Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2091:2008 về Sơn, vecni và mực in - Xác định độ nghiền mịn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2091:2008 về Sơn, vecni và mực in - Xác định độ nghiền mịn
Số hiệu: | TCVN2091:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN2091:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Độ sâu tối đa của rãnh |
Khoảng cách của các vạch |
Dải đo thích hợp |
100 |
10 |
40 đến 90 |
50 |
5 |
15 đến 40 |
25 |
2,5 |
5 đến 15 |
Kích thước tính bằng milimet
Hình 1 - Thước đo điển hình
4.2. Dao gạt, gồm lưỡi dao bằng thép có một hoặc hai lưỡi, dài khoảng 90 mm, rộng 40 mm và dày 6 mm. Các lưỡi dao theo chiều dài phải thẳng và vê tròn theo bán kính khoảng 0,25 mm. Dao gạt thích hợp được nêu trong Hình 2.
Dao phải được kiểm tra định kỳ về độ mòn, sự hư hỏng và biến dạng. Loại bỏ dao nếu kiểm tra thấy hư hỏng.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng mặt trên của thước đo để kiểm tra dao gạt hằng ngày, miễn là dao không bị mòn và cong.
Khi không sử dụng, phải cất dao vào trong hộp nhung hay vật liệu mềm tương tự.
Kích thước (xấp xỉ) bằng milimet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Lưỡi dao gạt, R 0,25
Hình 2 - Dao gạt
Lấy mẫu đại diện cho sản phẩm cần kiểm tra theo TCVN 2090 (ISO 15528).
Kiểm tra và chuẩn bị từng mẫu để thử nghiệm theo TCVN 5669 (ISO 1513).
6.1. Tiến hành xác định sơ bộ để thiết lập kích cỡ của thước đo thích hợp nhất cho phép thử và độ nghiền mịn gần đúng của mẫu thử (xem Bảng 1 và Chú thích trong 6.5). Phép xác định gần đúng này không đưa vào kết quả thử nghiệm.
Sau đó tiến hành phép thử ba lần.
6.2. Đặt thước đo (4.1) (thước đo phải hoàn toàn sạch và khô) lên bề mặt phẳng nằm ngang.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Giữ dao gạt (4.2) giữa các ngón cái và các ngón khác của cả hai bàn tay và đặt cạnh của dao tiếp xúc với bề mặt của thước đo tại đầu cuối sâu nhất của rãnh với chiều dài dao gạt song song với chiều rộng của thước đo. Trong khi giữ dao gạt vuông góc với bề mặt thước đo và tại góc vuông với chiều dài của rãnh, kéo dao với tốc độ không đổi trên bề mặt thước đo qua điểm có độ sâu 0 của rãnh trong 1 s đến 2 s. Trong trường hợp mực in, hoặc chất lỏng có độ đặc tương tự, thời gian cần thiết để kéo dao qua chiều dài của rãnh phải không ít hơn 5 s, để tránh kết quả quá thấp. Sử dụng đủ áp lực hướng xuống dao gạt để đảm bảo rãnh được đổ đầy mẫu và lượng dư bị gạt ra ngoài rãnh.
6.5. Sau khi gạt xong càng nhanh càng tốt (trong vòng vài giây), quan sát thước đo từ mặt cạnh sao cho hướng nhìn nằm ở ngay các góc vuông với chiều dài của thước và tại góc nhìn trong khoảng 20° đến 30° so với bề mặt thước trong khi ánh sáng tạo thành mô hình mẫu trong rãnh nhìn thấy rõ ràng.
CHÚ THÍCH Nếu mẫu trong rãnh sau khi gạt không được trơn tru, có thể thêm vào mẫu lượng rất nhỏ dung dịch pha loãng hoặc kết dính thích hợp và khuấy bằng tay, sau đó lặp lại phép thử. Bất kỳ sự pha loãng nào cũng phải ghi trong báo cáo thử nghiệm. Trong một vài trường hợp, sự pha loãng mẫu có thể dẫn đến sự keo tụ và ảnh hưởng đến kết quả đo.
6.6. Quan sát vị trí ở đó sản phẩm xuất hiện nhiều vết đốm, đặc biệt ở chỗ dài rộng 3 mm ngang qua rãnh có chứa năm đến mười hạt (xem Hình 3 và Hình 4). Bỏ qua các vết đốm rải rác có thể xuất hiện trước vị trí có nhiều vết đốm. Ước lượng vị trí giới hạn trên của dải chính xác đến:
- 5 mm đối với thước đo 100 mm;
- 2 mm đối với thước đo 50 mm;
- 1 mm đối với thước đo 25 mm.
6.7. Làm sạch thước đo và dao gạt cẩn thận bằng dung môi thích hợp ngay sau mỗi lần đọc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ảnh phóng to số đọc 18 mm trên thước đo
Tính giá trị trung bình của ba phép thử và ghi kết quả chính xác tương tự như các số đọc ban đầu (xem 6.6).
8.1. Độ lặp lại, r
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn lẻ nhận được trên cùng mẫu thử do cùng một thí nghiệm viên thực hiện trong cùng phòng thử nghiệm, sử dụng cùng thiết bị trong khoảng thời gian ngắn, sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa có xác suất 95 % là 10 % dải đo của thước.
8.2. Độ tái lập, R
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn lẻ nhận được trên cùng mẫu thử do các thí nghiệm viên thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa có xác suất 95 % là 20 % dải đo của thước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Tất cả các chi tiết cần thiết đối với việc nhận dạng mẫu;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Qui cách của thước đo được sử dụng;
d) Chi tiết của bất kỳ sự pha loãng nào (xem 6.5);
e) Kết quả thử nghiệm, tính bằng micromet, được chỉ trong điều 7;
f) Bất kỳ sự sai khác với qui trình qui định, theo thỏa thuận hoặc nguyên nhân khác;
g) Ngày thử nghiệm.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây