917300

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12029:2018 về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định lưu lượng thể tích và vận tốc khí ống khói (trong ống pitot kiểu S)

917300
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12029:2018 về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định lưu lượng thể tích và vận tốc khí ống khói (trong ống pitot kiểu S)

Số hiệu: TCVN12029:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN12029:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

 

 

 

 

 

 

LƯỢC ĐỒ TIẾT DIỆN ỐNG

Số điểm theo phương ngang

Vel. Hd., Δp mm (in.) H20

Nhiệt độ ng

Pg, mm Hg (in. Hg)

(Δp)1/2

Ts , °C ((°deg;F)

Ts, °K (°R)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Trung bình (1)

Hình 6 - Các số liệu đo vận tốc ngang

 

6  Kiểm soát chất lượng

Điu

Biện pháp kiểm soát chất lượng

Hiệu quả

9.1-9.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đảm bảo số đo chính xác tốc độ dòng khí trong ống khói, thể tích mẫu

7  Hiệu chuẩn và chuẩn hóa

7.1  Ống pitot kiểu S

Trước khi sử dụng ống lần đầu, cn thận kiểm tra đầu ống pitot kiểu S, cạnh, và quan sát lần cuối để xác minh rằng các lỗ trên mặt ng được căn chỉnh trong phạm vi các thông số kỹ thuật được minh họa trong Hình 2 và 3. Không được sử dụng các ống pitot nếu không đáp ứng các thông số kỹ thuật liên quan. Sau khi kiểm tra sự xếp đặt các lỗ, đo và ghi lại các kích thước sau đây của các ống pitot: (a) đường kính ngoài của ng (kích thước D(, Hình 2b); và (b) các khoảng cách từ đáy đến lỗ (kích thước Pa và PB, Hình 2b). Nếu Dt là nằm trong khoảng giữa 0,48 cm và 0,95 cm (3/16 in. và 3/8 in.), và nếu PaPb là bằng nhau và nằm trong khoảng giữa 1,05 và 1,50 Dt, thì có hai tùy chọn: (1) các ống pitot có thể được hiệu chỉnh theo các quy trình quy định từ 7.1.2 đến 7.1.5, hoặc (2) giá trị hệ số chuẩn (ống đơn riêng biệt) bằng 0,84 có thể ấn định cho ống pitot này. Tuy nhiên cần lưu ý, nếu các ống pitot là một phần của một tổ hợp/cụm thiết bị, thì vẫn yêu cầu hiệu chuẩn, không kể đến giá trị hệ số cơ bản (xem 7.1.1). Nếu Dt, PA, PB và nằm ngoài giới hạn quy định, các ống pitot phải được hiệu chuẩn như đã nêu từ 7.1.2 đến 7.1.5

7.1.1  Các tổ hợp ống pitot kiểu S

Trong phương pháp lấy mẫu và đo vận tốc, không phải lúc nào cũng cần sử dụng ống pitot loại S; trong nhiều trường hợp, ống pitot được sử dụng kết hợp với các bộ phận lấy mẫu-nguồn khác (ví dụ, cặp nhiệt độ, đầu lấy mẫu, vòi phun) như là một phần của một "tổ hợp lắp ráp". Sự xuất hiện của các bộ phận lấy mẫu khác đôi khi có thể ảnh hưởng đến giá trị hệ số cơ bản của các ống pitot kiểu S[9]; do đó, một giá trị hệ số cơ bản được ấn định (hoặc đã biết) có thể có hoặc không có giá trị đối với một cụm lắp ráp nhất định. Các giá trị hệ số cơ bn và lắp ráp sẽ giống hệt nhau chỉ khi các vị trí tương đối của các bộ phận trong cụm lắp ráp là như vậy mà hiệu ứng giao thoa khí động học đã bị loại trừ. Hình 4, 7 8 minh họa sự sắp xếp các bộ phận không gây-nhiễu đối với các ng pitot loại S có đường kính ngoài nằm giữa 0,48 cm và 0,95 cm (3/16 in. và 3/8 in.). Nếu các cụm lắp ráp ống pitot loại S mà không đáp ứng bất kỳ hoặc tt cả các thông số kỹ thuật của các Hình 4, 7, 8 và không hiệu chỉnh theo các quy trình nêu từ 7.1.2 đến 7.1.5, và trước khi hiệu chuẩn, thì phải đo và ghi lại giá trị của các khoảng cách giữa các bộ phận (vòi phun-ống pitot, cặp nhiệt điện-ống pitot, vỏ đầu đo ống pitot).

CHÚ THÍCH  Không sử dụng cụm lắp ráp ống pitot kiểu S được cấu tạo mà mặt phẳng lỗ áp suất va đập của ống pitot ở thấp dưới mặt phẳng lối vào của vòi lấy mẫu (xem hình 7B).

Hình 7 – Cấu hình đúng của vòi ống lấy mẫu pitot

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8 - Khoảng cách tối thiu của ống pitot đầu lấy mẫu để ngăn ngừa gây cản trở; Dt nằm trong khoảng từ 0,48 cm đến 0,95 cm (3/16 in. và 3/8 in.)

7.1.2  Chuẩn bị hiệu chuẩn

Khi hiệu chuẩn ống pitot kiểu S, đánh dấu cố định một chân ng là A, và chân kia là B. Hiệu chuẩn được tiến hành theo hệ thống dòng chy có các tính năng thiết kế cơ bản sau đây:

7.1.2.1  Các dòng khí chảy phải được giữ lại trong ống có diện tích tiết diện, hình tròn hoặc chữ nhật xác định. Đối với tiết diện hình tròn, đường kính ống tối thiểu là 30,48 cm (12 in.); đối với tiết diện hình chữ nhật, chiều rộng (cạnh ngắn) phải ít nhất bằng 25,4 cm (10 in.).

7.1.2.2  Diện tích tiết diện của ống hiệu chuẩn phải không đổi trên khoảng cách bằng hoặc lớn hơn 10 lần đường kính ống. Đối với tiết diện hình chữ nhật, sử dụng một đường kính tương đương, tính theo Công thức 2 (xem 9.3), để xác định số lượng các đường kính ng dẫn. Để đảm bảo sự n định, các mô hình dòng chy cần được xây dựng đầy đủ tại vị trí hiệu chuẩn, hoặc "đoạn thử", vị trí hiệu chuẩn phải được định vị cách ít nhất là tám lần đường kính ống khói phía dưới và hai lần đường kính ống khói phía trên các dòng rối gần nhất.

CHÚ THÍCH: Các tiêu chí tám- và hai lần đường kính không phải là tuyệt đối; có thể sử dụng các vị trí thử khác (phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền), với điều kiện là các dòng chảy tại các v trí thử nghiệm đã được chứng minh hoặc xác định là đảm bảo tính n định và song song với trục ống dn khí.

7.1.2.3  Hệ thống dòng phải có khả năng tạo ra vận tốc thử bằng khoảng 910 m/min (3000 ft/min). Vận tốc này phải không đổi theo thời gian để đm bảo dòng chy ổn định trong quá trình hiệu chuẩn. Lưu ý rằng các hệ số của ống pitot kiểu S thu được nhờ phép hiệu chuẩn vận tốc đơn tại 910 m/min (3000 ft/min) nói chung là phù hợp trong phạm vi ± 3 % đối với vận tốc trên 300 m/min (1000 ft/min) và ± 6 % đối với vận tốc từ 180 m/min đến 300 m/min (600 ft/min và 1000 ft/min). Nếu mối tương quan chính xác hơn giữa hệ số ống pitot, (Cp), và đạt được vận tốc, thì hệ thống dòng phải có khả năng tạo ra ít nhất bốn vận tốc thử khác biệt, bất biến theo thời gian bao gồm di vận tốc từ 180 m/min đến 1500 m/min (600 ft/min đến 5000 ft/min), và các dữ liệu hiệu chuẩn phải được thực hiện trong khoảng vận tốc đều đặn trên toàn di này (xem Tài liệu tham khảo [9] và [14] để biết thêm chi tiết).

7.1.2.4  Hai cửa lấy mẫu, một cho mỗi ống pitot chuẩn và một cho ng pitot loại S, cn phải được giao nhau trong đoạn ống thử. Cửa vào ống pitot chuẩn được bố trí hơi thấp so với cửa ống pitot kiểu S, vì vậy mà các lỗ tác động của ống chuẩn và ng kiểu S sẽ nằm trong cùng một mặt phẳng cắt ngang trong quá trình hiệu chuẩn. Để tạo điều kiện chỉnh đồng tâm các ống pitot khi hiệu chuẩn, khuyến khích là các đoạn ống thử được chế tạo bằng Plexiglas TM hoặc bằng một số vật liệu trong suốt khác.

7.1.3  Quy trình hiệu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.3.1  Chắc chắn rằng các áp kế được nạp đúng cách và đảm bảo rằng không bị nhiễm bẩn dầu và có khối lưng riêng thích hợp. Kiểm tra rò rỉ tất cả các đường ống pitot; và chú ý tiến hành sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.

7.1.3.2  Điều chỉnh áp kế và đưa về mức không. Bật quạt, và để cho dòng chảy n định. Bịt kín cửa vào ống pitot kiểu S.

7.1.3.3  Đảm bảo rằng áp kế đạt mức ở zero. Vị trí ống pitot chuẩn tại điểm chuẩn (xác định như nêu ở 7.1.5.1), và sắp xếp các ống sao cho đầu ống hướng vuông góc với dòng chảy. Chú ý khi sắp xếp để ống không bị trệch và các góc không bị chúc xuống. Đảm bảo chắc chắn xung quanh cửa vào ống được bịt kín.

7.1.3.4  Đọc Δpstd, và ghi lại giá trị của nó theo dạng bảng tương tự như thể hiện trong Hình 9. Tháo ống pitot chuẩn ra khỏi ống khí thải, và ngắt kết nối với áp kế. Bịt kín cửa vào ống chuẩn.

SỐ NHN DẠNG ỐNG PITOT:

NGÀY:

HIỆU CHUN BI:

HIỆU CHUN BÊN “A”

Lần thứ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ΔP(S) cm H2O (in H2O)

Cp(s)

Độ lệch Cp(s)—Cp(A)

1

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cp,avg(BÊN A)

 

 

HIỆU CHUN BÊN “B"

Lần thứ:

ΔPstd cm H2O (in H2O)

ΔP(S) cm H2O (in H2O)

Cp(s)

Độ lệch Cp(s)Cp(B)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Cp,avg(BÊN B)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[Cp, avg (bên A)—Cp, avg (bên B)]*

*Phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,01

Hình 9 - Các s liệu về hiệu chuẩn ng pitot

7.1.3.5  Nối ống pitot kiểu S với áp kế và kiểm tra rò rỉ. Mở cửa vào ống kiểu S. Kiểm tra mức của áp kế và đưa về không. Chèn và sắp xếp ống pitot loại S sao cho lỗ tác động phía A của nó là ở cùng điểm giống như ống pitot chuẩn và hướng vuông góc vào dòng chy. Đảm bảo chắc chắn rằng xung quanh cửa vào ống được bịt kín đúng cách.

7.1.3.6  Đọc giá trị Δps, và ghi vào bảng dữ liệu. Tháo ống pitot kiểu S ra khỏi ống khói và ngắt kết nối với áp kế.

7.1.3.7  Lặp lại các bước từ 7.1.3.3 đến 7.1.3.6 cho đến khi thu được ba cặp s đọc Δp đối với bên A của ống pitot kiu S.

7.1.3.8  Lặp lại các bước từ 7.1.3.3 đến 7.1.3.7 đối với bên B của ống pitot kiểu S.

7.1.3.9  Tiến hành các phép tính như nêu tại 10.4. Chỉ sử dụng ống pitot kiểu S khi các giá trị của σA và σB nhỏ hơn hoặc bằng 0,01 và nếu giá trị chênh lệch tuyệt đối giữa Cp(A) và Cp(B) là nhỏ hơn hoặc bằng 0,01.

7.1.4  Các chú ý riêng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.4.1.1  Khi một ống pitot kiểu S được hiệu chuẩn riêng biệt, thì chọn điểm hiệu chuẩn tại phần giữa hoặc gần giữa ống khí thải, và tiến hành theo quy trình nêu ở 8.1.3. Các hệ số của ống pitot đã đo hoặc tính được (tức là, Cp(A) và Cp(B)) sẽ có giá trị nếu: (1) các ống pitot riêng biệt được sử dụng; hoặc (2) các ống pitot được sử dụng với các bộ phận khác (vòi, cặp áp kế nhiệt độ, đầu lấy mẫu) trong sự xếp đặt không có hiệu ứng giao thoa khí động học (xem Hình 4, 7 và 8).

7.1.4.1.2  Đối với các tổ hợp ống pitot kiểu S kết hợp với cặp nhiệt độ (không lắp đầu dò lấy mẫu), chọn điểm hiệu chuẩn tại hoặc gần trung tâm ng, và thực hiện theo các quy trình nêu tại 8.1.3. Các hệ s thu được theo cách này sẽ có hiệu lực miễn là cụm ống pitot-cặp nhiệt độ được sử dụng một mình hoặc với các bộ phận khác trong sắp đặt, bố trí không có nhiễu (Hình 4, 7 và 8)

7.1.4.1.3  Đối với tổ hợp ống pitot kiểu S với sự lắp ráp đầu lấy mẫu đầy đủ, các điểm hiệu chuẩn phải được định vị tại hoặc gần trung tâm ống; Tuy nhiên, khi chèn vỏ bọc đầu dò vào một ống nhỏ có thể gây ra sự can thiệp và tắc nghẽn đáng kể đối với tiết diện ống và mang lại các giá trị hệ số không chính xác[9]. Vì vậy, để giảm thiểu hiệu ứng tắc nghẽn, điểm chuẩn có thể lệch một vài inch so với trung tâm, nếu cần. Các hiệu ứng tắc nghẽn thực tế sẽ không đáng kể khi hiện tượng tắc theo lý thuyết, được xác định theo mô hình diện tích-nhô ra của vỏ đầu lấy mẫu, là bằng hoặc nhỏ hơn 2 % so với diện tích tiết diện ống đối với cụm lắp ráp không có lớp vỏ bên ngoài (Hình 10a), và bằng hoặc nhỏ hơn 3 % so với diện tích tiết diện ống đối với cụm lắp ráp có lớp vỏ bên ngoài (Hình 10b).

7.1.4.2  Đối với các cụm lắp ráp có đầu lấy mẫu, trong đó sự ảnh hưởng của mũi lấy mu ống pitot là một hệ số (tức là, các cụm mà trong đó khoảng cách tách ống pitot-vòi phun không đáp ứng các thông số kỹ thuật được minh họa trong hình 7A), thì giá trị của Cp (s) phụ thuộc vào khoảng không gian trống giữa ống và mũi lấy mẫu và, do đó, đó là một hàm số của kích thước vòi phun. Trong những trường hợp này, phải thực hiện hiệu chuẩn riêng biệt với từng kích thước vòi phun thường được sử dụng tại chỗ. Lưu ý là phương pháp hiệu chuẩn tốc độ đơn được chấp nhận cho mục đích này, mặc dù kích thước vòi phun lớn hơn (> 0,635 cm hoặc 1/4 in.) thường không được sử dụng để lấy mẫu đẳng tốc tại các vận tốc bằng khoảng 910 m/min (3000 ft/min), đó là vận tốc hiệu chuẩn. Cũng lưu ý rằng điều này không cần thiết để lấy một mẫu đẳng tốc trong quá trình hiệu chuẩn (xem Tài liệu tham khảo [19])

7.1.4.3  Đối với các cụm lắp ráp có đầu lấy mẫu mà ống pitot của nó luôn được sử dụng cùng một hướng, chỉ một bên của ống pitot cần được hiệu chỉnh (bên sẽ phải đối mặt với dòng khí). Các ống pitot vẫn phải đáp ứng các chi tiết kỹ thuật về xếp đặt vị trí như Hình 2 hoặc Hình 3, tuy nhiên, vẫn phải có một giá trị độ lệch trung bình (σ) bằng hoặc nhỏ hơn 0,01 (xem 7.1.4.4).

Hình 10 - Các mô hình diện tích phần nhô ra đối với các cụm lắp ráp ống pitot điển hình

7.1.5  Sử dụng tại hiện trường và hiệu chuẩn lại

7.1.5.1  Sử dụng tại hiện trường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.5.1.2  Khi sử dụng cụm lắp ráp có đầu lấy mẫu để lấy mẫu trong ống nhỏ, đường kính từ 30,5 cm đến 91,4 cm (12 in. đến 36 in.), vỏ đầu lấy mẫu đôi khi gây tắc một phần đáng kể của tiết diện ống dẫn, gây ra giảm giá trị Cp (S). Tham khảo [9] đ biết thêm chi tiết. Không sử dụng các cụm lắp ráp thông thường ống Pitot-đầu ly mẫu đối với các ống dẫn có đường kính trong nhỏ hơn 30,5 cm (12 in.).

7.1.5.2  Hiệu chuẩn lại

7.1.5.2.1  Các ng pitot được cách ly

Sau mỗi lần sử dụng ngoài hiện trường, các ng pitot phải được kiểm tra lại cn thận theo các hình chiếu trên, cạnh, và dưới. Nếu các lỗ vẫn phù hợp các thông số kỹ thuật minh họa trong Hình 2 và Hình 3, thì có thể gi định rằng hệ số cơ bản của ống pitot không thay đổi. Tuy nhiên, nếu ống đã bị hư hỏng đến mức không còn đáp ứng các thông số kỹ thuật của Hình 2 và Hình 3 thì cần được sửa chữa để khôi phục lại trật tự thích hợp của các lỗ mặt, hoặc phải thi bỏ các ống đi.

7.1.5.2.2  Cụm lắp ráp ống pitot

Sau mỗi lần sử dụng ngoài hiện trường, kim tra sự sắp xếp thẳng hàng của các lỗ của ống pitot, như tại 7.1.5.2.1. Ngoài ra, đo lại các khoảng cách giữa các bộ phận trong cụm lắp ráp. Nếu các khoảng cách này không thay đổi và sự sắp xếp các lỗ chấp nhận được, thì có thể giả định rằng các hệ số của cụm lắp ráp không thay đổi. Nếu các lỗ không còn đáp ứng các yêu cầu như trên Hình 2 và Hình 3, thì cần tiến hành sửa chữa các hư hỏng hoặc thay thế các ống pitot (hiệu chuẩn cụm lắp ráp mới, nếu cần). Nếu khoảng cách giữa các bộ phận đã thay đổi, phục hồi các khoảng cách ban đầu, hoặc hiệu chuẩn lại cụm lắp ráp.

7.2  Ống pitot chuẩn (nếu sử dụng)

Nếu sử dụng ống pitot chuẩn để xác định vận tốc, các ống phải được kết cấu theo các tiêu chí nêu tại 4.7 và được ấn định giá trị hệ số cơ bản bằng 0,99. Nếu các ống pitot chuẩn được sử dụng như một phần của cụm, thì ống phải đảm bảo sự phù hợp về yêu cầu sắp xếp không gây nhiễu (tùy thuộc vào sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền).

7.3  Bộ cảm biến nhiệt độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.2  Các số liệu về nhiệt độ thu được tại hiện trường được coi là hợp lệ. Nếu trong quá trình hiệu chuẩn, nhiệt độ tuyệt đi đo bằng cảm biến được hiệu chuẩn và các cảm biến chuẩn đối chứng không chênh lệch nhau trong phạm vi 1,5 %, thì các số liệu nhiệt độ thực hiện ngoài hiện trường được coi là hợp lệ. Nếu không, thì phép thử khí thải gây ô nhiễm được coi là không hợp lệ hoặc phải thực hiện điều chỉnh (nếu có) các kết quả thử, được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

7.4  Khí áp kế

Hiệu chuẩn khí áp kế sử dụng theo áp kế thủy ngân hoặc theo áp kế dẫn xuất của NIST trước mỗi phép thử tại hiện trường.

8  Quy trình phân tích

Thu thập và phân tích mẫu là hai quá trình được thực hiện trong tiêu chuẩn này (xem Điều 6).

9  Các phép tính toán và phân tích các dữ liệu

Thực hiện các phép tính, giữ lại ít nhất một con số có nghĩa sau dấu phẩy. Làm tròn các s sau khi tính toán xong.

9.1  Ký hiệu

A là diện tích tiết diện ống khói, m2 (ft2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cp là hệ số ống pitot, không có đơn vị.

Cp(s)là hệ số ng pitot kiểu S, không có đơn vị.

Cp(std) là hệ số ống pitot chuẩn; lấy bằng 0.99 nếu chưa biết hệ số và ng được thiết kế phù hợp các tiêu chí quy định tại 6.7.1 đến 6.7.5 của tiêu chuẩn này.

De là đường kính tương đương.

K bằng 0,127 mm H2O (Đơn vị hệ Mét). 0,005 in. H2O (Hệ đơn vị của Anh).

Kp là hằng số công thức tính vận tốc.

L là chiều dài.

Md là phân tử lượng của khí thải, chuẩn khô, (xem 8.6), g/g-mole (lb/lb-mole).

Ms là phân tử lượng của khí thải, chuẩn ướt, g/g-mole (lb/lb-mole).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pbar là áp suất khí quyển khi đo tại hiện trường, mm Hg (in. Hg).

Pg là áp suất tĩnh của ống, mm Hg (in. Hg).

ps là áp suất tuyệt đối của ống (Pbar + Pg), mm Hg (in. Hg).

pstd là áp suất chuẩn tuyệt đối, 760 mm Hg (29,92 in. Hg).

Qsd là lưu lượng dòng khí theo thể tích khô của ng đã hiệu chnh về các điều kiện chuẩn, dscm/hr (dscf/hr).

T là hệ số độ nhạy đối với các đồng hồ áp kế vi sai.

TS(abavg) là nhiệt độ tuyệt đối trung bình của ống, °K (°R). = 273 + Ts đối với các đơn vị hệ mét, = 460 + Ts đối với các đơn vị hệ Anh.

Ts là nhiệt độ ống, °C ((°deg;F). = 273 + Ts đối với các đơn vị hệ mét, = 460 + Ts đối với các đơn vị hệ Anh.

Tstd là nhiệt độ chuẩn tuyệt đối, 293 °K (528 °R).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

W là chiều rộng.

Δp là cột áp đo vận tốc khí trong ống, mm H2O (in. H2O).

Δpi, là số đọc riêng lẻ trên cột áp đo vận tốc tại điểm đo theo phương ngang “i”, mm (in.) H2O.

Δpstd là cột áp đo được bằng ng pitot chuẩn, cm (in.) H2O.

Δps là cột áp đo được bằng ống pitot kiểu S, cm (in.) H2O.

3600 là hệ số chuyển đổi, sec/hr.

18,0 là phân tử lượng của nước, g/g-mole (Ib/lb-mole).

9.2  Tính T theo Công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3  Tính De theo Công thức sau:

(2)

9.4  Hiệu chuẩn ống pitot kiểu S

9.4.1  Đối với 6 cặp các số đọc Δp (tức là, ba số đọc của bên A và ba số đọc bên B) nhận được tại 8.1.3, tính giá trị hệ số ống pitot kiểu S theo Công thức (3):

(3)

9.4.2  Tính Cp(A), hệ số trung bình của bên A, và Cp(B), hệ số trung bình của bên B. Tính chênh lệch của hai giá trị trung bình này.

9.4.3  Tính độ lệch của từng ba giá trị bên A của Cp(s)từ Cp(A), độ lệch của từng ba giá trị bên B của Cp(S) và Cp(B), sử dụng Công thức (4):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)

9.4.4  Tính độ lệch trung bình σ từ giá trị trung bình, đối với cả hai bên A và B của ống pitot. Sử dụng Công thức (5):

(5)

9.5  Tính phân t lượng của khí trong ống khói theo Công thức (6):

(6)

9.6   Tính vận tốc trung bình của khí trong ống khói theo Công thức (7):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

 9.7 Tính lưu lượng thể tích trung bình dòng khí khô trong ống khói theo Công thức (8)

(8)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  Mark, L.S. Mechanical Engineers' Handbook. New York. McGraw-Hill Book Co., Inc. 1951.

[2]  Perry, J.H., ed. Chemical Engineers' Handbook. New York. McGraw-Hill Book Co., Inc. 1960.

[3]  Shigehara, R.T., W.F. Todd, and W.S. Smith. Significance of Errors in stack Sampling Measurements, U.S. Environmental Protection Agency, Research Triangle Park, N.C. (Presented at the Annual Meeting of the Air Pollution Control Association, St. Louis, MO., June 14-19, 1970).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5]  Vennard, J.K. Elementary Fluid Mechanics. New York. John Wiley and Sons, Inc. 1947.

[6]  Fluid Meters-Their Theory and Application. American Society of Mechanical Engineers, New York, N.Y. 1959.

[7]  ASHRAE Handbook of Fundamentals. 1972. p. 208.

[8]  Annual Book of ASTM Standards, Part 26. 1974. p. 648.

[9]  Vollaro, R.F. Guidelines for Type s Pitot Tube Calibration. U S. Environmental Protection Agency, Research Triangle Park, N.C. (Presented at 1st Annual Meeting, Source Evaluation Society, Dayton, OH, September 18, 1975.)

[10]  Vollaro, R.F. A Type S Pitot Tube Calibration Study. U S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch, Research Triangle Park, N.C. July 1974.

[11]  Vollaro, R.F. The Effects of Impact opening Misalignment on the Value of the Type S Pitot Tube Coefficient, U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch, Research Triangle Park, NC. October 1976.

[12]  Vollaro, R.F. Establishment of a Baseline Coefficient Value for Properly Constructed Type S Pitot Tubes, U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch, Research Triangle Park, NC. November 1976.

[13]  Vollaro, R.F. An Evaluation of Single-Velocity Calibration Technique as a Means of Determining Type S Pitot Tube Coefficients, U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch, Research Triangle Park, NC. August 1975.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[15]  Smith, Marvin L Velocity Calibration of EPA Type Source Sampling Probe. United Technologies Corporation, Pratt and Whitney Aircraft Division, East Hartford, CT. 1975.

[16]  Vollaro, R.F. Recommended Procedure for Sample Traverses in Ducts Smaller than 12 Inches in Diameter. U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch, Research Triangle Park, NC. November 1976.

[17]  Ower, E. and R.C. Pankhurst. The Measurement of Air Flow, 4th Ed. London, Pergamon Press. 1966.

[18]  Vollaro, R.F. A Survey of Commercially Available Instrumentation for the Measurement of Low- Range Gas Velocities. U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch, Research Triangle Park, NC. November 1976. (Unpublished Paper).

[19]  Gnyp, A.W., et al. An Experimental Investigation of the Effect of Pitot Tube-Sampling Probe Configurations on the Magnitude of the S Type Pitot Tube Coefficient for Commercially Available Source Sampling Probes. Prepared by the University of Windsor for the Ministry of the Environment, Toronto, Canada. February 1975.

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác