Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12248-3:2018 (ISO 12782-3:2012) về Chất lượng đất - Các thông số từ quá trình chiết dùng để lập mô hình địa hóa các thành phần và sự tồn tại của các thành phần trong đất và vật liệu - Phần 3: Chiết oxit và hydroxit nhôm bằng amoni oxalat/axit oxalic
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12248-3:2018 (ISO 12782-3:2012) về Chất lượng đất - Các thông số từ quá trình chiết dùng để lập mô hình địa hóa các thành phần và sự tồn tại của các thành phần trong đất và vật liệu - Phần 3: Chiết oxit và hydroxit nhôm bằng amoni oxalat/axit oxalic
Số hiệu: | TCVN12248-3:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12248-3:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
|
(1) |
Trong đó
CAl là nồng độ của nhôm chiết được trong mẫu dựa trên chất khô, tính bằng milimol trên kilogam (mmol/kg)
ρAl là nồng độ khối lượng của nhôm trong dịch chiết, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
ρAl,b là nồng độ khối lượng của nhôm trong mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
V là thể tích của dịch chiết được dùng, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
Ww là hàm lượng nước được xác định theo TCVN 6648 (ISO 11465), tính theo phần trăm (%) khối lượng.
Báo cáo nồng độ của nhôm chiết được trong mẫu dựa trên chất khô, tính bằng milimol trên kilogam (mmol/kg).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các chi tiết sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Bất kỳ thông tin cần thiết để nhận dạng hoàn toàn mẫu;
c) Viện dẫn phương pháp được dùng để phân tích, ví dụ TCVN 6665 (ISO 11885);
d) Kết quả của phép xác định;
e) Bất kỳ chi tiết nào là tùy chọn hoặc sai lệch với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này, và bất kỳ ảnh hưởng có thể ảnh hưởng đến kết quả.
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Khái quát
Theo tiêu chuẩn này, bước đầu tiên của tách rắn/lỏng phải được thực hiện bằng ly tâm. Việc ly tâm nên thực hiện ở 3000 g trong 30 min.
Tuy nhiên, có thể nhận được hiệu suất tách tương tự ở các điều kiện ly tâm khác (thời gian ly tâm ngắn hơn ở tốc độ ly tâm lớn hơn hoặc thời gian ly tâm kéo dài ở tốc độ ly tâm thấp hơn). Để đảm bảo độ tái lập của ly tâm, các nguyên tắc sau phải được xem xét khi sai khác so với quy trình ly tâm khuyến cáo.
Nói chung, lực ly tâm tương đối (Fc,r, tính bằng g) phụ thuộc vào tốc độ của mô tơ, n (vòng quay trên phút, min-1), và bán kính mô tơ, r (tính bằng cm) và được tính theo Công thức (A.1):
Fc,r = 0,00001118 x (n)2 x r
(A.1)
Về vấn đề này, mỗi mô tơ có một hệ số k đặc trưng mô tả hiệu suất tạo hạt của nó. Hệ số k nhỏ hơn, hiệu suất tạo hạt sẽ lớn hơn.
Hệ số này có thể được dùng để xác định thời gian yêu cầu để ly tâm tái lập tạo các tốc độ mô tơ khác nhau. Hệ số k có thể được tính sử dụng Công thức (A.2):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
k là hệ số mô tơ đặc trưng:
rmax là bán kính lớn nhất từ trục, tính bằng centimet (cm);
rmin là bán kính nhỏ nhất từ trục, tính bằng centimet (cm);
n là tốc độ mô tơ, vòng quay trên phút (min-1).
Để tính thời gian cần tại tốc độ mô tơ khác để đạt được kết quả ly tâm như nhau, phải tính được hệ số k đối với cả hai tốc độ mô tơ. Sử dụng Công thức (A.3), thời gian có thể được xác định:
(A.3)
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kb là hệ số mô tơ cụ thể tại tốc độ b;
ta là thời gian ly tâm với tốc độ mô tơ a, cần để đạt được hiệu suất tách như nhau như đối với tốc độ mô tơ b trong thời gian tb, tính bằng phút (min);
tb là thời gian ly tâm đối với tốc độ mô tơ b, tính bằng phút (min).
A.2 Ví dụ tính toán
Kích thước mô tơ: rmax = 9 cm, rmin = 3 cm, = 6 cm
n cần Fc,r = 3000 g [xem Công thức (A.1)]:
Yêu cầu n: 3000 min-1
Câu hỏi: 6694 min-1 cho 30 min tương ứng với 3000 min-1 cho xmin.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 6694 min-1:
b) 3000 min-1:
Thời gian cần ở 3000 min-1 [xem Công thức (A.3)]:
Trả lời: tại 3000 min-1 thời gian ly tâm phải bằng 149 min.
Hình A.1 chỉ ra điểm thời gian ly tâm, t với tốc độ mô tơ, n, đối với kích thước mô tơ được mô tả ở trên (dựa trên 3000 g trong 30 min):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X thời gian ly tâm, tính bằng min
Y tốc độ mô tơ, r/min
Hình A.1 - Điểm thời gian ly tâm, t với tốc độ mô tơ, n, đối với kích thước mô tơ được mô tả ở trên
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6495 (ISO 11074), Chất lượng đất - Thuật ngữ.
[2] TCVN 6862 (ISO 11277), Chất lượng đất - Xác định thành phần cấp hạt trong đất khoáng - Phương pháp rây và sa lắng.
[3] TCVN 6665 (ISO 11885), Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng (ICP-OES)
[4] ISO/TS 21268-4, Soil quality - Leaching procedures for subsequent chemical and ecotoxicological testing of soil and soil materials - Part 4: Influence of pH on leaching with initial acid/base addition
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] KHAI, N.M.; OBORN, I.; HILLIER, S.; GUSTAFSSON, J.P. Modeling of metal binding in tropical Fluvisols and Acrisols treated with biosolids and wastewater. Chemosphere 2008, 70, pp. 1338-1346
[7] CARTER, C.M.; VAN DER SLOOT, H.A.; COOLING, D. pH dependent extraction of soils and soil amendments to understand the factors controlling element mobility - New approach to assess soil and soil amendments. Eur. J. Soil Sci. 2009, 60, pp. 622-637
[8] DIJKSTRA, J.J.; VAN ZOMEREN, A.; MEEUSSEN, J.C.L.; COMANS, R.N.J. Effect of Accelerated Aging of MSWI Bottom Ash on the Leaching Mechanisms of Copper and Molybdenum. Environ. Sci. Technol. 2006, 40, pp. 4481-4487
[9] APUL, D.S.; GARDNER, K.H.; EIGHMY, T.T.; FALLMAN, A.; COMANS, R.N.J. Simultaneous application dissolution/precipitation and surface complexation/surface precipitation modeling to contaminant leaching. Environ. Sci. TechnoI. 2005, 39, pp. 5736-5741
[10] HUIJGEN, W.J.J.; COMANS, R.N.J. Carbonatlon of steel slag for C02 sequestration: leaching of products and reaction mechanism. Environ. Sci. Technol. 2006, 40, pp. 2790-2796
[11] CARTER, C.M.; VAN DER SLOOT, H.A.; COOLING, D.; VAN ZOMEREN, A.; MATHESON, T. Characterization of untreated and neutralized bauxite residue for improved waste management. Environ. Eng. Sci. 2008, 25, pp. 475-489
[12] ENGELSEN, C.J.; VAN DER SLOOT, H.A.; WIBETOE, G.; PETKOVIC, G.; STOLTENBERG-HANSSON, E.; LUND, W. Release of major elements from recycled concrete aggregates and geochemical modelling. Cement and concrete research 2009, 39, pp. 446-459
[13] LORD, C.J., The chemistry and cycling of iron, manganese, and sulphur in salt marsh sediments. PhD dissertation, University of Delaware, 1980
[14] CANFIELD, D.E., Sulfate reduction and diagenesis of iron in anoxic marine sediments. PhD Dissertation, Yale University, 1988
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] DZOMBAK, D.A., MOREL, F.M.M. Surface complexation modelling: hydrous ferric oxide; John Wiley & Sons: New York, 1990
[17] DIJKSTRA, J.J., MEEUSSEN, J.C.L., COMANS, R.N.J., 2004. Leaching of heavy metals from contaminated soils: an experimental and modeling study. Environmental Science and Technology 38, pp. 4390-4395
[18] GFELLER, M., SCHULIN, R., ETH Zurich, http://www.randomdots.net
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây