914095

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-37:2007 (IEC 60335-2-37 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-37: Yêu cầu cụ thể đối với chảo rán ngập dầu sử dụng điện dùng trong dịch vụ thương mại

914095
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-37:2007 (IEC 60335-2-37 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-37: Yêu cầu cụ thể đối với chảo rán ngập dầu sử dụng điện dùng trong dịch vụ thương mại

Số hiệu: TCVN5699-2-37:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN5699-2-37:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

- đối với thiết bị có dây và phích cắm

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA;

- đối với các thiết bị khác

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị và không quy định giá trị lớn nhất.

14. Quá điện áp quá độ

Áp dụng điều này của Phần 1.

15. Khả năng chống ẩm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

15.1. Bổ sung

Thiết bị hoặc các bộ phận điện tháo rời được được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước khi làm sạch cũng phải chịu các thử nghiệm của 15.102.

Chú thích 101: Thiết bị không phải thiết bị đặt tĩnh tại hoặc các bộ phận điện tháo rời được không đánh dấu vạch chỉ mức ngâm lớn nhất, hoặc đối với thiết bị mà hướng dẫn không nêu cảnh báo chống ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước, thì được coi là thiết bị được thiết kế để ngâm hoàn toàn trong nước khi làm sạch.

15.1.1. Bổ sung

Ngoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước bắn vào trong 5 min như dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.1.2. Sửa đổi

Thiết bị bình thường được sử dụng trên bàn được đặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị lên bề mặt đỡ.

15.2. Sửa đổi

Áp dụng quy định dưới đây thay cho các yêu cầu của Phần 1.

Thiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng tràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện của chúng.

15.3. Bổ sung

Chú thích 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm, các bộ phận chứa các linh kiện điện được thử nghiệm riêng, cần tính đến các điều kiện xảy ra trong thiết bị.

15.101. Thiết bị có vòi được thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với các bộ phận mang điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.102. Các thiết bị hoặc các bộ phận điện tháo rời được được thiết kế để nhúng một phần hay hoàn toàn vào trong nước để làm sạch phải có đủ bảo vệ chống lại các ảnh hưởng của việc ngâm này khi nhúng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Mẫu được cho làm việc ở điều kiện làm việc bình thường, điện áp nguồn có giá trị sao cho công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lần công suất vào danh định cho đến khi điều kiện ổn định được thiết lập.

Sau đó, rút bộ nối hoặc tắt nguồn và mẫu thử ngay lập tức được làm rỗng rồi ngâm hoàn toàn vào trong nước có nhiệt độ từ 10 oC đến 25 oC, trừ khi mẫu có vạch chỉ ra mức ngâm lớn nhất thì ngâm đến độ sâu này.

Sau khi ngâm một giờ, mẫu được lấy ra khỏi nước và làm khô, cần cẩn thận để đảm bảo rằng tất cả hơi nước được loại khỏi vùng cách điện xung quanh các chân cắm của ổ cắm điện vào. Sau đó, đo dòng điện rò trên thiết bị đã lắp ráp, như được mô tả trong 16.2.

Dòng điện rò không được vượt quá giá trị quy định trong 16.2.

Sau khi xử lý như trên và đo dòng điện rò, mẫu thử phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như quy định trong 16.3, tuy nhiên điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V.

Sau đó cho mẫu làm việc trong 10 ngày (240 h). Trong thời gian này, mẫu được để nguội về xấp xỉ nhiệt độ phòng năm lần với các khoảng thời gian đều nhau.

Sau giai đoạn này, rút bộ nối của mẫu hoặc tắt nguồn và mẫu thử được làm rỗng ngay lập tức và ngâm vào nước trong một giờ như mô tả ở trên. Sau đó làm khô và đo lại dòng điện rò như mô tả trong 16.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau đó mẫu phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như quy định như trên, và xem xét phải cho thấy nước không lọt vào thiết bị ở mức nhìn thấy được.

CHÚ THÍCH: Khi xem xét thiết bị có nước lọt vào hay không, cần chú ý đặc biệt đến các bộ phận của thiết bị có chứa các linh kiện điện.

16. Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

16.2. Sửa đổi

Thay dòng điện rò cho phép đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:

- đối với thiết bị có dây và phích cắm

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, với giá trị lớn nhất là 10 mA

- đối với các thiết bị khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bổ sung:

CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng với bộ nối hoặc được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước khi làm sạch thì cho phép làm khô đầu vào điện của thiết bị, ví dụ bằng giấy thấm, trước khi đặt điện áp thử nghiệm, nếu như không làm như vậy thì thiết bị không chịu được thử nghiệm này.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1.

18. Độ bền

Không áp dụng điều này của Phần 1.

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

19.1. Bổ sung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị có cơ cấu điều khiển để hạn chế áp suất trong quá trình thử nghiệm ở điều 11 phải chịu thêm thử nghiệm ở 19.4 với cơ cấu điều khiển này được làm cho mất hiệu lực.

CHÚ THÍCH 101: Không xét đến việc xì hơi liên tục của bản thân cơ cấu xả áp.

19.2. Bổ sung

Thử nghiệm được tiến hành theo hai phần như sau:

a) đổ lượng dầu thấp hơn mức tối thiểu để đạt được nhiệt độ dầu là lớn nhất, thử nghiệm được bắt đầu từ trạng thái nguội với cơ cấu điều khiển nhiệt đặt ở chế độ cao nhất và nắp được mở, nhấc ra hoặc đậy lại, chọn điều kiện bất lợi nhất, trừ khi thiết bị có kết cấu để không thể làm việc nếu không đậy nắp.

b) khi thiết bị đã trở về nhiệt độ phòng, lại đổ dầu vào rồi xả trong một giờ nhưng không làm khô hẳn. Sau đó thử nghiệm được bắt đầu với cơ cấu điều khiển nhiệt đặt ở chế độ cao nhất và nắp được mở, nhấc ra hoặc đậy lại chọn điều kiện nào bất lợi nhất, trừ khi thiết bị có kết cấu để không thể làm việc nếu không đậy nắp. Trong quá trình thử nghiệm này, dầu không được cháy trừ dầu trên các phần tử gia nhiệt và không được cháy lan đến các bộ phận khác của thiết bị.

19.3. Bổ sung

Tất cả các cơ cấu điều khiển nhiệt độ hoặc cơ cấu khống chế áp suất điều chỉnh được nằm trong thiết bị mà được đặt trước để hoạt động đúng nhưng không bị hãm ở vị trí đó thì được điều chỉnh đến vị trí bất lợi nhất của nó.

19.4. Bổ sung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.13. Bổ sung

Trong phần đầu của thử nghiệm theo 19.2 và 19.3, nhiệt độ của dầu đo tại điểm bất kỳ cách bề mặt bất kỳ một khoảng lớn hơn 5 mm không được vượt quá 230 oC.

Trong thời gian thử nghiệm theo 19.4 nhiệt độ của dầu đo theo 11.3 không được vượt quá 230 oC.

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

20.1. Bổ sung

Các bộ phận có thể tháo rời và các hạng mục rời ví dụ như rổ rán và nắp đậy được đặt ở vị trí bất lợi nhất.

20.2. Sửa đổi

Sau đoạn yêu cầu đầu tiên, bổ sung thêm như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21. Độ bền cơ

Áp dụng điều này của Phần 1.

22. Kết cấu

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

22.7. Thay thế

Các thiết bị làm việc ở áp suất vượt quá áp suất khí quyển (quá áp) phải lắp cơ cấu xả áp thích hợp ngăn ngừa áp suất quá mức.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị hoạt động ở công suất vào danh định với cơ cấu khống chế áp suất được làm cho mất hiệu lực.

Cơ cấu xả áp phải tác động trong thời gian thử nghiệm này để ngăn ngừa áp suất bên trong vượt quá 20 % so với áp suất danh định.

22.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng để bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ điện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếu thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao dẫn làm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn gãy thì không gây ảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.

CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.

22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương tự phải là màu đỏ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.103. Các thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa dầu nóng tràn ra hoặc bắn lên các bộ phận mà trong sử dụng bình thường có nhiệt độ vượt quá 300 oC.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét sau thử nghiệm 15.2.

22.104. Nếu tổng khối lượng của thiết bị có ngăn chứa được đổ dầu đến vạch chỉ mức lớn nhất vượt quá 10 kg, hoặc nếu lượng dầu vượt quá 5 l thì phải có phương tiện để xả hết dầu từ thiết bị có ngăn chứa cố định mà không phải nghiêng thiết bị đi.

Đối với các thiết bị có ngăn chứa tháo ra được, nếu khối lượng tổng của ngăn chứa được đổ dầu đến vạch chỉ mức lớn nhất vượt quá 10 kg, hoặc nếu lượng dầu vượt quá 5 l, thì cũng phải có phương tiện để xả dầu từ thiết bị mà không phải nghiêng thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu có khoang gom dầu do nhà chế tạo cung cấp thì chúng phải phù hợp và có dung tích đủ để rút hết dầu trong chảo trong một lần thao tác.

Ngăn chứa được thiết kế để lấy dầu đi phải có phương tiện phù hợp để cầm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.

22.105. Các thiết bị được thiết kế để rút hết dầu bằng cách nghiêng cơ học ngăn chứa dầu phải có kết cấu sao cho không dẫn đến nguy hiểm, ví dụ như tràn hoặc bắn tóe dầu nóng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét

22.106. Thiết bị có ngăn chứa nghiêng được phải có cơ cấu ngăn ngừa nghiêng ngẫu nhiên từ vị trí bất kỳ.

Nếu ngăn chứa được làm nghiêng bằng động cơ điện, thì chỉ có thể cho động cơ làm việc khi có lực ấn lên các nút hoặc công tắc điều khiển. Các nút hoặc công tắc này phải được đặt và bảo vệ sao cho không thể bị tác động không chủ ý.

Nếu ngăn chứa được làm nghiêng bằng tay, thì không thể gây ảnh hưởng bất lợi cho thao tác nghiêng khi không có phương tiện chuyên dùng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đặt lực 340 N tại bất kì điểm nào trên ngăn chứa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.108. Thiết bị phải có kết cấu để cắt điện vào phần tử gia nhiệt khi:

– tháo phần tử gia nhiệt khỏi thiết bị, hoặc;

– đạt 80 % khoảng cách giữa vị trí làm việc bình thường và vị trí nghỉ của nó, nếu nó thuộc loại chuyển động đu đưa.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.109. Các thiết bị phải có đủ khả năng cho phép dầu dâng lên cao hơn vạch chỉ mức dầu cao nhất sao cho tỉ lệ giữa tổng thể tích dầu tràn của chảo, kể cả ngăn chứa được thiết kế để gom dầu tràn, tính bằng lít, và tải khuyến cáo của mẻ rán, tính bằng kilogram (xem 7.12), không nhỏ hơn 4.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.

22.110. Vòi xả và cơ cấu xả khác dùng cho chất lỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở chúng một cách không chủ ý. Ngoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ ý.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.111. Rổ rán và các phần tử gia nhiệt kiểu đu đưa, nghiêng hoặc nâng lên hạ xuống phải có kết cấu sao cho giữ được an toàn tại vị trí nâng lên.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

22.112. Phương tiện được trang bị để rút chất lỏng ra khỏi thiết bị phải xả được chất lỏng theo cách không ảnh hưởng đến cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

22.113. Nắp có bản lề phải có bảo vệ chống rơi ra ngẫu nhiên.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

22.114. Thiết bị di động không được có các lỗ ở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có lắp chân, khoảng cách này được tăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.

22.115. Áp suất làm việc của bộ phận chịu áp suất của thiết bị không được vượt quá áp suất danh định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.116. Cơ cấu xả áp phải được định vị hoặc có kết cấu sao cho hoạt động của nó không gây bị thương cho người hoặc hư hại cho xung quanh. Kết cấu của nó phải sao cho nó không thể bị mất hiệu lực.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.117. Không thể mở được nắp hoặc tấm đậy của thiết bị chịu áp suất cho đến khi áp suất giảm xuống xấp xỉ bằng áp suất khí quyển.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

22.118. Thiết bị chịu áp suất phải có van xả chân không để ngăn ngừa hình thành giảm áp trừ khi nó được thiết kế để hoạt động ở chế độ chân không.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.119. Bộ phận chịu áp suất của thiết bị phải có khả năng chịu được áp suất danh định

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận chịu áp suất chịu một áp suất thủy tĩnh bằng 1,5 lần áp suất danh định trong 30 min. Tất cả các lối ra được bịt kín và các cơ cấu xả áp được làm cho mất hiệu lực. Có thể sử dụng phương tiện không phải là nước để tạo ra áp suất thủy tĩnh.

Trong quá trình thử nghiệm, các bộ phận chịu áp suất phải cho thấy không có dấu hiệu rò rỉ hoặc biến dạng vĩnh viễn cũng như không bị nổ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị, được mang đầy tải theo hướng dẫn của nhà chế tạo, được đặt trên mặt phẳng nghiêng 10o so với phương nằm ngang, với cơ cấu hãm được cho làm việc. Thiết bị không được dịch chuyển quá 100 mm.

23. Dây dẫn bên trong

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

23.3. Bổ sung

Khi ống mao dẫn của bộ điều nhiệt có khả năng uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:

- nếu ống mao dẫn được lắp như một phần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;

- nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.

CHÚ THÍCH 101: Trong các trường hợp trên, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã cho, ví dụ do khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm cho thiết bị không làm việc nữa (sự cố nhưng an toàn), thì không cần thử nghiệm ống mao dẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.

Trong trường hợp này, kiểm tra sự phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.

CHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.

24. Linh kiện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

24.101. Các bộ nối lắp với thiết bị không được có bộ điều nhiệt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị lắp cố định và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có trục lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Các đầu nối dùng để đấu nối cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.

Nếu thiết bị có một bộ đầu nối cho phép đấu nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm đó.

Trong cả hai trường hợp, hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.

Việc đấu nối đến dây nguồn của thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.7. Sửa đổi

Thay loại dây nguồn quy định bằng loại sau:

Dây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương đương khác (mã 60245 IEC 57).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng điều này của Phần 1.

27. Quy định cho nối đất

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

27.2. Bổ sung

Thiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng để nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị và phải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại nhỏ cố định để trần, ví dụ như tấm nhãn và các tấm tương tự, không yêu cầu phải có tiếp xúc điện với đầu nối.

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1.

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29.2. Bổ sung

Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện phải có chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

30.2.1. Sửa đổi

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được thực hiện tại nhiệt độ 650 oC.

30.2.2. Không áp dụng

30.101. Nếu có màng lọc bằng vật liệu phi kim loại được thiết kế để hút dầu mỡ thì màng lọc này phải chịu được thử nghiệm cháy quy định trong ISO 9772 đối với loại vật liệu HBF, nếu thuộc đối tượng áp dụng, hoặc phải ít nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, trừ khi chiều dày của mẫu bằng với chiều dày của thiết bị.

CHÚ THÍCH: Có thể cần phải đỡ mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng điều này của Phần 1.

32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

Áp dụng điều này của Phần 1.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ GIẢI

A          Bát

Hình 101 – Thiết bị thử bắn nước

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:

 

PHỤ LỤC N

(quy định)

Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt

6.3. Bổ sung

Bổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy điện áp quy định.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Định nghĩa

4. Yêu cầu chung

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10. Công suất vào và dòng điện

11. Phát nóng

12. Để trống

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

14. Quá điện áp quá độ

15. Khả năng chống ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18. Độ bền

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

21. Độ bền cơ

22. Kết cấu

23. Dây dẫn bên trong

24. Linh kiện

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27. Quy định cho nối đất

28. Vít và các mối nối

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

31. Khả năng chống gỉ

32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

Phụ lục

Tài liệu tham khảo

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác