Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308/2: 1990 (E)) về chất lượng nước - Xác định - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform - Vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định: phần 2: phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308/2: 1990 (E)) về chất lượng nước - Xác định - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform - Vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định: phần 2: phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6187-2:1996 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1996 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6187-2:1996 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Môi trường nồng độ kép: Lactoza 20 g L (+) Muối natri glutamat 12.7 g L (+) Arginin monohidro clorua 0.048 g L (-) Aspartic axit 0.04 g L (-) Xystin 0.04 g Natri format 0.5 g Dikali hidro photphat 1.8 g Amoni clorua 5 g Magie sunfat (MgSO4.7H2O) 0.02 g |
Canxi clorua(CaCl2.2H2O) 0.02 g Vảy sắt(III) Xitrat 0.02 g Thiamin(aneurin hidroclorua) 0.002 g Axit nicotic 0.002 g Axit Pantotenic 0.002 g Bromocressol tía { dung dịch 1%(khối lượng/khối lượng) trong cồn etanol} 2 ml Nước cất 1000 ml |
Tiện lợi hơn cả, nên chuẩn bị môi trường này với lượng là 10 lit hoặc nhiều hơn. Nếu như không phân phối ngay vào các ống nghiệm, thì để lactoza và thiamin ở ngoài, không pha, vag bổ sung chúng ngay trước khi phân phối. Để cho tiện hơn, một vài thành phần được bổ sung vào môi trường ở dạng các dung dịch riêng rẽ và các dung dịch naỳ sẽ được chuẩn bị như sau:
Dung dịch 1:
L (+) Arginin monohidro clorua 0.4 g
L (-) Aspartic axit 0.48 g
Nước cất 50 ml
Đun nóng để hoà tan hoàn toàn.
Dung dịch 2:
L (-) Xystin 0.4 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất 90 ml
Đun nóng để hoà tan.
3) Có bán sẵn ở dạng khô ''môi trường glutamat đã điều chỉnh khoáng". Cũng có thể cần điều chỉnh pH.
Dung dịch 3:
Axit nicotic 0.02 g
Axit Pantotenic 0.02 g
Nước cất 5 ml
Hoà tan mà không đun nóng.
Dung dịch 4:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất 10 ml
Đun nóng để hoà tan.
Dung dịch 5:
Canxi clorua(CaCl2.2H2O) 2 g
Nước cất 100 ml
Axit clohtdric đậm đặc 0.1 ml
Hoà tan không cần đun nóng, và khử trùng ở 1210C trong 20 phút. Bảo quản để làm dung dịch gốc.
Dung dịch 6: Khử trùng dung dịch thiamin 0.1% trong nước cất.
Tốt nhất, nên pha chế dung dịch này bằng cách: Thêm lượng chứa trong một ống ampul (100 ml), một cách vô trùng, vào 99 ml vào nước cất vô trùng. Bảo quản dung dịch ở 40C và loại bỏ sau 6 tuần lễ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi chỉnh pH, thêm 20 ml dung dịch bromo cresol tía 1% etanol vớikhoảng 810 ml nước cất, bổ sung cho đến thể tích cuối cùng là 10 lit. Nếu lượng môi trường này không cần sử dụng ngay, cho vào các chai dung tích 500 ml và đem hấp áp lực ở 1150C trong 10 phút. Khi dùng đến, bổ sung lượng cần thiết cho dung dịch lactoza và thiamin (dung dịch 6), để cho tan đều và sau đó phân phối thành từng lượng 10 ml và 50 ml. Mỗi ống nghiệm và lọ được sử dụng cần mang một ống lên men lộn ngược (ống durham). điều quan trọng là cần bảo đảm sau khi hấp và trước khi sử dụng, ống Durham này chứa đầy môi trường. Nếu không sẽ tạo nên một kết quả dương tính giả mạo về tính sinh khí. Khử trùng ở nhiệt độ 1150C trong 10 phút hoăc đặt vào một nồi hơi nước ở 1000C trong 3 ngày, mỗi ngày 30 phút.
Môi trường nồng độ đơn:
Chuẩn bị môi trường nồng độ đơn bằng cách pha loãng môi trường nồng độ káp với một thể tích mước cất tương đương và phân phối thành từng lượng 5ml/ống nghiệm có chứa ống lên men lộn ngược (Durham). Khử trùng ở nhiệt độ 1150C trong 10 phút, hoặc trong luồng hơi nước sôi 1000C trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày 30 phút.
Chú thích 6 - Việc bổ sung 0.1% casein thuỷ phân axit không có vitamin có thể cho các kết quả nhanh hơn.
- Canh thang lauryl tryptoza (lactoza)
Môi trường nồng độ kép:
Tryptoza 40 g Lactoza 10 g
Natri clorua 10 g
Dikali hidrophotphat 5.5 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri lauryl sunphat,độ tinh khiết cao 0.2 g
Nước cất 1000 ml
Cho tryptoza, natri clorua, lactoza và muối photphat vào nước và đun nóng để hoà tan. Bổ sung natri lauryl sunphat và trộn nhẹ nhàng để tránh sủi bọt. Chỉnh pH đến 6.8 ± 0.2. Chuẩn bị môi trường nồng độ đơn bằng cách pha loãng môi trường nồng độ kép với một thể tích nước cất tương đương.
Phân phối môi trường nồng độ đơn thành từng lượng 5 ml, và môi trường nồng độ kép thành từng lượng 10 ml và 50 ml. Mỗi ống nghiệm hi\oặc lọ nhỏ được sử dụng cần phải có một ống lên men lộn ngược. Hấp áp lực ở 1150C trong 10 phút.
Các môi trường khẳng định
- Canh thang lactoza - lục sáng (mật) 4(để kiểm tra tính sinh khí)
4) Môi trường này không phải luôn luôn cho các kết quả lặp lại được, và nên kiểm tra các đặc tính của nó trước khi dùng.
Pepton 20 g
Lactoza 10 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lục sáng (dung dịch 0.1% khối lượng dung dịch nước) 13 ml
Nước cất 1000 ml
Hoà tan pepton trong 500 ml nước cất. Bổ sung 20 g mật bò khô đã hoà tan trong 200 ml nước cất. Dung dịch này cần có độ ph ở khoảng 7.0 đến 7.5. Dùng nước cất đưa thể tích dung dịch lên 975 ml. Thêm lactoza và chỉnh pH đến7.4. Thêm dung dich lục sáng và đưa thể tích chúng lên đến 1000 ml bằng nước cất.
Phân phối vào các ống nghiệm có ống lên men lộn ngược (ống Durham), mỗi ống 5 ml, và hấp ở 1150C trong 10 phút.
- Môi trường EC (để kiểm ta tính sinh khí)
Tryptoza hoặc tryticaza 20 g
Lactoza 5 g
Hỗn hợp muối mật số 1.5 g
Dikali hidropho 2HPO4) 4 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCl) 5 g
Nước cất 1000 ml
Độ pH phải là 6.9 sau khi khử trùng. Trước khi khử trùng, phân phối vào các ống nghiệm với các lượng đủ để ngập trên ống lên men (Durham) lộn ngược, ít nhất ngập phần nào sau khi đã khử trùng.
- Nước trypton (để thử phản ứng indol)
Một vài loại pepton cho các kết quả tốt với các phép thử ở 350C đến 370C thì lại không thoả mãn với phép thử indol ở 440C. Người ta thấy tryptol thoả mãn điều đó và kiến nghị dùng nó.
Trypton 20 g
Natri clorua 5 g
Nước cất 1000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong nước và chỉnh pH đến 7.5. Phân phối vào từng lượng 5ml và hấp ở 1150C trong 10 phút.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Canh thang Lauryl -trypto-mannit có tryptophan
(Môi trường ống đơn để kiểm tra cả hai đặc tính: sinh khí và sinh indol)
Tryptoza 20 g
Natri clorua 5 g
Mannitol 5 g
Dikali hidropho 2HPO4) 2.75 g
Kali dihidro photphat (KH2PO4) 2.75 g
Natri lauryl sunphat 0.1 g
L (-) Tryptophan 0.2 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho tryptoza, natri clorua, mannitol, các muối phot phát và tryptophan vào nước và hâm nóng nhẹ để hoà tan. Bổ sung natri lauryl sunphat và trộn nhẹ nhàng để tránh sủi bọt. Chỉnh pH tới 6.8 ± 0.2. Phân phối vào các ống nghiệm có chứa ống lên men lộn ngược (Durham) ở trong mỗi ống 5 ml. Hấp ở 1150C trong 10 phút.
Các thuốc thử
Thuốc thử kovac về tính sinh indol:
P- dimethylamino 5 g
Cồn amylic 75 ml
Axit clohidric (ρ = 1.18 g/l) 25 ml
Hoà tan andehyt nói trên trong cồn amylic. Cẩn thận bổ sung axit đặc vào. Tránh ánh sáng và bảo quản ở 40C.
Chú thích 8 - Thuốc thử này cần phải có màu vàng nhạt đến nâu nhạt; một vài mẫu cồn amylic không thoả mãn được và cho màu tối với andehyt.
- Thuốc thử oxidaza
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất 10 ml
Thuốc thử này không giữ được và do đó cần phải được pha chế mới ở lượng nhỏ cho mỗi lần sử dụng nếu cần đến nó.
Dịch pha loãng
- Nước pepton (0.1%)
Pepton 1.0 g
Nước cất 1000 g
Hoà tan pepton trong khoảng 950 ml nước. Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH hoặc HCl (1 mol/l), sao cho sau khi khử trùng pH là 7.0 ± 0.1. Thêm nước cất cho đủ 1000 ml, phân phối thành các lượng phù hợp và khử trùng ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
- Dung dịch pepton muối:
Pepton 1.0 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất 1000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong khoảng 950 ml nước bằng nước đun sôi. Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH hoặc HCl (1 mol/l), sao cho sau khi khử trùng pH là 7.0 ± 0.1. Thêm nước cất cho đủ 1000 ml, phân phối thành các lượng phù hợp và hấp ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
- Dung dịch Ringer- nồng độ một phần tư
Natri clorua (NaCl) 2.25 g
Kali clorua (KCl) 0.105 g
Canxi clorua, khan 0.12 g
Natri hidro cacbonat 0.05 g
Nước cất 1000 ml
Hoà tan các thành phần trên và phân phối thành các lượng phù hợp. Khử trùng bằng cách hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút. pH cuối cùng phải là 7.0 ± 0.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali hidro photphat (KH2PO4) 42.5 mg
Magie clorua (MgCl2) 190 mg
Nước cất 1000 ml
Cách pha chế:
a) dung dịch photphat:
Hoà tan 34 g muối photphat trong 500 ml nước cất. Chỉnh pH tới 7.2 ± 0.5 bằng dung dịch NaOH (1 mol/l) và thêm nước cất đến 1000 ml
b) dung dịch magie clorua:
Hoà tan 38 g magie clorua trong 1000 ml nước cất.
Dung dịch cuối cùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường thạch dinh dưỡng:
Cao thịt 1.0 g
Pepton 1.0 g
Natri clorua 5 g
Thạch 15 g
Cho các thành phần trên vào nước và đun nóng để hoà tan. Chỉnh pH tới khoảng 8.2 bằng NaOH (1 mol/l), và đun sôi trong 10 phút. Làm trongbằng cách lọc và chỉnh pH tới 7.2 đến 7.4. Phân phối vào các lọ dung tích 100 ml và hấp ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây