Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647 - 1 : 2007) về gạo - xác định hàm lượng amyloza - phần 1: phương pháp chuẩn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647 - 1 : 2007) về gạo - xác định hàm lượng amyloza - phần 1: phương pháp chuẩn
Số hiệu: | TCVN5716-1:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN5716-1:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Hàm lượng amyloza trong gạo xát, %, theo chất khô a |
Amyloza khoai tây (5.7) ml |
Amylopectin (5.8) ml |
Natri hydroxit 0,09 mol/l (5.3.2) ml |
0 |
0 |
18 |
2 |
10 |
2 |
16 |
2 |
20 |
4 |
14 |
2 |
25 |
5 |
13 |
2 |
30 |
6 |
12 |
2 |
35 |
7 |
11 |
2 |
a Các giá trị này được tính toán dựa trên hàm lượng tinh bột trung bình trong gạo xát là 90 % |
8.4.2 Hiện màu và đo quang phổ
Dùng pipet lấy 5,0 ml mỗi dung dịch chuẩn (8.4.1) cho vào dãy các bình định mức 100 ml (6.6), mỗi bình chứa khoảng 50 ml nước. Thêm 1,0 ml axit axetic (5.5) và trộn. Sau đó thêm 2.0 ml dung dịch iôt (5.6), thêm nước đến vạch và trộn. Giữ yên trong 10 min.
Dùng máy quang phổ (6.4) để đo độ hấp thụ ở bước sóng 720 nm so với dung dịch trắng (8.3).
8.4.3 Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn dựa vào độ hấp thụ thu được và hàm lượng amyloza tương ứng theo phần trăm khối lượng, tính theo chất khô của gạo xát.
8.5 Xác định
Dùng pipet lấy 5,0 ml dung dịch thử (8.2) cho vào bình định mức 100 ml (6.6) có chứa khoảng 50 ml nước và tiến hành theo 8.4.2, bắt đầu với việc thêm axit axetic (5.5).
Dùng máy quang phổ (6.4) để đo độ hấp thụ ở bước sóng 720 nm so với dung dịch trắng (8.3).
Chú thích: Có thể dùng máy phân tích tự động (xem ví dụ tại Phụ lục B), chẳng hạn máy phân tích bơm theo dòng, thay cho việc đo mật độ quang thủ công.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng amyloza, tính theo phần trăm chất khô, được xác định theo độ hấp thụ (8.5) trên đường chuẩn (8.4.3) theo TCVN 6661-1 (lSO 8466-1).
Kết quả cuối cùng là trị số trung bình cộng của hai phép xác định.
10.1 Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm quốc tế về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục C. Giá trị thu được từ phép thử này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác.
10.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu được của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ, khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không lớn hơn 5 % trong trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r, biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu được của hai lần thử nghiệm riêng rẽ, với cùng một phương pháp, trên những mẫu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, với những người thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau không lớn hơn 5% trong trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập.
R, biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tuỳ ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CỦA AMYLOZA KHOAI TÂY CHUẨN
A.1 Khái quát
Sử dụng amyloza khoai tây thương phẩm có chất lượng như sau:
- amyloza được sử dụng có khả năng liên kết với iôt khoảng từ 19 % đến 20 %;
- phức iôt-tinh bột phải có độ hấp thụ cực đại, Amax, tại bước Sóng 640 nm ± 10 nm;
- hàm lượng tinh bột phải đạt trên 99 % tính theo chất khô.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Thuốc thử
Ngoài các loại thuốc thử đã liệt kê trong điều 5, cần đến các dung dịch sau đây:
A.2.1.1 Dung dịch kali iodua, 0,1 mol/1.
A.2.1.2 Dung dịch kali iodat chuẩn, 0,0010 mol/l.
A.2.2 Thiết bị, dụng cụ
Ngoài các thiết bị, dụng cụ đã liệt kê trong đều 6, cần đến các loại sau đây:
A.2.2.1 Microburet, 1 ml hoặc 2 ml.
A.2.2.2 Thiết bị đo điện thế, có thể đọc đến ± 0,1 mV, được trang bị điện cực làm việc platin và điện cực so sánh calomen.
Có thể sử dụng dụng cụ chuẩn độ thay thế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Cách tiến hành
Chuẩn bị huyền phù chuẩn amyloza khoai tây theo 5.7.
Dùng pipet lấy 5,0 ml huyền phù amyloza khoai tây như trên cho vào cốc có mỏ 200 ml, thêm 85 ml nước, 5,0 ml axit axetic 1 mol/l (5.5) và 5,0 ml dung dịch kali iodua (A.2.1.1). Sau đó dùng microburet (A.2.2.1) để chuẩn độ bằng dung dịch kali iodat chuẩn (A.2.1.2) với bước chuẩn độ là 0,05 ml/lần. Dùng phương pháp chuẩn độ điện thế, ghi số đọc theo milivôn, 1 min sau mỗi lần thêm dung dịch kali iodat chuẩn. Điểm kết thúc có thể được tính bằng dẫn xuất lẩn 2 của đường chuẩn.
A.2.4 Tính kết quả
Khả năng liên kết với iôt của amyloza chuẩn, biểu thị theo phần trăm, được tính theo công thức sau:
trong đó:
x là khả năng liên kết với iôt, tính bằng phần trăm;
m là khối lượng của amyloza, tính bằng miligam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của dung dịch kali iodat chuẩn (A.2.1.2) cần để chuẩn độ dung dịch amyloza, tính bằng mililit;
0,7610 là hệ số quy đổi 1 ml dung dịch kali iodat chuẩn (A.2.1.2) tương đương với 0,7610 mg iôt.
A.3 Xác định phức iôt - tinh bột báng đo phổ
Cân 0,1000 g amyloza khoai tây vào cốc có mỏ 100 ml, thêm 1,0 ml etanol (5.2) để làm ẩm mẫu. Sau khi thêm 9 ml dung dịch natri hydroxit (5.3.1), mẫu được gia nhiệt trong nồi cách thủy (6.7) ở 85 oC đển khi mẫu phân tán hoàn toàn. Để nguội và hòa tan vào nước trong bình định mức (6.6) đến 100 ml rồi trộn mạnh.
Dùng pipet lấy 2,0 ml huyền phù amyloza khoai tây cho vào bình định mức 100 ml, thêm 3,0 ml dung dịch natri hydroxit (5.3.2), thêm lần lượt 50 ml nước, 1 ml dung dịch axit axetic (5.5) và 1 ml dung dịch iôt (5.6), pha loãng bằng nước đến 100 ml. Đề yên trong 10 min rồi dùng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ tại bước sóng từ 500 nm đến 800 nm.
Dung dịch này phải đạt dộ hấp thụ cực đại ở bước sóng 640 nm ± 10 nm.
A.4 Xác định hàm lượng tinh bột
Xem lSO 15914 [4].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ VỀ XÁC ĐỊNH AMYLOZA BẰNG THIẾT BỊ PHÂN TÍCH BƠM THEO DÒNG (FIA)
Chú giải:
Ca: đường tải dung dịch (5.3.2)
D: detector với bước sóng 720 nm và cuvet dùng có chiều dài đường quang 1 cm (thể tích 18 ml)
MC1: cuộn dây trộn, dài 60 cm, đường kính trong 0,7 mm
MC2: cuộn dây trộn, dài 60 cm, đường kính trong 0,7 mm
R1a: đường tải dung dịch axit axetic (5.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: bộ tiêm đưa mẫu vào, thể tích tiêm 300 ml
W: chất thải
a: Các đường được bơm với tốc độ: C = 1,8 ml/min; R1 = 0,7 ml/min; và R2 = 0,9 ml/min
Hình B.1 - Ví dụ về thiết bị phân tích bom theo dòng
CÁC KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử nghiệm liên phòng do FOSS Analytical AB (Thụy Điển) tổ chức năm 2004, với sự tham gia của 23 phòng thử nghiệm của 11 quốc gia, bao gồm hai tổ chức quốc tế, đã được thực hiện trên 6 mẫu gạo chứa amyloza với các hàm lượng khác nhau, được cung cấp bởi Thai lndustrial Standards lnstitute (Viện Tiêu chuẩn Công nghiệp Thái Lan).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1- Các kết quả phân tích thống kê
Mẫu gạo
A
B
C
D
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm sau khi loại trừ ngoại lệ
21
21
21
21
21
17
Hàm lượng, g/100g
12,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,85
26,97
0,59
28,22
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/100g
0,31
0,63
0,54
0,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
Hệ số biến thiên độ lặp lại, %
2,49
2,79
3,89
2,30
38,02
0,99
Giới hạn lặp lại, r=2,8Sr, g/100g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,76
3,89
2,30
38,02
0,99
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, g/100g
1,19
2,29
1,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
2,71
Hệ số biến thiên độ tái lập, %
9,69
10,12
11,65
9,95
100,16
9,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,33
6,41
4,52
7,51
1,6,4
7,59
Chú giải:
CV: hệ số biến thiên, biểu thị theo phần trăm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2: của độ lặp lại y = 24.895x-0,8028 r2 = 0,920
W: hàm lượng amyloza, biểu thị theo phần trăm
Hình C.1 - Mối quan hệ giữa hàm lượng amylola và các hệ số biến thiên
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 5725-1 : 1 994, Accuracy (trueness and precision) of measurement methods and results - Part 1 : General principles and dẹt nitions.
[2] ISO 5725-2: 1994, Accuracy (trueness and precision) of measurement methods and results - Part 2: Basic method for the determination of repeatability and reproducibility of a standard measurement method.
[3] ISO 13690: 1999, Cereals, pulses and milled products - Sampling of static batches.
[4] ISO 15914:2004, Animal feeding stuffs - Enzymatic deteơnination fo total starch content.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] European Commission Report EUR 16612 EN, 1995: the certircation fo the amylose content (mass fraction) of three rice reference materials as measured according to method ISO 6647. CRMS 465, 466 and 467.
[7] Juliano B.O. A simplired assay for milled nce amylose, Cereal Sci. Today, 1971, 16, pp. 334-40, 360.
[81 Schoch T.J. lodometric determination of amylose. ln: Whistler R.L. (ed.). Methods of carbohydrate chemistry, Vol. 4, pp. 157-60, Academic Press, New York,1964.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây