Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12582:2018 về Phương tiện giao thông đường sắt - Thiết bị chống ngủ gật - Yêu cầu kỹ thuật và tính năng hoạt động
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12582:2018 về Phương tiện giao thông đường sắt - Thiết bị chống ngủ gật - Yêu cầu kỹ thuật và tính năng hoạt động
Số hiệu: | TCVN12582:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12582:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Đối tượng áp dụng |
Thời gian đến khi cảnh báo bằng đèn, âm thanh (s) |
Thời gian từ lúc cảnh báo đến khi tác dụng hãm khẩn (s) |
Tổng thời gian tác dụng (s) |
Đường sắt quốc gia |
≤ 60 |
3 ÷ 8 |
≤ 68 |
Đường sắt đô thị |
|||
Đường sắt chuyên dùng |
≤ 60 |
- |
- |
4.2.4 Yêu cầu về cảnh báo bằng đèn
Cảnh báo bằng đèn phải là đèn nháy màu đỏ được đặt ở vị trí của lái tàu. Đèn thứ hai phải được đặt ở khu vực người phụ lái tàu nếu phù hợp. Tần suất nháy phải là 0,5 s bật và 0,5 s tắt: Mật độ đèn và vị trí lắp đặt phải sao cho dễ dàng nhìn thấy rõ dưới tất cả các điều kiện ánh sáng trong buồng điều khiển.
4.2.5 Yêu cầu về cảnh báo bằng âm thanh
a) Cảnh báo bằng âm thanh phải có âm sắc đầu ra 2 500 Hz ± 100 Hz, gián đoạn đóng/mở theo chu kỳ 3 Hz ± 0,5 Hz. Cảnh báo phải nghe được ở vị trí lái tàu và phụ lái tàu trong tất cả các trạng thái vận hành.
b) Cường độ âm thanh được đo cách 5 m dọc theo đường trung tâm của thiết bị cảnh báo phải lớn hơn 83 dB. Cảnh báo phải nghe được ở vị trí lái tàu và phụ lái tàu trong tất cả các trạng thái vận hành.
4.2.6 Yêu cầu về chức năng trừng phạt
4.2.6.1 Chức năng trừng phạt là chức năng đưa tàu về trạng thái dừng bằng tác dụng hãm khẩn, nếu không có tín hiệu báo đáp của lái tàu trong khoảng thời gian quy định ở Bảng 1.
4.2.6.2 Van ngắt khẩn cấp của thiết bị chống ngủ gật phải kích hoạt hệ thống hãm khẩn của tàu, xả toàn bộ khí nén trong ống hãm của tàu ra ngoài gây ra tác dụng hãm khẩn.
4.2.6.3 Chức năng trừng phạt phải kết nối và tương thích với hệ thống hãm của tàu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.5 Van ngắt khẩn cấp không được khôi phục cho tới khi áp suất ống hãm ở dưới mức quy định (70 kPa). Việc khôi phục van được thực hiện bằng cách đưa tay hãm về vị trí cấp khi nén.
4.2.6.6 Việc khôi phục thiết bị chống ngủ gật phải được thực hiện bằng cách di chuyển tay hãm để cấp khí nén cho hệ thống hâm hoặc đưa tay điều khiển chính về vị trí “không tải” và sau đó tác động bất kỳ thiết bị điều khiển an toàn tới vị trí xác định trước.
4.2.6.7 Ngoài các yêu cầu an toàn khi có sự cố trong Điều 4.1.10, thiết bị có chức năng an toàn phải đảm bảo được an toàn khi có sự cố ở tốc độ lớn hơn 10 km/h, ví dụ: thiết bị phải hoạt động khi tàu di chuyển ở tốc độ lớn hơn 10 km/h và phải được thiết kế để kích hoạt hãm khẩn nếu thiết bị chống ngủ gật không hoạt động do các hư hỏng kỹ thuật hoặc các thao tác không đúng của lái tàu khi tàu chạy ở tốc độ lớn hơn 10 km/h.
Quy định về việc lắp đặt thiết bị chống ngủ gật
A.1 Vị trí lắp đặt
A.1.1 Khu vực làm việc phải được thiết kế sao cho lái tàu có thể xác nhận bằng tư thế tự nhiên, thoải mái trong khi vẫn cho phép thay đổi tư thế khi xác nhận tín hiệu. Thiết kế khu vực làm việc phải không giới hạn tư thế của lái tàu một cách không cần thiết. Khu vực làm việc phải được thiết kế tiện dụng nhất có thể sao cho lái tàu có thể điều khiển đoàn tàu với vai được thả lỏng, cánh tay trên duỗi ra và gập 90° hoặc lớn hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Áp lực tác động của nút bấm xác nhận chống ngủ gật phải sao cho nút bấm hoạt động êm dịu.
A.2 Khoảng cách tiếp cận
Chiều cao tối đa của các thiết bị điều khiển so với mặt bàn làm việc không quá 200 mm.
A.3 Kích thước khu vực làm việc có ghế ngồi
a) Chiều cao ghế: được điều chỉnh trong khoảng 390 mm ÷ 540 mm;
b) Chiều rộng ghế: tối thiểu 420 mm;
c) Chiều rộng phần tựa lưng: 360 mm ÷ 400 mm;
d) Chiều cao phần tựa lưng: tối thiểu 320 mm;
đ) Phần tựa lưng: có thể điều chỉnh chiều cao và khoảng cách ngang từ ghế ngồi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Bố trí thiết bị chống ngủ gật
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 11390:2016, Phương tiện giao thông đường sắt - Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu.
[2] TCVN 12089:2017 (EN 50155:2007), Ứng dụng đường sắt - Thiết bị điện tử sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt.
[3] UIC 641:2001 - Conditions to be fulfilled by automatic vigilance devices used in international traffic (Các điều kiện cần phải thỏa mãn đối với các thiết bị cảnh báo tự động sử dụng trong giao thông quốc tế).
[4] UIC 644:1980 - Warning devices used on tractive units employed on international services (Thiết bị cảnh báo trên đầu máy sử dụng trong khai thác quốc tế).
[5] WOS 01 .D - Standard for Driver Safety Systems (Tiêu chuẩn về các hệ thống an toàn lái tàu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật và tính năng hoạt động
4.1 Yêu cầu kỹ thuật
4.2 Yêu cầu về tính năng hoạt động
Phụ lục A
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây