa dầu có điểm bốc cháy thấp hơn 60oC phải theo các yêu cầu của Chương này. Những phần đồng thời dùng làm vách kín nước phải theo các yêu cầu đối với vách kín nước.

2 Kết cấu của két sâu chứa dầu có điểm bốc cháy thấp hơn 60oC phải theo quy định riêng của Đăng kiểm.

14.1.4 Vách ngăn trong két

1 Két sâu phải có kích thước vừa phải và phải có vách ngăn dọc để thỏa mãn yêu cầu về ổn định trong điều kiện khai thác và trong quá trình nhận và trả hàng.

2 Két nước ngọt, két dầu đốt và các két khác không chứa đầy trong điều kiện khai thác phải có vách ngăn bổ sung hoặc vách lửng cần thiết để giảm lực động tác động vào kết cấu.

3 Nếu không thể thỏa mãn các yêu cầu ở -2 thì kích thước kết cấu quy định ở Chương này phải được tăng thích đáng.

14.1.5 Tính kín nước của két

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.2 Các lớp của tấm vách két sâu

14.2.1 Chiều dày của vách kết cấu một lớp

Chiều dày của vách kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

13S                                                (mm)

Trong đó:

S: Khoảng cách nẹp (m).

h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của lớp vách đến trung điểm của chiều cao từ đỉnh ống tràn đến nóc két (m).

14.2.2 Chiều dày của vách kết cấu nhiều lớp

1 Tổng chiều dày của lớp trong, lớp ngoài và lõi của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C2tf                                                       (mm)

Trong đó:

tf: Chiều dày quy định ở 14.2.1 cho trường hợp một lớp (mm).

S: Khoảng cách nẹp (m).

h: Như quy định ở 14.2.1 (m).

C1C2: Như quy định ở 7.3.3-1.

2 Các chiều dày tương ứng của lớp trong và lớp ngoài của vách kết cấu nhiều lớp, mặc dù những yêu cầu ở -1, phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Trong mọi trường hợp chiều dày này phải không nhỏ hơn 2,4 mi-li-mét.

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h: Như quy định ở 14.2.1 (m).

C4: Như quy định ở 7.3.3-2.

14.2.3 Vách bằng gỗ dán kết cấu

Nếu gỗ dán kết cấu được dùng làm vách thì chiều dày của gỗ dán phải không nhỏ hơn trị số quy định theo yêu cầu ở 14.2.1 nhân với hệ số được cho ở 1.3.4-2 (1). Tuy nhiên, σB được lấy bằng giới hạn bền uốn (kg/mm2) của gỗ dán.

14.2.4 Nẹp vách

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

CShl2                                                    (cm3)

Trong đó:

Sl: Như quy định ở 13.2.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C: Hệ số dược cho như sau:

(a) Nếu cả hai mút nẹp được gắn mã:     28

(b) Nếu các mút nẹp được xén vát:        42

14.2.5 Sống đỡ nẹp vách

Mô đun chống uốn tiết diện của sống đỡ sườn và nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

42Shl2                                                   (cm3)

Trong đó:

l: Tổng chiều dài của sống kể cả chiều dài của liên kết mút (m).

S: Chiều rộng của diện tích mà sống phải đỡ (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.2.6 Kết cấu kiểu mũ

Kích thước của nẹp vách và sống vách kết cấu kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu ở 1.3.5.

14.2.7 Kết cấu tạo thành nóc và đáy của két sâu

Kích thước của kết cấu tạo thành nóc và đáy của két sâu phải theo các yêu cầu của Chương này, coi kết cấu như là vách của két sâu tại vị trí đó. Trong mọi trường hợp, các kết cấu đó phải không nhỏ hơn yêu cầu đối với lớp boong, v.v... tại vị trí đó.

14.3 Những quy định đối với két sâu

14.3.1 Lỗ thoát nước và lỗ thông khí

Trong két sâu, các lỗ thoát nước và lỗ thông khí phải được khoét ở các cơ cấu để đảm bảo cho nước và không khí không bị tụ ở bất cứ chỗ nào trong két.

14.3.2 Ngăn cách ly, v.v...

1 Ngăn cách ly kín dầu phải được đặt giữa các két chứa dầu và két chứa nước ngọt như nước sinh hoạt, nước nồi hơi, v.v..., có thể gây tác hại khi bị lẫn dầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 Lớp lát phải được đặt bên phía khoang hàng của vách ngăn chia két sâu chứa dầu với khoang hàng, để lại một khe hở thích đáng giữa vách và lớp lát. Phải có rãnh đi dọc theo vách.

4 Nếu biên của két dầu được gắn thảm ở những phần cần phải kín dầu thì không cần phải đặt lớp lát quy định ở -3, trừ trường hợp được yêu cầu đặc biệt.

Chương 15

BUỒNG MÁY

15.1 Quy định chung

15.1.1 Áp dụng

Kết cấu của buồng máy, cùng với các yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu của các chương có liên quan.

15.1.2 Gia cường

Buồng máy phải có sườn khỏe, xà boong khỏe, cột đặt thưa, v.v... hoặc phải được gia cường bằng các biện pháp thích hợp khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy và hệ trục phải được đỡ hữu hiệu và các kết cấu lân cận phải được gia cường thích đáng.

15.1.4 Phương tiện thoát nạn

Trong buồng máy chính phải có ít nhất là một lối thoát nạn gồm một cửa đặt ở vách quây miệng buồng máy và cầu thang bằng thép dẫn lên cửa.

15.2 Kết cấu dưới máy chính

15.2.1 Kết cấu dưới máy chính

1 Sống để đặt máy chính phải có đủ chiều dài như bệ máy, có hình dạng không thay đổi đột ngột, không bị gián đoạn.

2 Sống phải được đỡ chắc chắn bằng sườn và mã để đảm bảo đủ độ bền và độ cứng ngang.

3 Nếu máy chính có lực quán tính không cân bằng hoặc mô men quán tính không cân bằng lớn thì độ bền và độ cứng của các sống phải đủ lớn.

4 Bulông cố định máy phải có thân đủ dài và phải có biện pháp hữu hiệu để tránh tháo lỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 Tấm thành của sống có thể được kết cấu bằng gỗ đặt xen với FRP để tăng độ cứng chống nén hoặc uốn. Trong trường hợp này, FRP với gỗ và gỗ với lớp vỏ đáy phải được liên kết chắc chắn.

7 Liên kết của sống với lớp bao đáy, sườn và mã, cũng như liên kết tương hỗ của chúng phải là liên kết chữ T dùng vải sợi thô rộng, liên kết phải có đủ chiều rộng. Trong trường hợp này, phương của vải sợi thô phải không xiên so với đường liên kết.

Chương 16

THƯỢNG TẦNG VÀ LẦU

16.1 Quy định chung

16.1.1 Phạm vi áp dụng

1 Kết cấu và kích thước cơ cấu của thượng tầng và lầu, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu của các chương có liên quan.

2 Với những tàu FRP có mạn khô lớn, các yêu cầu của Chương này có thể được thay đổi thích đáng và phải được đăng kiểm xét duyệt.

16.2 Kết cấu, v.v...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dày của tấm và kích thước nẹp của vách mút thượng tầng và vách bên của lầu phải không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng 16.1. Nếu khoảng cách nẹp S sai khác với 500 mi-li-mét thì chiều dày của tấm và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp phải không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 16.1 nhân với S/500.

Bảng 16.1 Chiều dày tấm và kích thước nẹp của vách
mút thượng tầng và vách biên của lầu

L (m)

Vách trước

Vách bên và vách sau

Lớn hơn

Không lớn hơn

Chiều dày của vách (mm)

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp (cm3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp (cm3)

 

15

5,0

35

4,0

20

15

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

4,0

20

20

24

5,5

47

4,0

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

6,5

56

5,0

28

27

30

6,5

67

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33

30

33

6,5

82

5,0

37

33

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

97

5,5

42

16.2.2 Các phương tiện đóng cửa và chiều cao của ngưỡng cửa

1 Cánh cửa của các lỗ khoét ở vách mút của thượng tầng kín và của lầu bảo vệ hành lang dẫn xuống các không gian dưới boong mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín phải theo các yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây:

(1) Cánh cửa phải được gắn thường xuyên và chắc chắn vào vách.

(2) Cánh cửa phải là kết cấu cứng, có độ bền tương đương với độ bền của vách nguyên vẹn và phải kín nước khi đóng.

(3) Các phương tiện đảm bảo kín nước phải gồm vành đệm, then cài hoặc các chi tiết tương đương gắn cố định vào vách hoặc Cánh cửa.

(4) Có thể thao tác Cánh cửa từ cả hai bên của vách.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Chiều cao ngưỡng của các cửa quy định ở -1 ít nhất phải bằng 380 mi-li-mét tính từ mặt trên của boong.

Chương 17

MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC MIỆNG KHOÉT KHÁC Ở BOONG

17.1 Quy định chung

17.1.1 Phạm vi áp dụng

1 Những yêu cầu của Chương này được áp dụng cho các tàu FRP không phải là tàu quy định ở 20.1.1-1.

2 Tàu FRP nêu ở 20.1.1-1 phải theo các yêu cầu ở Chương 18 Phần 2A của Quy phạm đóng tàu vỏ thép.

17.2 Miệng khoang

17.2.1 Chiều cao của thành miệng khoang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 17.1 Chiều cao của thành miệng khoang

Vị trí của miệng khoang

L ≤ 20 m

20 m < L ≤ 30 m

30 m < L ≤ 35 m

Miệng khoang lộ

Ở boong trên

380 mm

450 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở boong thượng tầng trong đoạn 0,25 L tính từ mũi tàu

380 mm

450 mm

600 mm

Ở boong thượng tầng ngoài đoạn nói trên

300 mm

300 mm

450 mm

Miệng khoang không lộ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

380 mm

380 mm

450 mm

Ở boong trong thượng tầng không có vách trước

380 mm

450 mm

600 mm

2 Với các miệng khoang được giữ kín nước bằng nắp kín nước có vòng đệm và then cài, chiều cao của thành miệng khoang có thể được giảm so với quy định ở -1 nếu được Đăng kiểm chấp nhận.

17.2.2 Nắp gỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Chiều dày hoàn thiện của nắp gỗ phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Nắp gỗ có hàng hóa đặt lên phải được tăng chiều dày theo tỉ lệ thuận khi chiều cao nội boong lớn hơn 2,6 mét hoặc khi trọng lượng trên một đơn vị diện tích lớn hơn 1,8 t/m2. Trong mọi trường hợp, chiều dày hoàn thiện phải không nhỏ hơn 48 mi-li-mét.

30S                                                      (mm)

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các xà miệng khoang (m).

(2) Vật liệu dùng làm nắp gỗ phải có chất lượng tốt, thớ thẳng, không có mấu, mục và nứt.

(3) Các mút của nắp gỗ phải được đóng đai thép.

17.3 Miệng buồng máy

17.3.1 Bảo vệ miệng buồng máy

Miệng buồng máy phải cố gắng nhỏ và phải có vách quây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Miệng buồng máy lộ ở boong trên và boong thượng tầng phải theo các yêu cầu (1) và (2) sau đây:

(1) Chiều dày của vách quây và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách quây phải tương đương với chiều dày và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp của vách bên của lầu quy định ở 16.2.1.

(2) Chiều dày lớp trên cùng của vách quây và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp ở đó phải tương ứng không nhỏ hơn 4,0 mi-li-mét và 24 cm3.

2 Trừ trường hợp đặc biệt, chiều cao của vách quây phải không nhỏ hơn chiều cao của mạn chắn sóng.

3 Nếu cửa được đặt ở phần lộ của vách quây miệng buồng máy thì cửa đó phải cố gắng được đặt ở vùng được bảo vệ và phải theo các yêu cầu ở 16.2.2-1, và chiều cao ngưỡng cửa tính từ mặt trên của lớp boong ít nhất phải bằng 380 mi-li-mét.

17.3.3 Vách quây miệng buồng máy đặt ở vùng kín

Nếu cửa được đặt ở vách quây miệng buồng máy thì cửa đó phải đủ bền.

17.3.4 Vị trí thiết bị

Cửa lấy ánh sáng đặt ở lớp trên cùng của vách quây miệng buồng máy phải có kết cấu vững chắc. Thành quây ống khói và ống thông gió phải cố gắng cao hơn lớp boong thời tiết đến mức có thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.4.1 Lỗ chui và lỗ khoét ở boong phẳng

Lỗ chui và lỗ khoét ở boong phẳng ở phần lộ của boong mạn khô và boong thượng tầng hoặc ở trong thượng tầng không phải là thượng tầng kín phải được đóng bằng nắp vững chắc có khả năng giữ kín nước.

17.4.2 Cửa boong

1 Cửa boong ở boong mạn khô phải được bảo vệ bằng thượng tầng kín, lầu trên boong hay chòi boong có độ bền và tính kín thời tiết như của thượng tầng kín.

2 Cửa boong ở boong thượng tầng lộ và ở boong lầu trên boong mạn khô dẫn vào không gian dưới boong mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín phải được bảo vệ hữu hiệu bằng lầu hoặc chòi boong.

3 Cửa vào ở lầu hoặc chòi boong nêu ở -1-2 trên đây phải có Cánh cửa theo yêu cầu ở 16.2.2-1. Chiều cao của ngưỡng cửa tính từ mặt trên của lớp boong ít nhất phải bằng 380 mi-li-mét.

17.4.3 Lỗ khoét ở không gian hàng hóa

Các cửa vào và các lỗ khoét khác để đi vào khu vực để hàng hóa phải có các phương tiện đóng có thể thao tác từ phía ngoài của khu vực đó trong trường hợp có hỏa hoạn.

Chương 18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18.1 Quy định chung

18.1.1 Quy định chung

1 Các tàu FRP nêu ở 20.1.1-1 phải theo các yêu cầu ở Chương 21 Phần 2A, Quy phạm đóng tàu vỏ thép.

2 Ở những tàu FRP không phải là tàu nêu ở -1 trên đây, việc bố trí và kết cấu phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

Chương 19

HỆ THỐNG MÁY TÀU

19.1 Quy định chung

19.1.1 Phạm vi áp dụng

Hệ truyền động chính, hệ truyền công suất, hệ trục, bình chịu áp lực, các máy phụ, hệ thống đường ống và trang bị điện, ngoài những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu trong các Chương có liên quan của Quy phạm đóng tàu vỏ thép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.2.1 Lắp đặt máy chính

1 Máy chính, trừ những máy có công suất nhỏ, phải được đặt trên sống đáy thông qua bệ máy bằng thép có đủ độ bền và độ cứng.

2 Nếu máy có lực quán tính không cân bằng hoặc mô men quán tính không cân bằng lớn hoặc phải chịu những lực kích thích lớn do pít tông thì bệ máy bằng thép phải có đủ chiều dài cho máy, các bệ máy ở hai bên phải được liên kết với nhau hoặc bệ máy phải có kết cấu vững chắc.

3 Nếu nhiệt độ ở bệ máy chính hoặc nhiệt độ tiếp xúc với sống FRP đạt tới trị số có thể gây ảnh hưởng xấu đến tính rão của FRP trong điều kiện hoạt động bình thường thì giữa bệ máy và sống FRP phải có cách ly hữu hiệu.

4 Khi đặt máy chính hoặc bệ máy chính lên sống FRP phải quan tâm sao cho không phát sinh biến dạng rão do trọng lượng máy và lực xiết bu lông gây ra.

19.2.2 Két dầu đốt

Bề mặt của các két dầu đốt làm bằng FRP lộ ra các không gian như buồng máy chính, v.v... có thể hay bị nung nóng do lửa phải có biện pháp thích đáng để làm chậm lan truyền lửa hoặc chịu lửa. Nếu là máy dùng xăng thì két nhiên liệu phải bằng kim loại.

19.2.3 Biện pháp nối đất

1 Chất phủ những kết cấu bằng kim loại, máy móc và thiết bị có nguy cơ nhiễm điện do tĩnh điện hoặc cảm ứng điện từ phải được nối đất hữu hiệu, trừ trường hợp không gây tác hại cho người khi tiếp xúc trực tiếp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chương 20

MẠN KHÔ

20.1 Quy định chung

20.1.1 Phạm vi áp dụng

1 Mạn khô của tàu FRP có chiều dài Lf bằng và lớn hơn 24 mét phải theo yêu cầu của Phần 11 “Mạn khô” của Quy phạm đóng tàu vỏ thép.

2 Mặc dù những quy định ở -1 trên đây, mạn khô của các tàu FRP quy định ở từ (1) đến (3) sau đây phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm:

(1) Tàu FRP không chạy tuyến quốc tế;

(2) Tàu giải trí không tham gia thương mại;

(3) Tàu đánh cá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TCVN 6282: 2003

QUY PHẠM KIỂM TRA VÀ CHẾ TẠO CÁC TÀU LÀM BẰNG CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY TINH

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Quy định chung

1.1.1 Phạm vi áp dụng

Các trị số tính toán của các cơ cấu thân tàu FRP hoạt động ở vùng biển hạn chế III có thể được giảm như sau: (1) Các trị số tính toán của các cơ cấu thân tàu có thể giảm theo tỉ lệ cho ở Bảng 1.1.1-1.

(2) Việc giảm các trị số tính toán khác không nêu ở Bảng 1.1.1-1 phải được Đăng kiểm xem xét riêng.

Bảng 1.1.1-1 Lượng giảm của trị số tính toán cơ cấu thân tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lượng giảm

Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu

10%

Chiều dày lớp vỏ bao (bao gồm cả lớp vỏ giữa đáy)

10%

Chiều dày tối thiểu của boong

10%

Mô đun chống uốn tiết diện của sườn ngang

15%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15%

Mô đun chống uốn tiết diện của sống boong

15%

Chiều dày của các cơ cấu đáy đơn hoặc đáy đôi

10%

(3) Không phụ thuộc vào các quy định ở (1) và (2), các trị số tính toán của xà boong ở tàu chở hàng trên boong, lớp đáy trong và dầm dọc đáy trong của tàu chở hàng nặng, các cơ cấu của két sâu, v.v... không được giảm quá trị số quy định ở các Chương liên quan.

(4) Chiều cao của thành miệng khoang, miệng khoét để qua lại, v.v... có thể được giảm đến bằng trị số cho ở Bảng 1.1.1-2.

Bảng 1.1.1-2 Chiều cao thành miệng khoang, miệng khoét để qua lại (mm)

Vị trí của miệng khoang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Miệng khoang nhỏ (có diện tích không lớn hơn 1,5 m2)

Lối đi lại, miệng khoét ở chòi boong

Cửa ở vách mút thượng tầng

Trên boong trên cùng và boong thượng tầng ở phạm vi vùng 0,25 Lf mũi tàu

380

300

300

Trên boong thượng tầng phía sau của vùng 0,25 Lf mũi tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

1.2 Định nghĩa

1.2.15 Liên kết

Liên kết là công nghệ nối FRP đã được bảo dưỡng sơ bộ với các cơ cấu khác bằng FRP, gỗ, bọt nhựa cứng, v.v... bằng quy trình liên kết khoa học bao gồm (1) và (2) dưới đây:

(1) Liên kết thứ cấp (công nghệ dát các lớp FRP đã được bảo dưỡng sau khi phun cát).

(2) Liên kết tấm (công nghệ chèn các tấm sợi thủy tinh băm được tẩm nhựa dẻo giữa hai lớp FRP đã được bảo dưỡng).

1.2.19 Tạo hình bằng phương pháp thủ công

Tạo hình bằng phương pháp thủ công phải bao gồm cả phương pháp phun nhựa được sử dụng trong việc tẩm nhựa vào cốt sợi thủy tinh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3.4 Kích thước

Chiều rộng hiệu dụng của các lớp FRP của kết cấu kiểu mũ được minh họa như ở Hình 1.3.4-1.

Hình 1.3.4-1 Chiều rộng hiệu dụng

1.3.5 Kết cấu kiểu mũ

Nếu mô đun chống uốn tiết diện của kết cấu kiểu mũ tính cả lõi để tạo hình thì chiều rộng của lõi phải được tính theo (EC/Ef) b như ở Hình 1.3.5-1, trong đó ECEf là mô đun đàn hồi uốn của lõi và lớp FRP tương ứng.

Gỗ thông và gỗ Phi líp pin: 1,0

Gỗ dán: 0,8

Vật liệu lõi khác: xác định bằng thử nghiệm quy định ở 4.3.7-2 của Quy phạm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1.3.5-1 Chiểu rộng lõi

1.3.6 Kết cấu nhiều lớp

Nếu lõi của kết cấu nhiều lớp được tính vào độ bền uốn, hệ số C2 nêu ở Bảng 7.3.3-1 của Quy phạm phải được xác định theo công thức sau đây:

Trong đó:

EC: Mô đun đàn hồi uốn của lõi của kết cấu nhiều lớp (N/mm2)

Ef: Mô đun đàn hồi uốn của lớp ngoài hoặc lớp trong FRP của kết cấu nhiều lớp (N/mm2).

EC/Ef: Có thể sử dụng trị số sau đây:

Gỗ thông và gỗ Phi líp pin: 1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu lõi khác: xác định bằng thử nghiệm quy định ở 4.3.5-2 của Quy phạm.

β: Như quy định ở 7.3.3-1 của Quy phạm.

Chương 2

KIỂM TRA PHÂN CẤP

2.1 Quy định chung

2.1.1 Quy định chung

Áp lực thử thủy tĩnh đối với két sâu của tàu FRP có chiều dài nhỏ hơn 20 m có thể lấy bằng chiều cao đến đỉnh ống tràn.

2.2 Kiểm tra phân cấp trong quá trình chế tạo

2.2.1 Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Cánh quạt của máy nén khí Cánh quạt kiểu rô to và bơm chân không Cánh quạt kiểu rô to.

(2) Chỗ nối kín nước và lớp bọc cho việc tuần hoàn của chất lỏng khi nhiệt độ vượt quá 350oC hoặc áp suất trên 7 MPa, có nguy cơ cháy, ăn mòn hoặc tính độc.

(3) Lớp bọc cách nhiệt mềm và dễ uốn được sử dụng ở nhiệt độ trên 1000oC.

Chương 4

VẬT LIỆU ĐỂ CHẾ TẠO THÂN TÀU

4.1 Quy định chung

4.1.2 Nguyên liệu để chế tạo các kết cấu cơ bản

1 Việc thử nêu ở 4.1.2 4.2 của Quy phạm phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu ở -2 đến -6 dưới đây:

2 Quy định chung đối với việc thử và kiểm tra nguyên liệu để chế tạo các kết cấu cơ bản.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy thử để thử cơ tính của nguyên liệu theo Hướng dẫn này phải là những máy được kiểm tra và có giấy chứng nhận kiểm tra do Đăng kiểm cấp.

(2) Điều kiện môi trường của chỗ thử.

Trừ trường hợp đặc biệt được quy định riêng, điều kiện môi trường của chỗ thử phải là điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 20 ± 5oC, độ ẩm tương đối 65 ± 20%).

(3) Tính xác thực của nguyên liệu

Xí nghiệp chế tạo phải tiến hành các bước cần thiết để đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa sản phẩm và mẫu thử hoặc vật thử.

(4) Thử lại

Nếu một phần của kết quả thử không đạt yêu cầu trong khi các hạng mục thử còn lại đạt yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại đối với các hạng mục không đạt bằng cách dùng mẫu thử với hai lần số lượng yêu cầu của mẫu thử. Trong trường hợp này, việc thử được coi là đạt nếu tất cả kết quả thử lại đạt yêu cầu. Tuy nhiên, trong trường hợp nếu các cuộc thử được thực hiện đối với các lớp và các lớp được thay mới, tất cả các cuộc thử được yêu cầu đối với các lớp phải được thực hiện.

(5) Kết quả thử

Nếu việc thử quy định ở Chương này được thực hiện, các kết quả thử nêu ở (a) đến (i) dưới đây phải trình đăng kiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Các nguyên liệu dưới đây được sử dụng cho việc chuẩn bị mẫu thử (trừ (a) nêu trên):

i) Loại và mác cốt sợi thủy tinh và nhựa để dát.

ii) Loại và tỉ lệ pha trộn của chất độn.

iii) Loại và tỉ lệ pha trộn của chất bảo dưỡng và chất xúc tác.

(c) Phương pháp tạo hình và điều kiện tạo hình.

(d) Phương pháp chọn mẫu thử.

(e) Ngày tạo hình mẫu thử và ngày thử.

(f) Nơi thử và điều kiện môi trường nơi thử.

(g) Loại máy thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Kết quả thử.

3 Thử và kiểm tra nguyên liệu để chế tạo các kết cấu cơ bản.

Các hạng mục thử của mỗi cuộc thử nguyên liệu được nêu ở Bảng 4.1.2-1 đến Bảng 4.1.2-3. Quy trình thử phải phù hợp với các yêu cầu ở -4, -5-6.

Bảng 4.1.2-1 Các hạng mục thử cốt sợi thủy tinh

Hạng mục thử

Kiểu thử

Việc thử đối với mỗi tàu được quy định ở 4.1.2 của Quy phạm

Thử để công nhận được quy định ở 4.2 của Quy phạm

Vào thời điểm công nhận và 4 năm một

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M SR

R

M SR

R

M SR

R

(1)

Hình dáng bề ngoài

O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

O

O

(2)

Trọng lượng thiết kế trên 1 đơn vị hoặc chiều dài đơn vị và sai số tối đa.

O

O

O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

(3)

Tỉ lệ trọng lượng của chất bó (bao gồm cả hồ dán)

O

O

O

O

O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)

Độ bền kéo của cốt sợi thủy tinh

 

O

 

O

 

O

(5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

O

O

 

 

(6)

Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn được ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện chưa khô)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

 

 

(7)

Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo được ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn)

O

O

O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Chú thích:

1) ký hiệu O có nghĩa là phải thực hiện việc thử và kiểm tra.

2) M có nghĩa là tấm sợi thủy tinh băm, R nghĩa là tấm vải sợi thủy tinh thô và SR là sợi thủy tinh thô đối với phương pháp phun.

Bảng 4.1.2-2 Các hạng mục thử đối với các thông số cho việc dát

Hạng mục thử

Kiểu thử

Việc thử đối với mỗi tàu được quy định ở 4.1.2 của Quy phạm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vào thời điểm công nhận và 4 năm một

Thử hàng năm

(1)

Độ nhớt và tính đồng chất

O

O

O

(2)

Thời gian đông cứng, thời gian xử lý tối thiểu và nhiệt độ phát nhiệt cực trị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

(3)

Trị số Axit

O

O

O

(4)

Độ hút nước của mẫu thử đúc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

(5)

Độ cứng Barcol của mẫu thử đúc

 

O

O

(6)

Độ dãn dài và độ bền kéo của mẫu thử đúc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

(7)

Nhiệt độ chịu tải của mẫu thử đúc

O

O

O

(8)

Độ cứng Barcol ghi nhận từ mẫu thử lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

 

(9)

Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận từ mẫu thử lớp

O

O

 

(10)

Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận từ mẫu thử lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

 

(11)

Đặc trưng nhiệt độ cao ghi nhận từ mẫu thử lớp

 

O

 

Chú thích:

1) ký hiệu O có nghĩa là phải thực hiện việc thử và kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng mục thử

Kiểu thử

Việc thử đối với mỗi tàu được quy định ở 4.1.2 của Quy phạm

Thử để công nhận được quy định ở 4.2 của Quy phạm

Vào thời điểm công nhận và 4 năm một

Thử hàng năm

Chất dẻo dạng mạng cứng

Bulsa

Chất dẻo dạng mạng cứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chất dẻo dạng mạng cứng

Bulsa

(1)

Tỉ trọng

O

O

O

O

O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)

Độ hút nước

O

 

O

 

O

 

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

O

 

O

 

O

(4)

Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén

O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

O

O

(5)

Nhiệt độ làm mềm

O

 

O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

 

(6)

Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo*

O

 

O

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7)

Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn*

O

 

O

 

 

 

(8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O

O

O

O

 

 

Chú thích:

1) ký hiệu O có nghĩa là phải thực hiện việc thử và kiểm tra.

2) Hạng mục thử có dấu (*) chỉ yêu cầu khi lõi được tính vào độ bền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Hình dạng và việc chọn mẫu thử

(a) Hình dạng và việc chọn mẫu thử cốt sợi thủy tinh phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.

(b) Phương pháp chế tạo tấm dát để thử (trừ sợi thủy tinh thô từ cách dát phun) phải phù hợp với i) đến v) dưới đây:

i) Tấm dát để thử phải có đủ kích thước để bố trí tất cả mẫu thử trên đó sao cho mép của chúng cách nhau một khoảng rộng 30 mm.

ii) Việc liên kết lớp và hàm lượng thủy tinh phải phù hợp với Bảng 4.1.2-5.

iii) Nhiệt độ môi trường trong khi dát phải nằm trong phạm vi được nêu ở đặc tính kỹ thuật.

iv) Công việc dát phải được hoàn thành trong khoảng 50% thời gian định hình của nhựa ở nhiệt độ môi trường.

v) Sau khi hoàn thành công việc dát, tấm dát phải được lật ngược lại trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ 20 ± 5oC và được bảo dưỡng 16 giờ trong buồng khí ở nhiệt độ 40oC. Tấm dát có thể được cắt tỉa theo kích thước phù hợp sau khi bảo dưỡng.

c) Phương pháp chế tạo tấm dát để thử sợi thủy tinh thô bằng phương pháp phun phải phù hợp với i) đến iv) dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ii) Chiều dày của mẫu thử phải không nhỏ hơn 3 mm.

iii) Hàm lượng thủy tinh phải bằng 30 ± 3%.

iv) Việc bảo dưỡng sau đó phải phù hợp với (b)v) ở trên.

(2) Quy trình thử

Quy trình thử nêu ở Bảng 4.1.2-1 phải phù hợp với (a) đến (f) dưới đây:

(a) Khối lượng thiết kế của một diện tích đơn vị hoặc một chiều dài đơn vị và sai số tối đa.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.

ii) Khối lượng của mẫu thử phải được đo với độ chính xác 0,1 g.

iii) Sai số phải là trị số được xác định theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mẫu thử 1 m2

Đối với mẫu thử 300 X 300 mm2

Trong đó:

M1: Khối lượng của mẫu thử 1 m2 (g).

M2: Khối lượng của mẫu thử 300 X 300 mm2 (g).

W: Khối lượng của mẫu thử trên 1 m2 được quy định ở đặc tính kỹ thuật (sau đây gọi tắt là “khối lượng thông thường” (g).

2) Sợi thủy tinh thô:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

l: Chiều dài của mẫu thử (m).

W: Khối lượng 1000 m quy định ở đặc tính kỹ thuật (sau đây gọi tắt là “khối lượng thông thường” (g).

M: Khối lượng mẫu thử (g).

(b) Tỉ lệ khối lượng của chất liên kết (gồm cả chất bó).

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.

ii) Mỗi mẫu thử phải được nung nóng trong lò nung (625 ± 25oC) trong khoảng 10 phút để đốt chất liên kết hoặc chất bó, sau đó lấy ra khỏi lò nung và làm nguội tới nhiệt độ trong buồng.

iii) Mẫu thử ở ii) nêu trên phải được cân với độ chính xác 0,1 g.

iv) Tỉ lệ khối lượng của chất liên kết (gồm cả chất bó) phải là trị số được xác định theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

W0: Khối lượng trước khi nung (g).

W1: Khối lượng sau khi làm nguội (g).

(c) Độ bền kéo của sợi thủy tinh ở tấm vải sợi thủy tinh.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.

ii) Tốc độ kéo theo tiêu chuẩn phải bằng 200 mm/phút.

iii) Nếu mẫu thử bị hỏng hoặc trượt khỏi bộ phận kẹp của máy thử, trị số đo được của mẫu thử đó sẽ không được chấp nhận. Trong trường hợp này, phải lấy mẫu thử mới để thử bổ sung.

iv) Tải trọng kéo đứt phải lấy bằng độ bền kéo của sợi thủy tinh.

(d) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn được xác định từ các lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ii) Việc thử phải được thực hiện sau khi bảo quản mẫu thử trong điều kiện tiêu chuẩn từ 20 giờ trở lên.

iii) Máy thử phải phù hợp với Hình 4.1.2-5.

iv) Tốc độ chất tải trong quá trình thử theo tiêu chuẩn phải bằng t/2 mm/phút (t là chiều dày của mẫu thử, mm).

v) Độ bền uốn phải được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

P: Tải trọng kéo đứt (N).

l: Chiều dài đo được (mm).

b: Chiều rộng của mẫu thử (mm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

vi) Mô đun đàn hồi uốn phải được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

(∆P/∆y): Độ nghiêng của phần thẳng của đường cong tải trọng võng (N/mm).

y: Độ võng tại điểm giữa của chiều dài đo (mm).

l, b t: Như quy định ở v) nêu trên.

(e) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn được xác định từ các lớp.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.

ii) Nhúng mẫu thử vào nước sôi trong 2 giờ sau đó để nguội đến nhiệt độ trong phòng, lấy nó ra khỏi nước và làm sạch nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(f) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi uốn được xác định từ các lớp (trong các cuộc thử phải được thực hiện sau khi bảo quản ở điều kiện tiêu chuẩn).

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-4.

ii) Việc thử phải được thực hiện sau khi bảo quản mẫu thử ở điều kiện tiêu chuẩn trên 20 giờ.

iii) Tốc độ kéo phải bằng 5 mm/phút theo tiêu chuẩn.

iv) Nếu mẫu thử nằm ngoài chiều dài đo, trị số đo được sẽ không được chấp nhận. Trong trường hợp này, phải thử bổ sung mẫu thử mới.

v) Độ bền kéo phải được xác định theo công thức sau:

                     (N/mm2)

Trong đó:

P: Tải trọng kéo đứt (N).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

vi) Mô đun đàn hồi kéo phải được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

l: Chiều dài ban đầu (mm).

A: Diện tích tiết diện tại điểm giữa của mẫu thử (mm2).

(∆P/∆l): Độ nghiêng của phần thẳng của đường cong tải trọng võng (N/mm).

∆l: Độ dãn dài của khoảng cách giữa 2 điểm đo.

(3) Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn chấp nhận đối với kết quả thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hạng mục thử

Hình dạng và kích thước mẫu thử

Số lượng

Quy trình lấy mẫu

(a)

Sai số

* 1).............5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

* 2)...........10

Loại bỏ 30 mm từ phía mút theo chiều dọc và 30 mm từ cả hai phía mút theo chiều ngang, lấy mẫu thử 1 m2 lần lượt theo chiều dọc (xem Hình 4.1.2-2).

Sợi thủy tinh thô dùng phương pháp phun phải có chiều dài tương đương với khoảng 15g

5

Sau khi đo khối lượng mẫu thử * 1), lấy ra 1 góc mẫu thử (300x300) từ đó (xem Hình 4.1.2-2)

(b)

Tỉ lệ khối lượng chất bó

Tương tự như ở * 2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(c)

Độ bền kéo của sợi thủy tinh trong vải sợi thủy tinh thô

Hướng sợi dọc.......5

Hướng sợi ngang...5

Mẫu thử phải được lấy tương ứng theo hướng sợi ngang và hướng sợi dọc (xem Hình 4.1.2-3).

Sau cùng nó có hình dạng như ở Hình 4.1.2-4

(d)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền uốn ghi nhận từ mẫu thử lớp

t = Chiều dày ban đầu

Điều kiện tiêu chuẩn........5

Chưa khô...5

Đối với tấm vải sợi thủy tinh, phải lấy 5 bộ mẫu thử tương ứng theo hướng sợi dọc và hướng sợi ngang. Sau cùng phải cắt nhẵn.

(f)

Độ bền kéo ghi nhận từ mẫu thử lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F = 60 ± 0,5 (mm)

G = 50 ± 0,5 (mm)

W = 25 (mm) trở lên

R = 60 (mm) trở lên

Điều kiện tiêu chuẩn..........5

Đối với tấm vải sợi thủy tinh, phải lấy 5 bộ mẫu thử tương ứng theo hướng sợi dọc và hướng sợi ngang. Sau cùng phải cắt nhẵn.

 

Bảng 4.1.2-5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung lượng thủy tinh

Tấm sợi thủy tinh băm

3 lớp

30 ± 3 (%)

Tấm vải sợi thủy tinh thô

4 lớp

50 ± 35 (%)

 

Bảng 4.1.2-6 Tiêu chuẩn chấp nhận đối với cốt sợi thủy tinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chuẩn chấp nhận

Sai số

Tấm sợi thủy tinh băm

1 m2...........................Không lớn hơn 10% đối với mỗi mẫu

300 mm x 300 mm.....Không lớn hơn 20% đối với mỗi mẫu

Tấm vải sợi thủy tinh thô

1 m2...........................Không lớn hơn 30% đối với mỗi mẫu

300 mm x 300 mm.... Không lớn hơn 5% đối với mỗi mẫu

Sợi thủy tinh thô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỉ lệ khối lượng chất bó còn dư

Tấm sợi thủy tinh băm

Trị số trung bình........Không lớn hơn 10%

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được lớn hơn 10%

Tấm vải sợi thủy tinh thô

Trị số trung bình........Không lớn hơn 1%

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được lớn hơn 1%

Sợi thủy tinh thô

Trị số trung bình........Không lớn hơn 3%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền kéo của sợi thủy tinh của tấm vải sợi thủy tinh thô

 Trị số trung bình.......Không nhỏ hơn 0,35W (kg), trong đó W là khối lượng quy định.

Kết quả thử của tối thiểu 4 trong 5 mẫu thử theo hướng sợi dọc và hướng sợi ngang tương ứng không được nhỏ hơn 0,35W (kg)

Tấm sợi thủy tinh băm

Sợi thủy tinh thô (điều kiện tiêu chuẩn)

Độ bền uốn

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 150 N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 150 N/mm2

Mô đun đàn hồi uốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 6,37.103 N/mm2

Tấm sợi thủy tinh băm

Sợi thủy tinh thô (chưa khô)

Độ bền uốn

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 132 N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 132 N/mm2

Mô đun đàn hồi uốn

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 5,79.103 N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 5,79 N/mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền uốn

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 260 N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 260 N/mm2

Mô đun đàn hồi uốn

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 11,78.103 N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 11,78.103 N/mm2

Tấm vải sợi thủy tinh thô (chưa khô)

Độ bền uốn

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 212 N/mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô đun đàn hồi uốn

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 9,41.103 N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 9,41.103 N/mm2

Tấm sợi thủy tinh băm

Sợi thủy tinh thô (điều kiện tiêu chuẩn)

Độ bền kéo

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 80 N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 80 N/mm2

Mô đun đàn hồi kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 6,86.103 N/mm2

Tấm vải sợi thủy tinh thô (điều kiện tiêu chuẩn)

Độ bền kéo

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 180N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 180 N/mm2

Mô đun đàn hồi kéo

Trị số trung bình........Không nhỏ hơn 14,71.103 N/mm2

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không được nhỏ hơn 14,71.103 N/mm2

5 Quy trình thử đối với nhựa để dát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Hình dạng và việc chọn mẫu thử nhựa để dát phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.

Bảng 4.1.2-7 Nhựa để dát

(Đơn vị: mm)

 

Hạng mục thử

Hình dạng và kích thước mẫu thử

Số lượng

Chọn mẫu thử, v.v...

(a)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhựa

Theo yêu cầu

 

(b)

Thời gian đông cứng, thời gian xử lý tối thiểu và nhiệt độ phát nhiệt cực trị

Nhựa

50 ± 1g (Chú thích 1)

 

(c)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhựa

1g

Nếu nhựa được lấy mẫu, các chất trong bình phải được khuấy kĩ để chúng trở lên đồng nhất, lấy nhựa thử cho vào bình khô và sạch phù hợp có thể tích bằng 2 lần thể tích cần thiết để thử và .........

(d)

Độ hút nước

5 mẫu thử đúc

 

(e)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cứng Barcol

Mẫu thử đúc

Mẫu thử lớp

 

 

(g)

Nhiệt độ chịu tải

Không nhỏ hơn 110

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(f)

(j)

Độ bền kéo

Mẫu thử đúc

t = 3 ± 0,2 (mm)

F = 60 ± 0,5 (mm)

G = 50 ± 0,5 (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R = 60 (mm) trở lên

Mẫu thử lớp

t = Chiều dày ban đầu

F = 60 ± 0,5 (mm)

G = 50 ± 0,5 (mm)

W = 25 (mm) trở lên

R = 60 (mm) trở lên

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

5 mẫu thử đúc

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(i)

 Độ bền uốn được ghi nhận từ mẫu thử lớp

Không nhỏ hơn 180

 

 

(k)

Đặc tính nhiệt độ cao được ghi nhận từ mẫu thử lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Chú thích: Trong trường hợp nhựa không có chất xúc tác, lượng chất xúc tác quy định phải được bổ sung và được trộn theo trọng lượng nhựa.

(b) Phương pháp chế tạo mẫu thử đúc phải phù hợp với i) Đến iii) dưới đây:

i) Chất làm cứng và chất xúc tác phải do xưởng sản xuất nhựa quy định.

ii) Kích thước tấm đúc phải sao cho tất cả các mẫu thử yêu cầu ở Bảng 4.1.2-7 đối với mẫu thử đúc có thể được cắt ra từ tấm đó.

(c) Quy trình chế tạo các lớp dùng để thử phải phù hợp với i) và ii) dưới đây:

i) Thiết bị dát phải là tấm sợi thủy tinh băm (EM 450) gồm 3 lớp và hàm lượng thủy tinh phải bằng 30 ± 5% khối lượng.

ii) Đối với các quy trình khác, phải áp dụng các yêu cầu tương ứng ở 4(1)(b).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Quy trình thử

Quy trình thử nêu ở Bảng 4.1.2-2 phải phù hợp với (a) đến (k) dưới đây:

(a) Độ nhớt và tính đồng chất.

i) Nhựa thử được cho như ở Bảng 4.1.2-7.

ii) Thiết bị đo độ nhớt kiểu từ trường phải được sử dụng.

iii) Phải trang bị cho thiết bị đo độ nhớt rô to và thiết bị bảo vệ (hoặc thiết bị bọc) Được chọn theo độ nhớt cho trước của mẫu chất lỏng.

Hình 4.1.2-3 Chọn mẫu thử kéo của cốt tấm vải sợi thủy tinh thô

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4.1.2-4 Mẫu thử kéo của tấm vải sợi thủy tinh thô

 

Hình 4.1.2-5 Dụng cụ thử uốn ba điểm

 

Hình 4.1.2-6 Thiết bị thử tính đông cứng ở nhiệt độ trong phòng

Đơn vị: mm

iv) Nhựa thử dạng lỏng (25 ± 0,5oC) sau khi được khuấy kĩ phải được rót vào dụng cụ chứa đến mức dấu trên rô to.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

vi) Tiếp đó để như vậy trong khoảng 5 phút, sau đó cho rô to quay với tốc độ 6 vòng/phút trong 3 phút, ghi kết quả để xác định độ nhớt.

vii) Tính đồng chất được xác định bằng cách chia độ nhớt được xác định khi rô to quay với tốc độ 6 vòng/phút cho độ nhớt ở tốc độ 60 vòng/phút.

viii) Các bước nêu ở v) và vi) trên phải được lặp lại 2 lần hoặc hơn và trị số trung bình tương ứng được coi là “Độ nhớt” và “tính đồng chất”.

ix) Trị số đó được lấy gồm 2 chữ số, tên của thiết bị đo độ nhớt và số rô tô phải được ghi lại.

(b) Thời gian đông cứng, thời gian xử lý tối thiểu và nhiệt độ phát nhiệt cực trị.

i) Nhựa thử được nêu như ở Bảng 4.1.2-7.

ii) Thiết bị thử độ cứng ở nhiệt độ trong phòng phải được cố định ở bồn nước điều nhiệt (25 ± 0,5oC) (xem Hình 4.1.2-6).

iii) Nhựa thử phải được nhúng vào bồn nước điều nhiệt, sau đó lượng chất làm cứng được quy định phải được bổ sung khi nhiệt độ nhựa thử đạt tới 25 ± 0,5oC và hỗn hợp phải được khuấy đều.

iv) Nhựa thử được bổ sung chất làm cứng phải được rót vào ống thử có đường kính 18 mm đến mức 100 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

vi) Mối nối hàn của cặp nhiệt phải ở vị trí một nửa chiều cao của mức nhựa thử và phải được cố định ở giữa của ống thử. Tuy nhiên, cặp nhiệt được bọc trong ống bảo vệ hoặc nhiệt điện trở có thể được sử dụng tại chỗ cao hơn cặp nhiệt.

vii) Thời gian cần để nhựa thử đạt tới 30oC, tính từ khi chất làm cứng được trộn vào, phải được coi là thời gian đông cứng (phút), và thời gian cần để đạt tới nhiệt độ cao nhất sau khi bổ sung chất làm cứng phải được coi thời gian xử lý tối thiểu (phút), và nhiệt độ cao nhất của nhựa thử đạt tới phải được coi là nhiệt độ phát nhiệt cực trị (oC).

viii) Phải thực hiện từ 2 lần đo trở lên và trị số trung bình tương ứng được gọi là “thời gian đông cứng”, “thời gian xử lý tối thiểu” và “nhiệt độ phát nhiệt cực trị”.

ix) Loại và lượng chất làm cứng và chất xúc tác phải được ghi lại.

c) Trị số Axit

i) Lấy 1g nhựa thử cho vào khoảng 10 ml dung môi hỗn hợp (hỗn hợp gồm 7 phần khối lượng toluen hydrocacbon (chất thử) và 3 phần khối lượng methyl alcohol (chất thử) rồi khuấy đều lên.

ii) Bổ sung chất chỉ thị hỗn hợp và xác định nồng độ dung dịch bằng dung dịch ethyl alcoholic kali hydroxide 0,1 mol/l (0,1N).

iii) Khi màu dung dịch chuyển từ xanh lá cây sang tím nhạt thì lấy đó làm điểm kết thúc.

iv) Trị số Axit phải được xác định theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

v: Lượng dung dịch ethyl alcoholic kali hydroxide 0,1 mol/l (0,1N) đã dùng hết (ml).

f: Hệ số của dung dịch ethyl alcoholic kali hydroxide 0,1 mol/l (0,1N).

S: Khối lượng của nhựa thử (g).

Ghi chú: Chất chỉ thị hỗn hợp là chất thử được tạo ra bằng cách cho 20 ml nước cất vào 0,1g bột bromothymol mịn màu xanh da trời và 0,1g fenol đỏ, khuấy đều và bổ sung dung dịch ethyl alcoholic kali hydroxide 0,1 mol/l (0,1N) cho tới khi nó đổi màu, sau đó pha loãng nó bằng nước cất để tạo ra thể tích 200 ml.

d) Độ hút nước của mẫu thử đúc.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.

ii) Đặt giấy lọc lên tấm a mi ăng có độ dày khoảng 10 mm, đặt mẫu thử lên đó và nung nóng mẫu thử trong lò khí điều nhiệt (50 ± 2oC) trong vòng 24 ± 1 giờ.

iii) Làm nguội mẫu thử đã được nung nóng như ở ii) nêu trên trong tủ sấy và đo khối lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v) Độ hút nước phải được xác định theo công thức sau:

 . 100              (%)

Trong đó:

W0: Khối lượng của mẫu thử sau khi nung (g).

W1: Khối lượng của mẫu thử sau khi nhúng vào nước (g).

(e) Độ cứng Barcol của mẫu thử đúc.

i) Sử dụng máy thử độ cứng Barcol kiểu 934-1.

ii) Giữ máy thử sao cho phần tiếp xúc vuông góc với bề mặt thử của mẫu thử được đặt trên đế cứng.

iii) Tác động một áp lực va đập từ 4,5 đến 6,8 kg và ghi kết quả chỉ báo trên máy thử độ cứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v) Đo tại 10 điểm trở lên.

(f) Độ dãn dài và độ bền kéo của mẫu thử đúc.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.

ii) Tốc độ kéo phải bằng 5 mm/phút theo tiêu chuẩn.

iii) Nếu mẫu thử đứt phía ngoài phạm vi các điểm đo, trị số đo của mẫu thử đó sẽ không được chấp nhận, cần phải thử bổ sung mẫu thử mới.

iv) Độ dãn dài phải được xác định theo công thức sau:

 x 100 (%)

v) Độ bền kéo phải được xác định theo công thức sau:

P/A                   (kg/mm2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P: Tải trọng đứt (kg)

A: Diện tích tiết diện của mẫu thử tại điểm giữa (mm2)

(g) Nhiệt độ chịu tải của mẫu thử đúc.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.

ii) Thiết bị thử phải như chỉ ra ở Hình 4.1.2-7.

iii) Khối lượng của đối trọng phải được xác định theo công thức sau:

0,123  − Q                (kg)

Trong đó:

t: Chiều dày của mẫu thử (mm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l: Khoảng cách giữa các ổ đỡ (mm).

Q: Khối lượng (kg) được xác định bằng cách cộng tải trọng đọc được trên đồng hồ đo với khối lượng thước tải trọng bao gồm... khối lượng.

iv) Cố định mẫu thử với thiết bị thử trong bồn dầu, tác động lên nó một tải trọng và để nó ở nhiệt độ ban đầu 25 ± 1oC trong 5 phút.

v) Tăng nhiệt độ của bồn dầu với tốc độ 2,0 ± 0,2oC/phút.

vi) Nhiệt độ khi độ võng đạt tới 0,26 mm được lấy là nhiệt độ chịu tải.

(h) Độ cứng Barcol của mẫu thử lớp.

Áp dụng các yêu cầu tương ứng ở (e) nêu trên.

(i) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn được xác định từ mẫu thử lớp.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(j) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo được xác định từ mẫu thử lớp.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-7.

ii) Quy trình thử phải phù hợp với -4(2)(f).

Hình 4.1.2-7 Thiết bị đo nhiệt độ chịu tải trọng

(k) Đặc tính nhiệt độ cao được xác định từ mẫu thử lớp.

i) Độ cứng Barcol.

Để mẫu thử ở nhiệt độ 60 ± 1oC trong 24 giờ và tiến hành thử như quy định ở (e) nêu trên trong 1 phút.

ii) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Tiêu chuẩn.

Tiêu chuẩn chấp nhận đối với kết quả thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-8.

Bảng 4.1.2-8 Tiêu chuẩn chấp nhận đối với nhựa để dát

 

Hạng mục thử

Tiêu chuẩn chấp nhận

(a)

Độ nhớt

Tính đồng chất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2~4

(b)

Thời gian đông cứng

Thời gian xử lý tối thiểu

Nhiệt độ phát nhiệt cực trị

Tham khảo

Tham khảo

Không lớn hơn 190oC

(c)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tham khảo

(d)

Độ hút nước

Mẫu thử đúc

Trị số trung bình không lớn hơn 0,25%

(e)

(h)

Độ cứng Barcol

Mẫu thử đúc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Trị số trung bình không nhỏ hơn 35

Trị số trung bình không nhỏ hơn 40

(f)

Mẫu thử đúc

Độ dãn dài

Trị số trung bình không nhỏ hơn 1,3%

Kết quả thử của tối thiểu 4 mẫu thử không nhỏ hơn 1,3%

Độ bền kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(g)

Nhiệt độ chịu tải

Trị số trung bình không nhỏ hơn 60oC

Kết quả thử của tối thiểu 2 mẫu thử không nhỏ hơn 60oC

(i)

Độ bền uốn

Mô đun đàn hồi uốn

Trị số trung bình không nhỏ hơn 150 N/mm2

Trị số trung bình không nhỏ hơn 6,37.103 N/mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu thử dát

Độ bền kéo

Mô đun đàn hồi kéo

Trị số trung bình không nhỏ hơn 80 N/mm2

Trị số trung bình không nhỏ hơn 6,86.103 N/mm2

(k) i)

(k) ii)

Độ cứng Barcol

Trị số trung bình không nhỏ hơn 60% của trị số trung bình của cuộc thử (h)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền uốn


Mô đun đàn hồi uốn

Trị số trung bình không nhỏ hơn 70% của trị số trung bình của cuộc thử (i)

Trị số trung bình không nhỏ hơn 50% của trị số trung bình của cuộc thử (i)

6 Quy trình thử vật liệu lõi của kết cấu nhiều lớp.

(1) Hình dạng và việc chọn mẫu thử.

(a) Hình dạng và việc chọn mẫu thử dùng để thử vật liệu lõi của kết cấu nhiều lớp phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.

(b) Phương pháp chế tạo kết cấu nhiều lớp để thử phải phù hợp với i) đến v) dưới đây:

i) Vật liệu lõi phải có chiều dày lớn để dùng làm các cơ cấu cơ bản của kết cấu thân tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

iii) Hàm lượng thủy tinh phải xấp xỉ bằng 30% đối với các tấm sợi thủy tinh băm và 50% đối với các tấm vải sợi thủy tinh thô.

iv) Hướng cuốn của tấm vải sợi thủy tinh thô phải thẳng hàng với hướng dọc của mẫu thử.

v) Trong trường hợp chất dẻo cốt sợi có bọt, phải chế tạo mẫu thử của nó có hướng dọc thẳng hàng tương ứng với hướng của độ bền tối đa và hướng của độ bền tối thiểu của vật liệu lõi.

(3) Quy trình thử.

(a) Quy trình thử đối với bọt nhựa cứng quy định ở Bảng 4.1.2-3 phải phù hợp với i) đến vii) dưới đây:

i) tỷ trọng

1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.

2) Để mẫu thử trong lò khí điều nhiệt (25 ± 0,5oC) trong khoảng 30 phút, sau đó đo kích thước và khối lượng.

3) Kích thước của mẫu thử (chiều dày, chiều dài và chiều rộng) phải được đo đến 0,1 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5) tỷ trọng phải được xác định theo công thức sau:

W/V

Trong đó:

W: Khối lượng của mẫu thử (g).

V: Khối lượng của nước tinh khiết ứng với thể tích mẫu thử (g).

ii) Độ hút nước

1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.

2) Lớp bọc của mẫu thử, nếu có, phải được tháo ra và kích thước phải được đo đến 0,1 mm.

3) Mẫu thử phải được nhúng vào nước ngọt (23 ± 3oC, tới chiều sâu 60 mm so với bề mặt nước) trong 10 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5) Mẫu thử có khối lượng ban đầu sẽ được đo phải được ngâm vào nước ngọt (23 ± 3oC) trong 24 giờ dưới áp lực 100 kPa.

6) Khối lượng của mẫu thử (W1) phải được đo bằng quy trình tương tự như quy định ở 4) nêu trên.

7) Độ hút nước phải được xác định theo công thức sau:

. 100                (g/100 cm2)

Trong đó:

W1: Khối lượng sau khi hút nước (g).

W0: Khối lượng ban đầu (g).

A: Diện tích bề mặt mẫu thử (cm2).

iii) Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Kích thước mẫu thử phải được đo đến 0,1 mm.

3) Lực nén phải được tác động theo hướng chiều dày của sản phẩm.

4) Tốc độ nén phải bằng 5 mm/phút theo tiêu chuẩn.

5) Độ bền nén phải được xác định theo công thức sau:

Pc/A                              (N/mm2)

Trong đó:

Pc: Tải trọng mà tại đó độ căng 0,2% được gây ra do giới hạn đàn hồi (N).

A: Diện tích ổ đỡ áp lực của mẫu thử (mm2).

6) Mô đun đàn hồi nén phải được xác định theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

∆P/∆t: Độ nghiêng của phần thẳng của đường cong tải trọng - co (N/mm) (xem Hình 4.1.2-9).

t: Chiều dày mẫu thử (mm).

A: Diện tích ổ đỡ áp lực của mẫu thử (mm2).

iv) Tốc độ làm mềm.

Mô đun đàn hồi nén ở nhiệt độ 60oC phải được đo bằng biện pháp thích hợp. Có thể áp dụng phương pháp tương ứng quy định ở 5(2)(g) nêu trên.

v) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo.

1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.

2) Quy trình thử phải phù hợp với -4(2)(f).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.

2) Thiết bị thử phải phù hợp với Hình 4.1.2-10.

3) Tốc độ chất tải phải bằng t/2 mm/phút theo tiêu chuẩn, trong đó t là chiều dày của mẫu thử (mm).

4) Độ bền uốn phải được xác định theo công thức sau:

3PL1/bt2             (N/mm2)

Trong đó:

L1: Nhịp phía ngoài (mm)

b: Chiều rộng của mẫu thử (mm).

t: Chiều dày của mẫu thử (mm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5) Môđun đàn hồi uốn phải được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

L1: Nhịp phía ngoài (mm).

L2: Nhịp giữa (mm).

(∆P/∆d): Độ nghiêng của phần thẳng của đường cong tải trọng võng (N/mm).

d: Độ võng tại điểm giữa của chiều dài đo (mm).

vii) Độ bền cắt của kết cấu nhiều lớp.

1) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.1.2-9.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Tốc độ chất tải phải bằng t/2 mm/phút theo tiêu chuẩn, trong đó t là chiều dày mẫu thử (mm).

4) Độ bền cắt phải được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

PB: Tải trọng đứt của vật liệu lõi (N).

Tf: Chiều dày trung bình của lớp trong và lớp ngoài của các lớp FRP (mm).

tc: Chiều dày của vật liệu lõi (mm).

b: Chiều rộng của mẫu thử (mm).

Bảng 4.1.2-9 Vật liệu lõi của kết cấu nhiều lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình dạng và kích thước mẫu thử

Số lượng

Chọn mẫu thử, v.v...

i)

Tỉ trọng

Bọt nhựa cứng

t: Chiều dày ban đầu

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bulsa

— Bulsa thành phẩm có chiều dày ban đầu

— Phải sử dụng mẫu thử nén iv)

 

10


5

Các tấm Bulsa thành phẩm (các tấm Bulsa nhân tạo khô được liên kết cùng hướng được cắt vuông góc với hướng sợi) phải được lấy từ các lô khác nhau đến mức có thể.

ii)

 Độ hút nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

 

iii)

Dung lượng ẩm

t: Chiều dày ban đầu

10

Mỗi một mẫu thử phải được lấy từ mỗi Bulsa thành phẩm có tỷ trọng được đo

iv)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bọt nhựa cứng

a = 50 (mm)

Bulsa a = 20 ~ 50 (mm)

t = 50 (mm)

5

Vật liệu để thử phải được chọn có tỷ trọng khác nhau đến mức có thể trong số vật liệu tạo thành tấm Bulsa thành phẩm, và mẫu thử phải được chọn từ những vật liệu tương ứng đó.

v)

Thử kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t = Chiều dày ban đầu hoặc 20 (mm)

F = 60 ± 0,5 (mm)

G = 50 ± 0,5 (mm)

W = 25 (mm) trở lên

R = 60 (mm) trở lên

5

 

vi)

Thử uốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t = Chiều dày ban đầu hoặc 20 (mm)

5

 

vii)

Thử cắt

t: Theo -5)(1)(b)i)

5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4.1.2-8 Biểu đồ tải trọng rút gọn

 

Hình 4.1.2-9 Thiết bị thử uốn 4 điểm

5) Nhịp phía ngoài (L1) phải thỏa mãn biểu thức sau đây:

Trong đó:

Z: Mô đun chống uốn tiết diện của mẫu thử (mm3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b: Chiều rộng của mẫu thử (mm).

σf: Độ bền kéo của các lớp FRP (N/mm2).

ta: Độ bền cắt giả định của vật liệu lõi (N/mm2).

Hình 4.1.2-10 Thiết bị thử uốn 4 điểm của kết cấu kết cấu nhiều lớp

(b) Quy trình thử đối gỗ Balsa được nêu ở Bảng 4.1.2-3 phải phù hợp với i) đến iv) dưới đây:

i) tỷ trọng

Quy trình thử phải phù hợp với -6(2)(a)i). Tuy nhiên, kích thước và khối lượng phải được đo ở nhiệt độ trong phòng.

ii) Dung lượng ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Dung lượng ẩm là trị số được xác định theo công thức sau:

. 100    (%)

Trong đó:

W1: Khối lượng ở điều kiện tiêu chuẩn (g).

W2: Khối lượng sau khi làm khô (g).

iii) Độ bền nén theo hướng thớ gỗ và mô đun đàn hồi nén.

Quy trình thử phải phù hợp với -6(2)(a)iii). Tuy nhiên, Pc nêu ở 5) là tải trọng tối đa (kg). Trong trường hợp này tỷ trọng của mẫu thử phải được xác định theo i) nêu trên.

iv) Độ bền cắt của kết cấu nhiều lớp

Quy trình thử phải phù hợp với -6(2)(a)vii).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.6 Gỗ và gỗ dán dùng để chế tạo kết cấu cơ bản

Gỗ dán để chế tạo các kết cấu cơ bản phải là gỗ dán kết cấu quy định ở Tiêu chuẩn Nông nghiệp Nhật Bản (JAS) (số 1371, 1969 của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Nghề cá) hoặc tương đương với các đặc tính được chỉ rõ sau đây:

Tên của nhựa dán.

Thành phần của lớp.

Cấp độ không thấm nước.

4.3.7 Lõi để tạo hình

Phải áp dụng tương ứng 4.4.4-4(1)(d) và (e) Đối với quy trình thử nếu lõi để tạo hình được tính vào độ bền.

4.4 FRP

4.4.4 Thử vật liệu FRP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Mỗi lớp thử FRP của các lớp thử của kết cấu nhiều lớp có cùng thành phần và quy trình tạo hình như các lớp đáy, lớp vỏ mạn và lớp boong trên cùng phải được chế tạo. Tuy nhiên, nếu lớp đáy, lớp vỏ mạn hoặc lớp boong trên cùng có cùng thành phần với các lớp khác, một lớp thử có thể được chế tạo cho các thành phần lớp tương tự.

(2) Kích thước của mẫu thử phải đủ để cắt tất cả các mẫu thử quy định ở -2 (xem Hình 4.4.4-1) và -3 dưới đây.

2 Việc chọn mẫu thử phải phù hợp với (1) và (2) dưới đây.

(1) Các lớp FRP (bao gồm các lớp FRP của lớp trong và lớp ngoài của kết cấu nhiều lớp).

(a) Mẫu thử độ bền kéo và mẫu thử độ bền uốn phải được cắt lần lượt từ lớp thử cách mép ngoài 60 mm (xem Hình 4.4.4-1).

T có nghĩa là mẫu thử kéo (5 mẫu)

B có nghĩa là mẫu thử uốn (5 mẫu)

 biểu thị diện tích đo độ cứng Barcol hoặc hàm lượng thủy tinh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Các lớp thử độ cứng Barcol và đo dung lượng thủy tinh phải là mặt cắt của mẫu.

(d) Các lớp thử của lớp trong và lớp ngoài của kết cấu nhiều lớp phải được lấy bằng cách cắt lõi của kết cấu nhiều lớp dược tạo hình và bề mặt được làm nhẵn của chúng.

(2) Kết cấu nhiều lớp.

Khi chọn mẫu thử uốn, mẫu thử kéo và mẫu thử cắt, phải áp dụng các yêu cầu tương ứng ở (1)(a) nêu trên. Nếu lõi được tính vào độ bền, mối nối phải được thực hiện ở hai vị trí.

3 Hình dạng và kích thước của mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.

Bảng 4.4.4-1 Hình dạng và kích thước, v.v... của mẫu thử

Hạng mục

Mẫu thử

Số lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết cấu nhiều lớp

Chiều dày tạo hình

Phải sử dụng mẫu thử uốn và mẫu thử kéo

Phải sử dụng mẫu thử uốn, mẫu thử cắt và mẫu thử kéo

 

Độ cứng Barcol

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2g trở lên cho một mẫu

Mép ngoài phải được làm nhẵn

 

3

Mẫu thử uốn và mẫu thử cắt

Mẫu thử uốn

Mẫu thử cắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L1 = 100 ~ 200 (mm)

L2 = 100 (mm)

l = 2L1 + L2 + 60 (mm)

C = Xấp xỉ 10 (mm)

(Nếu lõi được tính vào độ bền, phải có mối nối ở vị trí như chỉ ra ở hình vẽ)

5

t (mm)

b (mm)

t (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t ≤ 20

20 < t ≤ 35

35 < t ≤ 50

30 ± 0,5

50 ± 0,5

80 ± 0,5

t ≤ 20

20 < t ≤ 35

35 < t ≤ 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 ± 0,5

80 ± 0,5

Mẫu thử kéo

t = Chiều dày ban đầu

F = 60 ± 0,5 (mm)

G = 50 ± 0,5 (mm)

W = 25 (mm) trở lên

R = 60 (mm) trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t = Chiều dày ban đầu

F = 60 ± 0,5 (mm)

G = 50 ± 0,5 (mm)

W = 25 (mm) trở lên

R = 60 (mm) trở lên

— Nếu lõi được tính vào độ bền, phải có mối nối ở tâm của phần song song.

— Phần được kẹp hãm phải được gia cường.

5

4 Quy trình thử phải phù hợp với (1) và (2) dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Chiều dày mẫu.

Phải đo chiều dày của 5 mẫu thử uốn và mẫu thử kéo.

(b) Độ cứng Barcol.

Phải áp dụng các yêu cầu tương ứng ở 4.1.2-5(2)(e).

(c) Dung lượng thủy tinh (tỉ lệ khối lượng).

i) Sau khi nung nồi nấu kim loại trong lò điện Muffle (650 ± 20o) cho đến khi khối lượng của nó trở lên không đổi, làm nguội trong tủ sấy và đo khối lượng của nồi (W1).

ii) Đặt mẫu thử (2g trở lên) quy định ở -2 nêu trên vào nồi và đo khối lượng (W2).

iii) Làm nóng bằng lò Bunsen hoặc lò điện Muffle sao cho mẫu thử liên tục nóng một cách thích hợp.

iv) Sau khi nung nóng, để vào lò điện Muffle ở nhiệt độ 625oC cho đến khi hàm lượng các bon hoàn toàn biến mất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

vi) Dung lượng thủy tinh phải được xác định theo công thức sau:

.100                 (%)

(d) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.

ii) Đối với quy trình thử, phải áp dụng tương ứng các yêu cầu 4.1.2-4(2)(d).

(e) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.

ii) Đối với quy trình thử, phải áp dụng tương ứng các yêu cầu 4.1.2-4(2)(f).

(2) Kết cấu nhiều lớp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dày của mẫu thử cắt và mẫu thử kéo phải được đo.

(b) Độ bền kéo.

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.

ii) Tốc độ kéo phải bằng 5 mm/phút theo tiêu chuẩn.

iii) Nếu mẫu thử đứt ở phía ngoài của chiều dài đo, trị số đo được của mẫu thử sẽ không được chấp nhận và phải thử bổ sung mẫu thử mới.

iv) Độ bền kéo phải được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

P: Tải trọng đứt (N).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Af: Diện tích tiết diện của lớp FRP (mm2).

Ec: Mô đun đàn hồi kéo của lõi được xác định bằng việc thử quy định ở 4.3.5 của Quy phạm (N/mm2).

Ef: Mô đun đàn hồi kéo của lớp FRP được xác định theo (1)(e) nêu trên (N/mm2).

i) Mẫu thử phải phù hợp với Bảng 4.4.4-1.

ii) Quy trình thử phải phù hợp với 4.1.2-6(2)(a)vii). Mặt của FRP có lớp dày hơn phải được coi là mặt chịu nén.

5 Kết quả thử phải được tổng hợp lại theo quy trình (1) và (2) dưới đây:

(1) Kết quả thử lớp FRP (xem Bảng 4.4.4-2).

(2) Kết quả thử của kết cấu nhiều lớp.

(a) Thử kéo (xem Bảng 4.4.4-3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.5 Thử độ bền của FRP

Đối với quy trình thử, áp dụng tương ứng yêu cầu ở 4.4.4.

Bảng 4.4.4-2 Kết quả thử của lớp FRP

Vị trí chọn

Hạng mục thử

Độ cứng Barcol

Dung lượng thủy tinh (%)

Thử kéo

Thử uốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền (N/mm2)

Mô đun đàn hồi (N/mm2)

Chiều dày (mm)

Độ bền (N/mm2)

Mô đun đàn hồi (N/mm2)

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Trị số trung bình

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Chú thích:

1) Trị số trung bình của chiều dày lớp FRP phải là trị số trung bình của tất cả các mẫu thử kéo và mẫu thử uốn.

2) Kết quả thử, trừ chiều dày, phải được lấy từ trị số trung bình của 3 mẫu thử trong nhóm 5 mẫu thử.

Bảng 4.4.4-3 Kết quả thử kéo lớp của kết cấu nhiều lớp

Vị trí chọn

Hạng mục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dày mẫu thử
(mm)

Chiều dày lõi
(mm)

Chiều dày lớp
(mm) 1)

Tải trọng đứt
(N)

Độ bền kéo
(N/mm2)

Ghi chú
3)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Trị số trung bình

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

Chú thích:

1) Chiều dày lớp phải được xác định bàng cách lấy tổng chiều dày của kết cấu nhiều lớp trừ đi chiều dày của lõi.

2) Trị số trung bình của độ bền kéo phải được lấy bằng giá trị trung bình của 3 trị số nhỏ hơn.

3) Trong cột “Ghi chú” phải điền vị trí chỗ đứt và tình trạng mối nối.

Bảng 4.4.4-4 Kết quả thử cắt của lớp của kết cấu nhiều lớp

Vị trí chọn

Hạng mục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dày mẫu thử (mm)

Chiều dày lõi (mm)

Chiều dày lớp (mm) 1)

P/ε (N) 2)

Ze (cm3) 3)

Zc (cm3) 4)

Tải trọng đứt (N)

Độ bền kéo (N/mm2) 5)

Ghi chú 7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trị số trung bình

-

-

-

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

L1 = __________(mm)

Ghi chú:

1) Chiều dày lớp phải được xác định bằng cách trừ đi chiều dày của kết cấu nhiều lớp..................

2) P/ε là độ nghiêng của phần thẳng của đường cong tải trọng sức căng và trị số sức căng của lớp ngoài hoặc lớp trong, lấy trị số nào lớn hơn.

3

Trong đó:

L1: Nhịp ngoài (mm)

Ef: Mô đun đàn hồi của lớp FRP có trị số được xác định từ cuộc thử quy định ở 4.4.4-4(1)(e).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

t1, t2 (t1 > t2), tc, b: như quy định ở Hình 4.4.4-2.

5) Độ bền cắt phải được xác định theo cuộc thử quy định ở 4.4.4-4(2)(e).

6) Trị số trung bình của lực cắt phải được xác định từ giá trị trung bình của 3 trị số trong nhóm nhỏ.

7) Trong cột “Ghi chú” phải điền vị trí chỗ đứt và tình trạng mối nối.

Hình 4.4.4-2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TẠO HÌNH

5.5 Gắn và ghép

5.5.1 Gắn

1 Trong trường hợp bề mặt để gắn là lớp nhựa phủ hoặc nhựa được xử lý bằng không khí (kiểu chứa paraphin), việc làm sạch bề mặt bằng cát phải được thực hiện bằng cách bỏ đi tối thiểu 0,4 mm chiều dày lớp.

2 Lớp thứ nhất của cốt sợi thủy tinh trên bề mặt được gắn không được là tấm vải sợi thủy tinh thô mà phải là tấm sợi thủy tinh băm. Mép ngoài của diện tích gắn phải được dát cục bộ sao cho có chiều dày lớn hơn, hoặc việc gắn sơ cấp phải thực hiện sao cho mép thon đều lên như minh họa ở Hình 5.1Hình 5.2 của Quy phạm.

3 Trong trường hợp liên kết tấm, số lượng lớp liên kết tấm phải được xác định tương ứng với khoảng trống giữa các lớp FRP, tấm sợi thủy tinh băm được tẩm một lượng nhựa lớn hơn một chút (dung lượng thủy tinh: 25% hoặc trên một chút) phải được chèn vào giữa và phải được ép với áp lực từ 3 đến 3,5 kPa.

5.6 Liên kết ghép

5.6.2 Liên kết L

Nếu sử dụng liên kết L, chiều dày của lớp chồng mối nối t” phải không nhỏ hơn t ở những phần quan trọng và không nhỏ hơn 2/3t ở những phần khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ĐỘ BỀN DỌC

6.1 Độ bền dọc

6.1.3 Tính toán mô đun chống uốn của tiết diện ngang

1 Tỉ số giữa gỗ, gỗ dán kết cấu và lõi của kết cấu nhiều lớp được tính vào độ bền dọc phải như sau đây:

(1) Gỗ thông và gỗ Phi líp pin: 1,0

(2) Gỗ dán kết cấu: 0,8

(3) Vật liệu lõi khác: xác định bằng thử nghiệm quy định ở 4.3.5-2 hoặc 4.3.7-2 của Quy phạm.

2 Trong trường hợp, nếu gỗ dán kết cấu được tính vào độ bền dọc được liên kết vát mép, chiều dài liên kết phải không nhỏ hơn 6 lần chiều dày theo tiêu chuẩn.

Chương 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2 Chiều dày tối thiểu của boong

8.2.3 Tải trọng boong h

Trong trường hợp cá đánh được được chở trên boong như ở tàu cá, tải trọng boong h phải là trị số được quy định ở 8.2.3-3(1) và (2) của Quy phạm hoặc trị số được xác định theo công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn.

0,22 L + 10 (kN/m2)

Chương 11

XÀ BOONG

11.1 Xà boong

11.1.3 Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong

Trong trường hợp cá đánh được được chở trên boong như ở tàu cá, tải trọng boong h phải là trị số quy định ở 11.1.3(3) và (b) của Quy phạm hoặc trị số được xác định theo công thức sau, lấy giá trị lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chương 13

VÁCH KÍN NƯỚC

13.2 Kết cấu của vách kín nước

13.2.3 Lớp vách bằng gỗ dán kết cấu

Độ bền uốn của gỗ dán có thể lấy bằng trị số được xác định bằng việc thử uốn quy định ở JAS (điều 1371, 1969 của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Nghề cá Nhật Bản).

Chương 14

KÉT SÂU

14.2 Các lớp của tấm vách két sâu

14.2.3 Vách bằng gỗ dán kết cấu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chương 19

HỆ THỐNG MÁY TÀU

19.2 Lắp đặt máy chính, két dầu đốt và nối đất

19.2.2 Két dầu đốt

Cụm từ “biện pháp thích hợp để làm chậm lan truyền lửa và chịu lửa” ở 19.2.2 của Quy phạm nghĩa là phải bọc vật liệu không cháy hoặc có 3 lớp được tẩm nhựa làm chậm lan truyền lửa. Nhựa làm chậm lan truyền lửa nêu trên phải có kết cấu như nêu trong tiêu chuẩn “Tính không cháy cấp 1 đến cấp 3” của JIS (Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản) A 1321, hoặc như nêu trong “Tính không cháy”, “Tự làm tắt” hoặc “Tính chịu nung cấp V-1 hoặc V-1” đối với việc thử chịu nung trong JIS K 6911.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác