Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6003-2:2012 (ISO 4157-2:1998) về Bản vẽ xây dựng - Hệ thống ký hiệu - Phần 2: Tên phòng và số phòng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6003-2:2012 (ISO 4157-2:1998) về Bản vẽ xây dựng - Hệ thống ký hiệu - Phần 2: Tên phòng và số phòng
Số hiệu: | TCVN6003-2:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6003-2:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
324 ĐÓN TIẾP
|
325 CẦU THANG
|
326 PHÒNG HỘI NGHỊ
|
Hình 1 - Ví dụ về tên và số phòng ở tầng ba
Số phòng và tên phòng phải gạch chân rõ ràng trên bản vẽ.
Trong một tòa nhà cụ thể, việc biểu thị ký hiệu (Xem Hình 1) phải được gắn rõ ràng ở trên cửa đi hay lối thông sang phòng tương ứng, nhưng không gạch chân. Điều này không áp dụng cho chiều ngược lại, ví dụ từ văn phòng quay lại hành lang.
4.3.2. Các phòng nhỏ
Trường hợp các phòng nhỏ, chỉ biểu thị số phòng trên bàn vẽ (Xem Hình 2).
328
Hình 2 - Ví dụ về phòng nhỏ không ghi tên phòng
Tuy nhiên, tên của các phòng nhỏ vẫn phải trình bày ngay tại bảng trên bản vẽ tương ứng để chỉ rõ công năng sử dụng của phòng, trừ các ký hiệu như phòng vệ sinh, chậu rửa, giá treo quần áo,...
4.4. Quy tắc đánh số phòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng phải là số có 2 chữ số đứng sau chữ số chỉ số tầng trong tòa nhà. Số có 2 chữ số là số liên tục của từng phòng trên tầng đó:
Ví DỤ:
Tầng 1: số phòng 101 -199;
Tầng 2: số phòng 201 - 299;
Tầng 3: số phòng 301 - 399;
…
Tầng 17: số phòng 1701 -1799;
…
Các số phòng có 2, 4 hoặc 5 chữ số chỉ sử dụng tại các công trình cực nhỏ hoặc cực lớn, khi đó số không (0) chắc chắn là không sử dụng. Khi đã chọn các số phòng có 2 hoặc 4 chữ số thì toàn bộ các phòng trong tòa nhà phải có cùng số chữ số như vậy, trừ các tầng có số tầng lớn hơn 9.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng 1: số phòng 11 - 19 hoặc 1001 - 1999;
Tầng 2: số phòng 21 - 29 hoặc 2001 - 2999;
Tầng 3: số phòng 31 - 39 hay 3001 - 3999;
…
Tầng 17: số phòng 171 - 179 hay 17001 - 17999;
…
4.4.2. Quy tắc “phòng 0”
Không được đánh số 0 cho các phòng ở bất kỳ tầng nào, nghĩa là các số như 20, 300, 4000 không dùng để đánh số phòng. Các số phòng này dành cho các không gian bên ngoài tòa nhà. “PHÒNG 0” sẽ là toàn bộ không gian bên ngoài.
VÍ DỤ 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2:
Bức tường ở giữa 300 và 317 là tường ngoài của phòng 317 với bên ngoài, tương tự như vậy bức tường giữa 317 và 319 là tường trong của phòng 317 và 319.
4.4.3. Quy tắc theo bảng chữ cái
Đối với phòng gồm 4 chữ số không được có khoảng cách hoặc có dấu chấm ở giữa các chữ số.
Các phòng ở tầng trệt, tầng lửng, tầng hầm, tầng dưới mặt đất ... có thể đánh ký hiệu tương ứng với ký hiệu tầng như: G01, M02, B03, U04.
VÍ DỤ:
Tầng trệt (G): số phòng G01 - G99;
Tầng hầm (b): số phòng B01 - B99.
4.5. Trình tự đánh số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh số phòng ở mỗi tầng được thực hiện theo hướng đi thuận tiện trong tòa nhà. Có thể theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự các phòng từ cửa chính, hoặc theo một hướng được lựa chọn hợp lý khác.
Trong các công trình như khách sạn, hoặc tại những quốc gia mà việc đánh số theo tập quán, thì các phòng được đánh số theo thứ tự tăng dần theo kiểu ziczac ở hai bên của hành lang.
4.5.2. Bỏ qua các số phòng
Số phòng có thể bị bỏ qua nếu được phép không theo lôgic từ một dãy số liên tiếp, ví dụ các phòng trong ba cánh đi ra từ một thang máy có thể được đánh số 401 - 426, 431 - 452 và 461 - 474, bỏ qua một vài số phòng do đã có chủ ý rõ ràng hoặc để đánh số sau.
4.5.3. Giếng thang
Tùy trường hợp cụ thể, có thể đánh số cầu thang, giếng thang máy.... theo số của các phòng trên tầng đó.
VÍ DỤ:
Tầng 1: cầu thang 112 hoặc thang máy 113
Tầng 2: cầu thang 212 hoặc thang máy 213
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Tầng 17: cầu thang 1712 hoặc thang máy 1713
…
4.6. Các phòng và không gian nhỏ
Các phòng nhỏ như phòng vệ sinh cũng phải đánh số phòng. Không gian nhỏ như tủ tường có thể sử dụng số của phòng mà nó được đặt trong đó kèm thêm một ký tự thường ở phía sau (Xem Hình 3).
337 PHÒNG NGỦ
337a
Hình 3- Ví dụ về phòng có kèm thêm tủ đựng quần áo
4.7. Các phòng bổ sung thêm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Hợp nhất các phòng
Có thể có khoảng trống trong việc đánh số phòng theo thứ tự. Trường hợp các phòng được hợp nhất thành một phòng thì phòng mới phải mang số phòng nhỏ nhất.
VÍ DỤ: Phòng 127,128 và 134 hợp nhất thành phòng 127. Như vậy sẽ không còn phòng số 128 và 134 và sẽ tạo ra khoảng trống trong việc đánh số phòng.
4.9. Kết hợp các phòng
Nếu có từ 3 phòng trở lên được cải tạo thành 2 phòng hoặc nhiều hơn 2 phòng thì số phòng thấp nhất được dùng đặt cho phòng mới. Trường hợp vẫn còn cửa đi và ký hiệu cửa đó thì phải giữ lại số phòng hiện có.
4.10. Tầng hầm và tầng áp mái
Không gian trong tầng hầm và tầng áp mái cũng phải đánh số phòng, tuân theo quy định của TCVN 6003-1: 2012.
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc đánh số phòng
4.1. Theo trình tự lôgic
4.2. Các tòa nhà riêng lẻ
4.3. Biểu thị trên bản vẽ
4.4. Quy tắc đánh số phòng
4.5. Trình tự đánh số
4.6. Các phòng và không gian nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Hợp nhất các phòng
4.9. Kết hợp các phòng
4.10. Tầng hầm và tầng áp mái
1) TCVN sắp ban hành
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây