Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-4:2018 về Gà giống nội - Phần 4: Gà Ri
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-4:2018 về Gà giống nội - Phần 4: Gà Ri
Số hiệu: | TCVN12469-4:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12469-4:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Khả năng sinh trưởng của gà Ri được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại 38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi gà vào đẻ và 38 tuần tuổi.
Các chỉ tiêu về kích thước các chiều đo quy định tại bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước các chiều đo
Chỉ tiêu
38 tuần tuổi
Trống
Mái
1. Dài thân, tính bằng centimet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 ÷ 19
2. Vòng ngực, tính bằng centimet
28 ÷ 29,5
26 ÷ 27,5
3. Vòng ngực/dài thân
1,35 ÷ 1,45
1,35 ÷ 1,45
4. Dài lườn, tính bằng centimet
15 ÷ 16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dài lông cánh, tính bằng centimet
≥ 20
≥ 21
6. Cao chân, tính bằng centimet
8 ÷ 8,5
7,5 ÷ 8
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 3.
Bảng 3 - Khối lượng cơ thể
Chỉ tiêu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mái
1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam
≥ 29
2. Khối lượng gà lúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam
650 ÷ 750
550 ÷ 650
3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam
1 650 ÷ 1 850
1 150 ÷ 1 350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 100 ÷ 2 300
1 500 ÷ 1 700
Khả năng sinh sản của gà Ri được đánh giá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.
Các chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng 4.
Bảng 4 - Các chỉ tiêu về đẻ trứng
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Tuổi đẻ (tuần tuổi)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng %
≥ 38,7
3. Năng suất trứng/số mái đầu kỷ/48 tuần đẻ, tính bằng quả
≥ 126
4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần đẻ, tính bằng quả
≥ 130
5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng %
≥ 90
6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng %
≤ 2
Các chỉ tiêu chất lượng trứng và ấp nở quy định tại bảng 5.
Bảng 5 - Chất lượng trứng và ấp nở
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Khối lượng trứng, tính bằng gam
40 ÷ 50
2. Đường kính lớn, tính bằng mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đường kính nhỏ, tính bằng mm
35 ÷ 40
4. Chỉ số hình thái (D/d)
1,3 ÷ 1,4
5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng %
≥ 90
6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %
≥ 88
7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tỷ lệ gà loại 1, tính bằng %
≥ 95
4.1 Lấy mẫu gà
Lấy ngẫu nhiên 10 % số gà Ri trên tổng đàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi (gà trưởng thành).
4.2 Lấy mẫu trứng
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quà trứng gà Ri tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Cân đồng hồ hoặc cân điện tử, có độ chính xác ± 0,5 g.
5.1.3 Thước dây, có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.4 Thước kẹp, có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.5 Thước cứng có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.6 Dụng cụ soi trứng
5.2 Xác định các chỉ tiêu ngoại hình
Quan sát bằng mắt thường kết hợp với chụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, kiểu mào và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và lúc 38 tuần tuổi.
5.2 Xác định các chỉ tiêu về sinh trưởng
5.2.1 Dài thân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Vòng ngực
Dùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh ngực sau phía hốc cánh.
5.2.3 Dài lườn
Dùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
5.2.4 Cao chân
Dùng thước dây (5.1.3) đo từ khớp khuỷu gối đến khớp xương các ngón chân.
5.2.5 Dài lông cánh
Dùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
5.2.6 Vòng ngực/dài thân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7 Khối lượng cơ thể
Dùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng gà tại thời điểm 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm 8 tuần tuổi, lúc gà vào đẻ và 38 tuần tuổi; cân từng con một trước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.
5.3 Xác định các chỉ tiêu về sinh sản
5.3.1 Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục về tính)
Tuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng số tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
5.3.2 Năng suất trứng
Năng suất trứng (a), được xác định bằng cách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần; tháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, theo Công thức (1):
a = m/n (1)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ (con).
5.3.3 Khối lượng trứng bình quân
Khối lượng trứng bình quân (b), được xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân điện tử (5.1.1), tính bằng Công thức (2):
Trong đó:
Xi là khối lượng quả trứng thứ i tính bằng gam, i = 1, 2, ...n;
n là tổng số quả trứng được cân;
5.3.4 Chỉ số hình thái của trứng
Chỉ số hình thái trứng (c), được xác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn và đường kính nhỏ của quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức (3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D là đường kính lớn của quả trứng, tính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường kính lớn quả trứng;
d là đường kính nhỏ của quả trứng, tính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường kính nhỏ quả trứng.
5.3.5 Tỷ lệ trứng giống
Tỷ lệ trứng giống (t), được xác định là tỷ lệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu nhặt được, tính theo Công thức (4):
t = x/n (4)
Trong đó:
x là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống;
n là tổng số trứng gà đẻ ra, thu nhặt được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tỷ lệ trứng có phôi (p), tính bằng %, sử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa trứng vào ấp, theo Công thức (5):
p = k/n x 100 (5)
hoặc
Xác định tỷ lệ nở/phôi hoặc tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (q), tính bằng %, theo Công thức (6):
q = y/k hoặc y/n x 100 (6)
Trong đó:
n là tổng số quả trứng đưa vào ấp;
k là tổng số quả trứng có phôi (soi kiểm tra sau 7 ngày ấp);
y là số gà con nở ra còn sống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 = z/y (7)
Trong đó:
z là số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1;
y là tổng số gà con nở ra còn sống.
5.3.7 Tỷ lệ chết, loại/tháng
Xác định tỷ lệ chết và loại/tháng (Tt), tính bằng %, tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số gà có mặt đầu tháng, tính theo Công thức (8).
Tt = n/N x 100 (8)
Trong đó:
n là tổng số gà chết và loại trong tháng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.8 Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng
Lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng (TA), tính bằng kg, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).
TA = xi/yi (9)
Trong đó:
xi là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;
yi là tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn đẻ trứng tương ứng, tính bằng kilogam.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Huy Đạt, Võ Thị Hưng, Hồ Xuân Tùng Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất gà Ri vàng rơm, Trung tâm NC GC Vạn Phúc, Tel: 04.3 825582, Fax: 04. 3 825582 Email: TTNCGCVP@fpt.vn; VPPoultry@gmail.com
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Trần Long và cộng sự (1985), Theo dõi khả năng sản xuất của gà Ri, Chuyên san gia cầm, Hội Chăn nuôi 1999.
[4] Nguyễn Huy Đạt, Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Văn Đồng và cs (2005), “Nghiên cứu chọn tạo 2 dòng gà Ri cải tiến có năng suất chất lượng cao phục vụ chăn nuôi trong nông hộ”. Tóm tắt báo cáo khoa học năm 2004 của Viện chăn Nuôi, Hà Nội, 6/2005, Trang 77-80,
[5] Nguyễn Huy Đạt, Vũ Thị Hưng và Hồ Xuân Tùng (2006), “Nghiên cứu chọn tạo nâng cao năng suất gà Ri vàng rơm”. Báo cáo khoa học năm 2005, Phần nghiên cứu giống vật nuôi của Viện Chăn nuôi, Hà Nội, 8/2006, Trang 203-213.
[6] Bùi Đức Lũng, Nguyễn Huy Đạt, Vũ Thị Hưng và Trần Long (2004), “Đặc điểm ngoại hình và năng suất của gà Ri vàng Rơm (VR) Việt Nam thế hệ xuất phát qua chọn lọc và nhân thuần”. Trang 30 - 39. Hội nghị khoa học Chăn nuôi Thú Y. Hà Nội, 8-9/12/2004. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội 2004.
[7] Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Huy Đạt, Nguyễn Đăng Vang và cộng sự (2001), “Nghiên cứu một số công thức lai giữa gà Ri và các giống gà thà vườn khác nhằm tạo con lai có năng suất và chất lượng thịt cao”. Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y tại thành phố Hồ Chí Minh, tr: 53-61.
[8] Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến và cs (1999), “Khả năng sản xuất của gà Ri nuôi tại Thụy Phương”. Tuyển tập công trình nghiên cứu gia cầm và động vật mới nhập 1989 - 1999. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội: 139 - 143.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây