Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-2:2018 về Gà giống nội - Phần 2: Gà Mía
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-2:2018 về Gà giống nội - Phần 2: Gà Mía
Số hiệu: | TCVN12469-2:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12469-2:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Khả năng sinh trưởng của gà Mía được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại 8 tuần tuổi, 38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi gà vào đẻ và 38 tuần tuổi.
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước các chiều đo
Chỉ tiêu
08 tuần tuổi
38 tuần tuổi
Trống
Mái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 ÷ 15
18 ÷ 21
15 ÷ 18
2. Vòng ngực, tính bằng centimet
17 ÷ 20
29 ÷ 32
26 ÷ 29
3. Vòng ngực/dài thân
1,3 ÷ 1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 ÷ 1,7
4. Dài lườn, tính bằng centimet
7 ÷ 9
13 ÷ 15
10,5 ÷ 12,5
5. Dài lông cánh, tính bằng centimet
≥ 10,5
≥ 16
≥ 14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 ÷ 8
8 ÷ 10
7 ÷ 8
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 3.
Bảng 3 - Khối lượng cơ thể
Chỉ tiêu
Trống
Mái
1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khối lượng gà lúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam
700 ÷ 900
520 ÷ 720
3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam
1 950 ÷ 2 250
1 450 ÷ 1 750
4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính bằng gam
2 400 ÷ 2 700
1 550 ÷ 1 850
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng sinh sản của gà Mía được đánh giá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.
Các chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng 4.
Bảng 4 - Các chỉ tiêu về đẻ trứng
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Tuổi đẻ (tuần tuổi)
20 ÷ 21
2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng %
≥ 17,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 60
4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần đẻ, tính bằng quả
≥ 63
5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng %
≥ 90
6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kg
≤ 6,5
7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng %
≤ 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Chất lượng trứng và ấp nở
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Khối lượng trứng, tính bằng gam
41 ÷ 48
2. Đường kính lớn, tính bằng mm
46 ÷ 54
3. Đường kính nhỏ, tính bằng mm
36 ÷ 42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3 ÷ 1,4
5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng %
≥ 90
6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %
≥ 80
7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng %
≥ 72
8. Tỷ lệ gà loại 1, tính bằng %
≥ 95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Lấy mẫu gà
Lấy ngẫu nhiên 10 % số gà Mía trên tổng đàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi (gà trưởng thành).
4.2 Lấy mẫu trứng
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quả trứng gà Mía tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.
5.1.1 Cân điện tử, có độ chính xác ± 0,05 g.
5.1.2 Cân đồng hồ hoặc cân điện tử, có độ chính xác ± 0,5 g.
5.1.3 Thước dây, có độ chính xác ± 0,1 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Thước cứng có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.6 Dụng cụ soi trứng
5.2 Xác định các chỉ tiêu ngoại hình
Quan sát bằng mắt thường kết hợp với chụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu mỏ, màu chân, đầu, đuôi và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và lúc 38 tuần tuổi.
5.3 Xác định các chỉ tiêu về sinh trưởng
5.3.1 Dài thân
Dùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.
5.3.2 Vòng ngực
Dùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh ngực sau phía hốc cánh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
5.3.4 Cao chân
Dùng thước dây (5.1.3) đo từ khớp khuỷu gối đến khớp xương các ngón chân.
5.3.5 Dài lông cánh
Dùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
5.3.6 Vòng ngực/dài thân
Chỉ số vòng ngực/dài thân được xác định bằng chỉ số giữa số đo vòng ngực với số đo dài thân.
5.3.7 Khối lượng cơ thể
Dùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng gà tại thời điểm 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm 8 tuần tuổi, lúc gà vào đẻ và 38 tuần tuổi; cân từng con một trước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục về tính)
Tuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng số tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
5.4.2 Năng suất trứng
Năng suất trứng (a), được xác định bằng cách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần; tháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, theo Công thức (1):
a = m/n
(1)
Trong đó:
m là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong kỳ, tính bằng quả;
n số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ (con).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng trứng bình quân, b, được xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân điện tử (5.1.1), tính bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó:
Xi là khối lượng quả trứng thứ i tính bằng gam, 1 = 1, 2, ...n;
n là tổng số quả trứng được cân.
5.4.4 Chỉ số hình thái của trứng
Chỉ số hình thái trứng (c), được xác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn và đường kính nhỏ của quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức (3).
c = D/d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D là đường kính lớn của quả trứng, tính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường kính lớn quả trứng;
d là đường kính nhỏ của quả trứng, tính bằng milimét (mm), được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường kính nhỏ quả trứng.
5.4.5 Tỷ lệ trứng giống
Tỷ lệ trứng giống (t), được xác định là tỷ lệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu nhặt được, tính theo Công thức (4):
t = x/n
(4)
Trong đó:
x là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6 Xác định các chỉ tiêu ấp nở
Xác định tỷ lệ trứng có phôi (p), tính bằng %, sử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa trứng vào ấp, theo Công thức (5):
p = k/n x 100
(5)
hoặc
Xác định tỷ lệ nở/phôi hoặc tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (q), tính bằng %, theo Công thức (6):
q = y/k hoặc y/n x 100
(6)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là tổng số quả trứng có phôi (soi kiểm tra sau 7 ngày ấp);
y là số gà con nở ra còn sống.
Xác định tỷ lệ gà loại T (L1), tính bằng%, tỷ lệ giữa số gà đủ tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo Công thức (7):
L1 = z/y
(7)
Trong đó:
z là số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1;
y là tổng số gà con nở ra còn sống.
5.4.7 Tỷ lệ chết, loại/tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tt = n/N x 100
(8)
Trong đó:
n là tổng số gà chết và loại trong tháng;
N là tổng số gà có mặt đầu tháng.
5.4.8 Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng
Lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng, TA, tính bằng kg, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).
TA = xi/yi
(9)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;
yi là tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong giai đoạn đẻ trứng tương ứng, tính bằng kilogam.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Ngô Thị Kim Cúc, Nguyễn Công Định, Trần Trung Thông (2013) Bảo tồn và khai thác nguồn gen gà Mía. Chuyên khảo bảo tồn và khai thác nguồn gen vật nuôi Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ Hà Nội trang 163-165.
[2] Nguyễn Huy Đạt, Vũ Thị Hưng, Nguyễn Văn Thạch (2004). Báo cáo kết quả bảo tồn và phát triển giống gà Mía. Hội nghị bảo tồn quỹ gen vật nuôi 1990-2004. Viện Chăn nuôi trang 163.
[3] Nguyễn Thiện, Hoàng Phanh (1999) Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, cho thịt và sinh sản ở gà Mía. Chuyên san chăn nuôi gia cầm. Hội chăn nuôi Việt Nam trang 136.
[4] Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Huy Đạt, Vũ Chí Thiện, Nguyễn Thị Thu Hiền (2010), “Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng, sinh sản của 3 giống gà Hồ, Mía và Móng sau khi chọn lọc qua 1 thế hệ”, Báo cáo Khoa học năm 2009, phần Di truyền giống vật nuôi, Viện Chăn nuôi, tr. 243 - 254.
[5] Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Lê Thị Nga, Nguyễn Mạnh Hùng (1999). Khả năng sản xuất của gà Mía nuôi tại Thụy Phương. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật gia cầm và động vật mới nhập 1989-1999. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây