Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5568:2012 về Điều hợp kích thước theo mô đun trong xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5568:2012 về Điều hợp kích thước theo mô đun trong xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
Số hiệu: | TCVN5568:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN5568:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Đại lượng mô đun gốc và mô đun bội số |
||||||
M |
3 M |
6 M |
12 M |
15 M |
30 M |
60 M |
100 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
200 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
300 |
300 |
- |
- |
- |
- |
- |
400 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
500 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
600 |
600 |
600 |
- |
- |
- |
- |
700 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
800 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
900 |
900 |
- |
- |
- |
- |
- |
1 000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 100 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 200 |
1 200 |
1 200 |
- |
- |
- |
- |
- |
1 500 |
- |
- |
1 500 |
- |
- |
- |
1 800 |
1 800 |
- |
- |
- |
- |
- |
2 100 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 400 |
2 400 |
2 400 |
- |
- |
- |
- |
2 700 |
- |
- |
- |
- |
- |
1 200 |
3 000 |
3 000 |
- |
3 000 |
3 000 |
- |
- |
3 300 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 600 |
3 600 |
3 600 |
- |
- |
- |
- |
(3 900) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 200 |
4 200 |
|
|
|
|
- |
4 500 |
- |
- |
4 500 |
- |
- |
- |
4 800 |
4 800 |
- |
- |
- |
- |
- |
(5 100) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 400 |
5 400 |
- |
- |
- |
- |
- |
5 700 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 000 |
6 000 |
6 000 |
6 000 |
6 000 |
6 000 |
- |
(6 000) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 600 |
6 600 |
- |
- |
- |
- |
- |
6 900 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
7 200 |
7 200 |
7 200 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
7 500 |
- |
- |
- |
- |
- |
(8 400) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
9 000 |
9 000 |
- |
- |
- |
|
(9 600) |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
10 500 |
- |
- |
- |
- |
|
(10 800) |
- |
- |
- |
- |
- |
|
12 000 |
12 000 |
12 000 |
12 000 |
- |
- |
|
- |
13 500 |
- |
18 000 |
- |
- |
|
- |
12 000 |
15 000 |
- |
- |
- |
|
- |
- |
18 000 |
- |
- |
- |
|
- |
- |
(21 000) |
- |
- |
- |
|
- |
- |
24 000 |
24 000 |
- |
- |
|
- |
- |
(27 000) |
- |
- |
- |
|
- |
- |
30 000 |
30 000 |
- |
- |
|
- |
- |
(33 000) |
- |
- |
- |
|
- |
- |
36 000 |
36 000 |
- |
- |
|
- |
- |
- |
… |
CHÚ THÍCH: 1. Trong dấu ngoặc là các kích thước cho phép phù hợp 4.3. 2. Việc cho phép tăng giới hạn áp dụng mô đun M cho trong Bảng 1 đã được nêu tại 4.4, chú thích 2. |
Bảng 2 – Đại lượng mô đun gốc và mô đun ước số
Đại lượng mô đun gốc và mô đun ước số
M
2 M
1/5 M
1/10 M
1/20 M
1/50 M
1/100 M
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
2
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
4
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
5
5
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-
-
-
-
-
-
7
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
8
8
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9
-
-
-
10
10
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
11
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12
12
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
14
14
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
15
-
15
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
-
-
-
-
-
-
17
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
18
18
-
-
20
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
-
-
-
-
-
22
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
24
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
-
-
-
-
-
-
-
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
45
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
46
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
50
-
50
50
50
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
50
-
-
-
-
60
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
65
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
70
70
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
-
-
-
-
80
80
80
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
85
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
90
-
-
-
-
-
-
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
100
100
100
100
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
110
-
-
-
-
-
120
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
130
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
140
140
-
-
-
-
150
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
160
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
180
-
-
-
-
200
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
240
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
260
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
380
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
-
-
-
-
-
350
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
400
400
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
450
-
-
-
-
-
500
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
500
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
600
600
-
-
-
-
700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
800
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
900
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
1 100
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1 200
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc cho phép tăng các giới hạn áp dụng cho mô đun M và 1/2 M nêu cho trong Bảng 2 đã được nêu tại 4.4, chú thích 2.
4.6. Khi xác định kích thước mặt bằng của mỗi loại nhà cụ thể, của các bộ phận trên mặt bằng về kết cấu, các lỗ cửa, các mô đun bội số chọn trong dãy mô đun chung quy định tại 4.2 phải lập thành nhóm sao cho mỗi mô đun lớn là bội số của tất cả các mô đun nhỏ, nhằm bảo đảm tính tương hợp của các phần chia lưới mô đun (xem Hình 4).
Trong trường hợp này được áp dụng như sau:
- Các dãy đủ thỏa mãn quy tắc trên:
3 M – 6 M – 12 M – 60 M
3 M – 15 M – 30 M – 60 M
3 M – 6 M – 30 M – 60 M.
- Các nhóm thiếu, trong đó quy luật quan hệ là mô đun sau gấp đôi mô đun kề trước:
3 M – 6 M – 12 M, thường dùng cho các nhà có kích thước phòng tương đối nhỏ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong các tòa nhà gồm các khối nhà riêng biệt có liên hệ với nhau hoặc gồm các bộ phận có tính độc lập tương đối, có cấu trúc bố cục không gian mặt bằng và hệ thống kết cấu khác nhau được phép áp dụng nhóm mô đun bội số riêng cho từng phần lấy trong các dãy nêu trong 4.6.
4.7. Để có thể giảm bớt số kiểu kích thước các cấu kiện xây dựng, cần mở rộng các mô đun dẫn xuất lớn hơn các giá trị trong mỗi dãy đã nêu tại 4.6. Phải bảo đảm các yêu cầu công năng, tính hợp lý kinh tế và chỉ lựa chọn một số hạn chế các kích thước ưu tiên là bội số của các mô đun đó. Các đại lượng được chọn bằng cách tăng các khoảng chia kích thước theo quy luật hoặc bằng cách chọn lọc.
Hình 4 – Sự phân nhóm mô đun bội số đảm bảo tính tương hợp của các lưới mô đun
4.8. Các bước mô đun trong các nhà có công năng khác nhau (hay nhà nhiều công năng) và chiều dài của các tấm, dầm, dàn tương ứng phải ưu tiên lấy bội số của các mô đun lớn nhất trong số các mô đun dẫn xuất quy định là 60 M và 30 M. Các loại nhà khác lấy bội số của 12 M.
4.9. Mô đun bội số 6 M và 3 M trước hết dùng để định kích thước cho:
- Các bộ phận kết cấu trong mặt bằng ngôi nhà;
- Các lỗ cửa;
- Các mảng tường bên cửa sổ của tường ngoài;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bước trong một số loại nhà có kết cấu làm gò bó việc bố cục mặt bằng.
4.10. Dùng các mô đun bội số 3 M – 6 M – 12 M để điều hợp mô đun chiều cao hệ thống các tầng nhà các kích thước theo chiều đứng của các cột, tấm tường, cửa đi, cửa sổ, cửa lớn nhà công nghiệp (hay cổng), vị trí các lỗ trống. Riêng ở chiều cao tầng 2 800 mm, dùng bội số của M (xem chú thích tại 4.4).
4.11. Mô đun gốc M và mô đun ước số 1/2 M trước hết dùng để định kích thước điều hợp các tiết diện của các bộ phận kết cấu cột, dầm, chiều dày tường và tấm sàn, để phân chia bề mặt các mặt nhà và nội thất; điều hợp kích thước các tấm ốp và các thành phần trang trí khác và các bộ phận thiết bị. Ngoài ra, cũng dùng để xác định kích thước các bộ phận lắp bổ sung, các lỗ trống; xác định kích thước và vị trí các vách ngăn.
4.12. Mô đun ước số 1/5 M dùng cho các tường tương đối mỏng, các vách ngăn, các tấm sàn, tấm mái. Mô đun ước số 1/10 M, 1/20 M dùng định chiều dày của các sản phẩm dạng tấm và các bộ phận có thành mỏng. Các mô đun ước số từ 1/10 M đến 1/100 M dùng để định chiều rộng các mạch và các khe hở giữa các bộ phận.
Được phép áp dụng các kích thước là bội số của 1/2 M và 1/4 M khi chia đôi các kích thước điều hợp bằng số lẻ của 3 M và 1/2 M.
5. Những nguyên tắc bố trí các trục điều hợp. Sự liên hệ của các bộ phận kết cấu với trục điều hợp
5.1. Cơ sở của hệ thống điều hợp mô đun không gian là mối liên hệ giữa vị trí tương quan của các bộ phận kết cấu với trục điều hợp.
5.2. Hệ thống điều hợp mô đun không gian và các lưới mô đun tương ứng với các giá trị chia chẵn được cho mô đun bội số phải là hệ liên tục trong toàn nhà hay công trình. Riêng ở các khe biến dạng, được phép sử dụng các khoảng đệm có kích thước C là bội số của các mô đun nhỏ hơn (xem 5.9).
Trong những trường hợp đặc biệt được phép thể hiện hệ liên tục bằng hệ gián đoạn (xem Hình 5a) khi đó trục điều hợp là trục kép, kích thước khoảng đệm giữa các trục là bội số của mô đun nhỏ hơn theo các quy định trong 5.7 (xem Hình 5b, 5c).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 – Vị trí các trục điều hợp trên mặt bằng nhà có các tường chịu lực
5.3. Xác định mối liên hệ giữa các bộ phận kết cấu so với trục điều hợp bằng:
- Khoảng cách từ trục điều hợp đến mặt phẳng điều hợp của bộ phận, hoặc
- Khoảng cách từ trục điều hợp đến trục hình học của tiết diện bộ phận.
CHÚ THÍCH:
1. Chỉ những tiết diện ở độ cao mặt đỡ tấm sàn trên cùng hoặc mái mới theo qui tắc trên.
2. Mặt phẳng biên của cấu kiện có thể đặt cách mặt phẳng điều hợp một trị số quy định hoặc đặt trùng với mặt phẳng điều hợp, tùy theo đặc điểm tiếp xúc của cấu kiện đó với những cấu kiện khác.
5.4. Khi xác định mối liên hệ giữa các bộ phận kết cấu với các trục điều hợp phải tính đến việc áp dụng các cấu kiện cùng một kiểu kích thước cho các bộ phận giữa và bộ phận biên cùng loại cũng như cho các ngôi nhà có các hệ kết cấu khác nhau.
5.5. Xác định mối liên hệ giữa tường chịu lực và các trục điều hợp cần tùy theo kết cấu và vị trí của chúng trong ngôi nhà.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trên hình vẽ chỉ dẫn khoảng cách liên hệ từ các trục điều hợp đến các mặt phẳng điều hợp của các bộ phận.
2. Mặt ngoài của tường ngoài ở về phía trái của mỗi hình.
5.5.1. Trục hình học của các tường trong chịu lực phải trùng với trục điều hợp (xem Hình 6a).
Được phép bố trí tường không đối xứng so với trục điều hợp khi cần áp dụng hàng loạt các cấu kiện xây dựng thống nhất hóa. Ví dụ: các bộ phận cầu thang và sàn.
5.5.2. Mặt phẳng điều hợp trong của tường ngoài chịu lực không nằm trùng với trục điều hợp mà chuyển dịch vào phía trong nhà cách trục điều hợp một khoảng a. Giá trị của a bằng một nửa kích thước điều hợp (d/2) của chiều dày tường trong chịu lực song song (với tường ngoài được xét) hoặc bằng bội số của M hoặc 1/2 M. Khi tấm sàn gối lên toàn bộ chiều dày của tường chịu lực thì mặt phẳng điều hợp ngoài của tường được phép trùng với trục điều hợp (xem Hình 6d).
CHÚ THÍCH: Khi tường xây bằng gạch, đá không theo mô đun được phép điều chỉnh các trị số liên hệ nhằm sử dụng được các kiểu kích thước tấm sàn, các bộ phận cầu thang, cửa sổ, cửa đi và các cấu kiện thuộc các hệ thống kết cấu khác của nhà đã được quy định phù hợp với hệ thống mô đun.
5.6. Mặt phẳng điều hợp trong của các tường ngoài tự mang và tường trên phải trùng với trục điều hợp (xem Hình 5c) hoặc dịch chuyển một khoảng a tùy mối liên hệ của các kết cấu chịu lực trong mặt bằng và những đặc điểm tiếp xúc của tường với các kết cấu chịu lực đứng hoặc với sàn (xem Hình 6b, 6g).
5.7. Hệ thống điều hợp mô đun không gian gián đoạn (xem Hình 6b, 6c) áp dụng cho các ngôi nhà có các tường chịu lực thuộc các trường hợp sau:
- Khi chiều dày tường trong từ 300 mm trở lên, đặc biệt là khi có các ống thông gió. Khi đó trục điều hợp kép nằm trong chiều dày tường cần tính toán đủ diện tích cần thiết của gối đỡ các cấu kiện sàn đã thống nhất hóa theo mô đun.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 – Mối liên hệ của tường với các trục điều hợp
5.8. Mối liên hệ giữa các cột với các trục điều hợp trong nhà khung phải tùy theo vị trí của chúng.
5.8.1. Trong nhà khung, bố trí các trục hình học của tiết diện cột ở các dãy giữa trùng với trục điều hợp (xem Hình 7a). Được phép giải quyết các cạnh liền kề tại những vị trí khe biến dạng, những chỗ giật cấp chiều cao và các đầu hồi nhà (xem 5.9) và một số trường hợp cá biệt khác do yêu cầu thống nhất hóa các bộ phận sàn trong các ngôi nhà có các kết cấu gối đỡ khác nhau.
CHÚ THÍCH:
1. Mặt phẳng điều hợp trong của tường thể hiện trên hình vẽ chỉ có tính quy ước; có thể dịch ra ngoài hoặc vào trong tùy theo đặc điểm của kết cấu và cách cố định tường.
2. Khoảng cách liên hệ tính từ trục điều hợp đến mặt phẳng điều hợp của bộ phận.
5.8.2. Khi định mối liên hệ các dãy cột biên của nhà khung với cục điều hợp phải bảo đảm khả năng thống nhất hóa cao giữa các bộ phận kết cấu biên (dầm ngang, các tấm tường, tấm sàn, mái) với các bộ phận kết cấu giữa. Tùy theo kiểu và hệ kết cấu, liên hệ theo một trong các biện pháp sau:
- Mặt phẳng điều hợp trong của cột dịch vào phía trong nhà, cách trục điều hợp một khoảng bằng nửa kích thước của chiều rộng cột trong: bo/2 (xem Hình 7b);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt phẳng điều hợp ngoài của cột trùng với trục điều hợp (xem Hình 7d).
CHÚ THÍCH:
1. Cho phép chuyển dịch mặt phẳng điều hợp ngoài của các cột, tính từ trục điều hợp ra phía ngoài một khoảng cách a (xem Hình 7e) là bội số của 3 M và trong trường hợp cần thiết là bội số của M hay 1/2 M.
2. Ở các đầu hồi nhà, cho phép dịch chuyển trục hình học của cột vào trong nhà một khoảng cách a (xem Hình 7g) là bội số của 3M và khi cần thiết là bội số của M hay 1/2 M.
Hình 7 – Mối liên hệ giữa cột và trục điều hợp
5.8.3. Ở dãy cột biên khi có trục điều hợp thẳng góc với phương của dãy, phải bố trí cho trục hình học của các cột trùng với các trục điều hợp đó. Nếu là cột ở góc, ở đầu hồi nhà và ở các khe biến dạng có thể không theo quy định này.
5.9. Trong các ngôi nhà, ở những chỗ thay đổi chiều cao, ở các khe lún và khe nhiệt đã bố trí cột kép, cột đơn (hoặc tường chịu lực) liên kết với các trục điều hợp kép hoặc đơn cần theo đúng quy tắc sau:
- Khoảng cách c giữa các trục điều hợp kép (xem Hình 8a, 8b và 8c) phải là bội số của mô đun 3 M và trong trường hợp cần thiết là bội số của M và 1/2 M. Mối liên hệ giữa từng cột và trục điều hợp phải tuân theo 5.8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cột đơn liên hệ với trục điều hợp đơn thì trục hình học của cột trùng với trục điều hợp.
Hình 8 – Mối liên hệ của cột và tường với các trục điều hợp ở những chỗ khe biến dạng
5.10. Đối với nhà lắp ghép bằng các blốc không gian, thông thường các blốc cần phải bố trí đối xứng giữa các trục điều hợp của lưới mô đun liên tục.
5.11. Đối với nhà nhiều tầng, mặt phẳng điều hợp của mặt sàn chưa hoàn thiện của chiếu tới cầu thang phải trùng với mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản (xem Hình 9a).
5.12. Đối với nhà một tầng:
- Mặt phẳng điều hợp của mặt nền chưa hoàn thiện phải trùng với mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản phía dưới (xem Hình 9b);
- Mặt phẳng điều hợp dưới các kết cấu chịu lực ngang trên mặt gối đỡ phải trùng với mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản phía trên (xem Hình 9b). Nếu mái dốc, các quy tắc trên áp dụng cho gối đỡ thấp hơn (hay thấp nhất).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13. Khi mối liên hệ giữa các bộ phận thuộc tầng chân tường với mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản ở phía dưới hoặc ở tầng một thì mối liên hệ giữa các bộ phận gờ tường với mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản ở phía trên của tầng trần phải tính toán sao cho các kích thước điều hợp của các bộ phận phía dưới và phía trên tường là bội số của mô đun 3 M và trong trường hợp cần thiết là bội số của M hoặc 1/2 M.
6. Kích thước điều hợp và kích thước cấu tạo của các kết cấu, cấu kiện xây dựng và bộ phận thiết bị
6.1. Các kích thước điều hợp l0, b0, h0 của các kết cấu, cấu kiện xây dựng và các bộ phận thiết bị được xác định bằng kích thước của các không gian điều hợp tương ứng (xem Hình 10).
6.2. Các kích thước điều hợp thống nhất được lấy bằng các kích thước điều hợp cơ bản L0, B0, H0 (xem Hình 10).
Trường hợp có các bộ phận phân cách thì kích thước điều hợp được lấy nhỏ hơn kích thước điều hợp cơ bản một trị số bằng kích thước điều hợp của bộ phận phân cách.
CHÚ DẪN:
L0 – Kích thước điều hợp cơ bản;
I0 – Kích thước điều hợp;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 – Các kích thước điều hợp
6.3. Trong một không gian điều hợp có thể có một, hai hoặc trên hai kích thước thành phần điều hợp, tổ hợp của các thành phần này phải lấp kín không gian điều hợp hoặc lấy dãy không gian điều hợp là bội số của mô đun đã chọn (xem Hình 10).
Trị số mô đun dùng để chọn các kích thước thành phần bằng hoặc nhỏ hơn trị số mô đun dùng để xác định kích thước điều hợp của toàn bộ không gian được lấp kín.
6.4. Các kích thước điều hợp không phụ thuộc trực tiếp vào các kích thước điều hợp cơ bản (ví dụ: tiết diện cột, dầm, kích thước các lỗ, cửa đi, cổng) lấy theo các trị số quy định của mô đun dẫn xuất.
6.5. Các kích thước cấu tạo l, b, h của các kết cấu, cấu kiện xây dựng và các bộ phận thiết bị (xem Hình 11) có thể:
- Nhỏ hơn kích thước điều hợp l0, b0, h0 do trừ bớt khe hở (giá trị tùy thuộc đặc điểm của các mối liên kết kết cấu, điều kiện sử dụng, điều kiện lắp ghép và trị số dung sai);
- Lớn hơn kích thước điều hợp, do thêm kích thước phần lồi ở không gian điều hợp kế cận.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích thước cấu tạo của bộ phận lớn hơn kích thước điều hợp.
c) Các kích thước cấu tạo của các bộ phận lớn hơn kích thước điều hợp.
Hình 11 – Vị trí các kết cấu, cấu kiện xây dựng và các bộ phận thiết bị trong không gian điều hợp
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ, định nghĩa
3 Quy định chung
4 Mô đun và các qui tắc áp dụng mô đun
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kích thước điều hợp và kích thước kết cấu của các kết cấu, cấu kiện xây dựng và bộ phận thiết bị
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây