Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12346:2018 (EN 16802:2016) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố và các hợp chất hóa học của chúng - Xác định asen vô cơ trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật và động vật biển bằng HPLC-ICP-MS trao đổi anion
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12346:2018 (EN 16802:2016) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố và các hợp chất hóa học của chúng - Xác định asen vô cơ trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật và động vật biển bằng HPLC-ICP-MS trao đổi anion
Số hiệu: | TCVN12346:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12346:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Thông số |
Cài đặt ICPMS |
ICP-MS |
Agilent 7 500ce |
Năng lượng RF (W) |
1500 |
Dòng khí mang (l min-1) |
1,2 |
Dòng khí Plasma (l min-1) |
15 |
Dòng khí phụ trợ (l min-1) |
1,0 |
Độ phân giải khối lượng (amu) |
0,6 to 0,8 |
Thời gian tích phân (ms) |
1000 |
Kiểm soát đồng vị (m/z) |
75 (As), 35 (Cl) |
Thông số |
Cài đặt HPLC |
HPLC |
Agilent 1100 |
Cột |
IonPac AS7 (250 mm x 2 mm) |
Tốc độ dòng (ml min*1) |
0,15 |
Nhiệt độ cột |
Nhiệt độ phòng |
Áp suất hoạt động (bar) |
50 |
Thể tích bơm (µl) |
5 |
Nhiệt độ bơm mẫu tự động |
Nhiệt độ phòng |
Thời gian đo (min) |
15 |
6.4 Kiểm soát chất lượng
Để kiểm soát phân tích, các mẫu chuẩn có hàm lượng asen vô cơ đã biết phải được phân tích song song với tất cả dãy mẫu để ước lượng độ chính xác. Các mẫu chuẩn phải tuân thủ tất cả các bước trong phương pháp bắt đầu từ việc chiết trong nồi cách thủy. Điều này cũng áp dụng cho việc chuẩn bị dung dịch mẫu trắng.
Nếu không có sẵn các mẫu chuẩn, cần thực hiện các thử nghiệm thêm chuẩn và độ thu hồi được sử dụng để ước tính độ chính xác của phép phân tích. Nên kiểm tra hiệu quả của bộ nhớ, ví dụ: bằng cách phân tích các dung dịch mẫu trắng sau các vật liệu chuẩn.
Quá trình oxy hóa asenit thành asenat cần được xác nhận bằng cách thực hiện các thử nghiệm phục hồi từ việc thêm một lượng đã biết asenit vào mẫu thử trong bước chiết. Nếu quá trình oxy hóa này không hoàn toàn thì cần giảm lượng mẫu và/hoặc phải kiểm tra độ phân hủy của dung dịch hydro peroxid (4.3).
7.1 Phân tích các pic
Thời gian lưu asenat được xác định từ phép phân tích các dung dịch hiệu chuẩn. Xác định diện tích pic asenat trong các chuẩn, thuốc thử trắng và dung dịch mẫu chiết.
7.2 Asen vô cơ trong dung dịch thử
Tính nồng độ asen vô cơ trong các dung dịch thử sử dụng hàm hiệu chuẩn được thiết lập bằng đường hồi quy tuyến tính từ đường hiệu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính phần khối lượng w asen vô cơ bằng miligam trên kilogam mẫu theo công thức (1):
(1)
Trong đó:
p là nồng độ khối lượng của asen vô cơ trong dung dịch mẫu thử, tính bằng microgam trên lít (µg/l);
V là thể tích của dung dịch chiết trong nồi cách thủy (thường là 0,01 l), tính bằng lít (l);
m là khối lượng phần thử, tính bằng gam (g);
F là hệ số pha loãng.
Nếu mẫu được làm khô trước khi phân tích thì kết quả cần được hiệu chính về độ ẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu chung
Kết quả của một phép thử liên phòng thử nghiệm được tóm tắt trong Phụ lục A. Các giá trị nhận được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu được nêu trong Phụ lục A. Thông tin thêm có thể tìm thấy trong báo cáo về độ dẫn và kết quả từ thử nghiệm [1].
8.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thao tác, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r nêu trong Bảng 2.
8.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập R nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị trung bình, giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập đối với asen vô cơ trong thực phẩm bao gồm phép thử cộng tác
Thực phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
r
mg/kg
R
mg/kg
Gạo trắng
0,073
0,010
0,022
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,03
0,12
Tỏi tây
0,086
0,015
0,033
Vẹm xanh
0,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
Thịt cá
0,27
0,05
0,11
Tảo biển
10,3
1,2
3,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm nên đáp ứng các yêu cầu trong TCVN ISO/IEC 17025 [4] và bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ về mẫu;
b) phương pháp thử đã sử dụng và loại nguyên tố được xác định, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) kết quả thử nghiệm thu được và đơn vị được quy định;
d) ngày lấy mẫu và qui trình lấy mẫu (nếu biết);
e) ngày kết thúc phân tích;
f) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm và độ chính xác của phương pháp được thiết lập bởi CEN TC 275 “Phân tích thực phẩm - Các phương pháp chuẩn” Nhóm Công tác 10 “Các nguyên tố và các hợp chất hóa học” trong phép thử liên phòng giữa 13 phòng thử nghiệm được thực hiện vào năm 2013 dưới sự ủy quyền của Ủy ban châu Âu, xem Bảng A1 theo tiêu chuẩn TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) [5]. Các bên tham gia đã phân tích sáu mẫu thực phẩm khác nhau trong các phép thử lặp lại. Chi tiết thêm về các nghiên cứu này có thể được nêu trong báo cáo từ phép thử liên phòng thử nghiệm (1).
Bảng A.1 - Dữ liệu về độ chụm
Mẫu
Gạo trắng
Gạo lật
Tỏi tây
Vẹm xanh
Thịt cá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm
13
13
13
13
13
13
Số phòng thử nghiệm sau khi trừ ngoại lệ
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
13
13
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
0
1
1
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Giá trị trung bình , mg/kg
0,073
0,47
0,086
0,33
0,27
10,3
Giới hạn lặp lại r, mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,015
0,057
0,049
1,2
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg
0,0036
0,0090
0,0054
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
0,44
RSD(r), %
4,9
1,9
6,3
6,2
6,3
4,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
0,12
0,033
0,14
0,11
3,4
Độ lệch chuẩn tái tập sR, mg/kg
0,008
0,043
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,049
0,038
1,2
RSD(R), %
11,0
9,1
13,8
14,9
13,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Horwitz theo Horwitz [6]
23,54
17,79
22,95
18,79
19,29
11,20
Giá trị HorRat theo Horwitz [6]
0,47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,79
0,72
1,05
Giá trị Horwitz theo Thompson [7]
22,00
17,92
22,00
18,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,26
Giá trị HorRat theo Thompson [7]
0,50
0,51
0,63
0,79
0,71
1,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung về điều kiện sắc ký
Cột trao đổi anion mạnh (SAX) sau đây được sử dụng bởi những các bên liên quan trong thử nghiệm cộng tác:
- IonPac AS7
- ICSep Ion 120
- Hamilton PRP-X100
Nên sử dụng cột bảo vệ để bảo vệ và kéo dài tuổi thọ của cột phân tích. Các hướng dẫn từ các nhà sản xuất cột phải được tuân theo khi chọn các điều kiện sắc ký cho cột ví dụ: nhiệt độ, lưu lượng pha động, thể tích bơm.
Những người tham gia thử nghiệm cộng tác thường sử dụng nồng độ pha động trong dải 20 mmol/l đến 50 mmol/l để đạt được độ tách pic asenat thích hợp khỏi các pic của các hợp chất asen khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] SLOTH J.J. Determination of inorganic arsenic in foodstuffs of marine and plant origin by HPLC-ICPMS - results from a collaborative trial, 2014. http://www.food.dtu.dk/enalish/-/media/Institutter/ Foedevareinstituttet/Publikationer/Pub-2015/Report on Collaborative Trial - Foodstuffs.ashx
[2] LARSEN E.H., STURUP S. Carbon-enhanced Inductively Coupled Plasma Mass Spectrometric Detection of Arsenic and Selenium and Its Application to Arsenic Spéciation./. Anal. At. Spectrom. 1994,9 pp. 1099-1105
[3] FRANCESCONI K.A., TANGGAARD R., MCKENZIE C.J., GOESSLER S. Arsenic metabolites in human urine after ingestion of an arsenosugar. Clin. Chem. 2002,48 p. 539
[4] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[5] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: phương pháp cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu chuẩn
[6] HORWITZ W., Albert R. The Horwitz Ratio (HorRat): A Useful Index of Method Performance with Respect to Precision./. AQAC Int. 2006,89 pp. 1095-1109
[7] THOMPSON M. Recent Trends in Inter-Laboratory Precision at ppb and sub-ppb Concentrations in Relation to Fitness for Purpose Criteria in Proficiency Testing. Analyst (Lond.). 2000,125 pp.385-386
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây