Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11281-5:2018 (ISO 20957-5:2016) về Thiết bị luyện tập tại chỗ - Phần 5: Thiết bị tập luyện có động cơ quay, yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11281-5:2018 (ISO 20957-5:2016) về Thiết bị luyện tập tại chỗ - Phần 5: Thiết bị tập luyện có động cơ quay, yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN11281-5:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN11281-5:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÚ DẪN |
|
|
|
1 |
tay cầm |
13 |
chân đế |
2 |
bộ phận hiển thị |
14 |
thanh quay |
3 |
chỗ nắm tay |
15 |
líp |
4 |
cảm biến nhịp tim |
16 |
gióng đứng |
5 |
pô tăng tay cầm |
17 |
bộ phận điều chỉnh chiều cao yên |
6 |
bộ phận điều chỉnh chiều cao tay cầm |
18 |
trụ yên |
7 |
khung |
19 |
bộ phận điều chỉnh chiều cao yên theo phương ngang |
8 |
vỏ bảo vệ |
20 |
yên |
9 |
đai bàn đạp |
21 |
bộ phận điều chỉnh tải |
10 |
bánh xe di chuyển |
22 |
bộ phận điều chỉnh được tay cầm |
11 |
bàn đạp |
23 |
đai nhịp tim |
12 |
nguồn điện |
|
|
Hình 1 - Ví dụ về xe đạp luyện tập tại chỗ dạng đứng
CHÚ DẪN
1
bộ phận hiển thị
8
thanh quay
2
tấm dựa lưng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bàn đạp
3
yên
10
đai bàn đạp
4
tay cầm ở yên
11
tay cầm trước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bộ phận điều chỉnh yên
12
cảm biến nhịp tim ở tay cầm
6
khung
7
vỏ bảo vệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ về xe đạp luyện tập tại chỗ có tựa lưng
CHÚ DẪN
1
bộ phận hiển thị
9
khung
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
bánh đà
3
tay nắm
11
vỏ bảo vệ
4
tấm dựa lưng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
yên
6
bộ phận điều chỉnh yên theo phương thẳng đứng
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
tựa chân
Hình 3 - Ví dụ về thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Bộ phận truyền động và phần quay
Đầu dò hình ngón tay không bị mắc kẹt.
Thử theo 6.3.1.
Ngoài ra, nếu thanh quay kéo dài ra khỏi vỏ bảo vệ tại bất kì điểm nào trong quá trình quay, thì khoảng cách giữa thanh quay và vỏ bảo vệ không được nhỏ hơn 10 mm.
Thử theo 6.1.1.
Các bộ phận truyền động, quạt và bánh đà phải được bảo vệ, để cho ngón tay thử không bị kẹt hoặc chạm vào các phần chuyển động không có mặt nhẵn.
Thử theo 6.3.2.
5.2.2 Sự tăng nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo 6.2.
5.3 Khả năng chịu tải của thiết bị
5.3.1 Trụ yên và khung
Thiết bị tập luyện có động cơ quay phải chịu tải gấp 2,5 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 2500 N, theo giá trị nào lớn hơn. Trong quá trình thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được lật nghiêng và độ trượt của trụ yên được điều chỉnh vào trong gióng đứng phải ≤ 5 mm.
Thử theo 6.4.1.
5.3.2 Tay cầm và khung
Tay cầm phải chịu được tải gấp 0,3 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc (300 ± 15) N, theo mức lớn hơn đối với loại H; đối với loại S và I, phải chịu được tải gấp 0,3 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc (450 ± 15) N, theo mức lớn hơn.
Đối với xe đạp dạng nằm, tay cầm ở yên phải chịu được một tải theo phương thẳng đứng gấp 2,5 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 2 500 N, theo mức lớn hơn.
Sau các phép thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ được chức năng hoạt động theo thiết kế của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Bàn đạp và khung
Bàn đạp phải phù hợp với ISO 4210-8. Sau phép thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ được chức năng hoạt động theo thiết kế của nhà sản xuất.
Thử theo 6.4.3.
5.4.1 Độ sâu chèn
Trụ yên phải có dấu hiệu lâu bền cho biết độ sâu chèn tối thiểu ≥ 1,5 lần kích thước mặt cắt ngang (ví dụ đường kính hoặc đường chéo dài nhất của ống chữ nhật) vào gióng đứng. Không yêu cầu có dấu hiệu nếu chiều sâu tối thiểu quy định bởi nhà thiết kế.
Thử theo 6.1.1 và 6.1.2.
5.4.2 Điều chỉnh yên
Trừ loại HB và HC, hệ thống điều chỉnh chiều cao yên phải hoạt động mà không cần dụng cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Độ nghiêng yên
Yên phải chịu được tải bằng 2/3 khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng như được mô tả trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất mà không bị nghiêng > 2° tính từ vị trí của yên so với gióng đứng. Sau các phép thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ được chức năng hoạt động theo thiết kế của nhà sản xuất.
Thử theo 6.5.
Pô tăng tay cầm phải điều chỉnh được hoặc phải có các vị trí nắm khác nhau.
Nếu độ cao theo phương thẳng đứng có thể điều chỉnh được, pô tăng tay cầm phải có dấu hiệu lâu bền cho biết độ sâu chèn tối thiểu ≥ 1,5 lần kích thước tham chiếu tiết diện (ví dụ đường kính hoặc đường chéo dài nhất của ống chữ nhật). Không yêu cầu có dấu hiệu nếu chiều sâu tối thiểu quy định bởi nhà thiết kế.
Thử theo 6.1.1 và 6.1.2.
Thiết bị tập luyện có động cơ quay không được lật khi đứng trên một dốc ()o.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1 Thiết bị tập luyện có động cơ quay kết hợp
Nếu thiết bị tập luyện có động cơ quay có hệ thống quay cho thân trên và thân dưới cơ thể người sử dụng, phải có một cơ chế để tháo rời thanh quay phần trên hoặc phần dưới khi chỉ có một thanh quay được sử dụng.
Việc kẹt tay hoặc ngón tay một cách vô ý phải được ngăn ngừa.
Thử theo 6.1.4.
5.7.2 Hệ thống yên
Tấm dựa lưng phải chịu được tải gấp
- 1 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 1 000 N, theo mức lớn hơn đối với loại H, và
- 1,5 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 1 500 N, theo mức lớn hơn đối với loại S và loại I.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo 6.6.
Đối với hệ thống không phụ thuộc vào tốc độ, các cấp A, B và C phải đáp ứng các yêu cầu theo Bảng 1. Đối với hệ thống phụ thuộc vào tốc độ, các cấp A, B và C phải đáp ứng các yêu cầu theo Bảng 2.
Bảng 1 - Phân loại yêu cầu đối với hệ thống không phụ thuộc vào tốc độ
Yêu cầu
Cấp A
Cấp B
Cấp C
Líp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Trừ khi hệ số quán tính < 0,6 kg.m2
(xem Phụ lục A)
Bộ phận hiển thị công suất
Thử theo 6.1.2
Phải hiển thị công suất bằng oát
Không được hiển thị công suất bằng oát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được hiển thị công suất bằng oát
Độ chính xác của bộ phận hiển thị công suất
Thử theo 6.11
Độ chính xác hiển thị công suất phải nằm trong khoảng dung sai ± 10 % hoặc ± 5 W với các giá trị < 50 W
Không áp dụng
Không áp dụng
Điều chỉnh công suất hoặc lực cản
Thử theo 6.1.4 đối với cấp A
Thử theo 6.12 đối với cấp B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước cản lặp.
Lúc điều chỉnh, quay về một giá trị cho sẵn, không được thay đổi > ± 25 %
Yêu cầu một hệ thống điều chỉnh có thể thay đổi lực cản.
Hệ số quán tínha
5 kg.m2 đến 16 kg.m2
1,3 kg.m2 đến 16 kg.m2
< 16 kg.m2
Mô men hãm nhỏ nhất ở lực cản lớn nhất thiết lập ở tốc độ (60 ± 1) min-1
Thử theo 6.1.4 và 6.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 125 W)
28 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 175 W)
14 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 90 W)
Không yêu cầu
Mô men hãm lớn nhất ở lực cản nhỏ nhất thiết lập ở tốc độ (60 ± 1) min-1 đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay và ở tốc độ (40 ± 1) min-1 đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay
Thử theo 6.1.4 và 6.8
8 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 50 W)
6 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 25 W)
13 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 80 W)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
Chế độ công suất không đổi
Thử theo 6.9
Yêu cầu chế độ công suất không đổi.
Chế độ công suất không đổi phải đảm bảo rằng công suất được duy trì trong dung sai ± 10 %
Không yêu cầu chế độ công suất không đổi.
Nếu có chế độ công suất không đổi, phải đảm bảo rằng công suất được duy trì trong dung sai ± 20 %
Không cho phép chế độ công suất không đổi
Chương trình kiểm soát nhịp tim bằng thay đổi lực cản (nếu cần)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim phải được thể hiện trên màn hình hiển thị, ví dụ chớp nháy của nhịp tim hoặc bất kỳ phương pháp nào khác.
Việc mất tín hiệu nhịp tim phải dẫn đến lực cản duy trì ở cùng một mức trong ≤ 60 s và sau đó giảm dần đến lực cản nhỏ nhất hoặc tín hiệu được khôi phục lại. Tốc độ giảm phải nằm giữa 50 W/min và 100 W/min
Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim phải được thể hiện trên màn hình hiển thị, ví dụ chớp nháy của nhịp tim hoặc bất kỳ phương pháp nào khác.
Việc mất tín hiệu nhịp tim phải dẫn đến lực cản duy trì ở cùng một mức trong ≤ 60 s và sau đó giảm dần đến lực cản nhỏ nhất hoặc tín hiệu được khôi phục lại. Tốc độ giảm phải nằm giữa 50 W/min và 100 W/min
Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim phải được thể hiện trên màn hình hiển thị, ví dụ chớp nháy của nhịp tim hoặc bất kỳ phương pháp nào khác.
a Nhà sản xuất nên cung cấp đủ dữ liệu về hệ số quán tính cho bên thử.
Bảng 2 - Phân loại yêu cầu đối với hệ thống phụ thuộc vào tốc độ
Yêu cầu
Cấp A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp C
Líp
Không yêu cầu đối với tác động kép khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị
Không yêu cầu đối với tác động kép khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị
Không yêu cầu đối với tác động kép khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị
Bánh đà
Có
Có
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải hiển thị công suất bằng oát. Độ chính xác phải nằm trong ± 10 % trên 50 W. Nếu lực cản từ một thiết bị "quạt không khí", lực cản phải được hiệu chỉnh cao trình hoặc khí áp
Không hiển thị bằng oát
Không hiển thị bằng oát
Hệ số quán tính hệ thống truyền độnga
Phải nằm trong khoảng 5 kg.m2 và 16 kg.m2
Phải nằm trong khoảng 1,3 kg.m2 và 16 kg.m2.
< 16 kg.m2
Mô men hãm nhỏ nhất ở (90 ± 1) min-1
Thử theo 6.1.4 và 6.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 150 W)
21 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 200 W)
10,5 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 100 W)
Không yêu cầu
Hiển thị
Phải hiển thị bằng oát và trục quay min-1
Phải hiển thị trục quay min-1
Không yêu cầu
Công suất lớn nhất ở thiết lập lực cản nhỏ nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tạo ra ít hơn 80 W ở (45 ± 1) min-1 đối với thiết bị tập luyện thân dưới và thiết bị kết hợp, và 40 W ở (45 ± 1) min-1 đối với thiết bị tập luyện thân trên và thiết bị kết hợp khi thiết bị tập luyện thân dưới và thiết bị tập luyện thân trên được tách ra
Không yêu cầu
a Nhà sản xuất nên cung cấp đủ dữ liệu về hệ số quán tính cho bên thử.
Thiết bị tập luyện có động cơ quay phải giữ được chức năng hoạt động như thiết kế của nhà sản xuất.
Thử theo 6.13.
5.10 Hướng dẫn sử dụng bổ sung
Để bổ sung cho hướng dẫn sử dụng chung trong TCVN 11281-1 (ISO 20957-1), nhà sản xuất phải cung cấp hướng dẫn sử dụng an toàn của thiết bị tập luyện có động cơ quay bao gồm ít nhất các thông tin sau đây, tùy thuộc vào loại:
a) điều chỉnh yên và tay cầm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) điều chỉnh lực cản luyện tập và thiết lập công suất;
d) thông tin bổ sung, như chú thích về tư thế chính xác;
e) lưu ý rằng thiết bị tập luyện có động cơ quay cấp B và cấp C không thích hợp cho các tư thế cần chính xác cao;
f) thông tin về hệ thống hãm (phụ thuộc tốc độ hoặc không phụ thuộc tốc độ).
Đối với cấp B và C, thiết bị phải có cảnh báo không thích hợp cho các tư thế có độ chính xác cao: "CẢNH BÁO - Thiết bị tập luyện tại chỗ này không thích hợp cho các tư thế có độ chính xác cao."
Nếu có hệ thống nhịp tim, đối với loại S và I, phải có cảnh báo với nội dung sau: “CẢNH BÁO - Hệ thống theo dõi nhịp tim có thể không chính xác. Nếu bạn cảm thấy uể oải, hãy dừng tập luyện ngay lập tức.”
Phải đặt cảnh báo nhịp tim ở vị trí dễ thấy trên bảng điều khiển hoặc cảnh báo phải luôn được hiện trên màn hình hiển thị trong khi hệ thống nhịp tim đang hoạt động. Tất cả các cảnh báo khác phải được đặt ở vị trí dễ thấy trên thiết bị tập luyện có động cơ quay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Kiểm tra kích thước
Đo kích thước bằng các thiết bị đo thích hợp.
6.1.2 Kiểm tra bằng mắt thường
Kiểm tra bằng mắt thường dưới ánh sáng thích hợp.
6.1.3 Kiểm tra bằng tay
Kiểm tra bằng tay mà không đeo găng tay.
6.1.4 Thử tính năng
Cơ chế được thử phải hoạt động như thiết kế của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện ở (200 ± 10) W với (60 ± 1) min-1 trong ba chu kỳ (20 ± 1) min. Sau mỗi chu kỳ, nghỉ trong (5 ± 1) min.
Trong vòng 2 min sau chu kỳ thứ ba, đo nhiệt độ của tất cả các bề mặt lộ ra.
Xem ISO 13732-1.
6.3 Thử bộ phận truyền động và phần quay
6.3.1 Kiểm tra thanh quay và vỏ bảo vệ bằng đầu dò hình ngón tay
Một ngón tay thử theo TCVN 11281-1 (ISO 20957-1), được đưa vào song song với trục quay với dung sai ± 5°, tiếp xúc với thanh quay và vỏ bảo vệ. Phép thử được thực hiện ở vị trí khó nhất với thanh quay được quay hoàn toàn theo cả hai chiều. Xác định xem ngón tay thử có bị kẹt không. Nếu góc cho phép ngón tay thử được đẩy ra, thì không coi là bị kẹt.
Nếu vỏ bảo vệ nhỏ hơn đường kính quay của thanh quay tại bất kỳ điểm nào, thì phải thực hiện thử kích thước theo 6.1.1.
6.3.2 Kiểm tra phần quay bằng đầu dò hình ngón tay
Đối với loại H, một đầu dò thử hình ngón tay B theo TCVN 6238 (EN 71-1) được cho tiếp cận từ tất cả các phía đến tất cả các phần chuyển động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định xem ngón tay thử có bị kẹt không hoặc có chạm vào phần chuyển động không nhẵn không.
6.4.1 Trụ yên và khung
Thiết bị tập luyện có động cơ quay phải đứng được tự do trên một bề mặt phẳng. Trụ yên phải được điều chỉnh như trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất đến vị trí khó nhất.
Đánh dấu vị trí của trụ yên so với gióng đứng. Đặt một tải thử như được mô tả trong 5.3.1 gồm một tấm (300 ± 5) mm x (300 ± 5) mm lên yên trong 3 min. Sau khi đặt tải thử, đo độ trượt của trụ yên.
6.4.2 Tay cầm và khung
Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay ở vị trí ngăn bị nghiêng và/hoặc trượt.
Điều chỉnh tay cầm phía trước đến vị trí khó nhất.
Đối với tay cầm điều chỉnh được, một đinh ốc được sử dụng để bắt chặt, sau đó đặt một mô men xoắn lên cơ cấu điều chỉnh:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
M là mô men xoắn để làm chặt cơ cấu điều chỉnh, tính bằng Niutơn mét;
F là lực (140 ± 7) N;
r là bán kính của cơ cấu điều chỉnh, tính bằng mét.
Tất cả các cơ cấu điều chỉnh khác phải được thiết lập như mô tả trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Đối với cả tay cầm phía trước cố định và điều chỉnh được, đặt lên tay cầm một đai rộng hoặc ống bọc (80 ± 5) mm. Đặt tải thử như mô tả trong 5.3.2 trong (3 ± 1) min lên phía trái hoặc phía phải theo chiều mà tạo ra mô men xoắn cao nhất đặt lên cơ cấu điều chỉnh.
Đối với tay cầm yên, đặt 50 % tải thử như mô tả trong 5.3.2 đồng thời lên mỗi tay cầm theo chiều hướng xuống dưới trong (3 ± 1) min bằng cách sử dụng một đai rộng hoặc ống bọc (80 ± 5) mm.
6.4.3 Bàn đạp và khung
Phép thử được thực hiện theo Điều 4.1 và 4.6.3 của ISO 4210-8:2014, trừ bàn đạp hoàn chỉnh và thanh quay được gắn với khung của thiết bị tập luyện có động cơ quay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt lên một diện tích 100 mm2 một tải theo phương thẳng đứng như được mô tả trong 5.4.3 ở (25 ± 5) mm tính từ phía trước yên và sau đó (25 ± 5) mm tính từ rìa yên.
Bố trí bàn thử sao cho mô men xoắn được đặt lên cơ cấu điều chỉnh yên.
Thời gian thử là (5 ± 1) min.
Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay ở vị trí ngăn bị nghiêng và/hoặc trượt.
Đặt một tải như được mô tả trong 5.7.2, sử dụng một tấm thử (300 ± 5) mm x (300 ± 5) mm, theo phương ngang, tại l = (500 ± 25) mm từ phía trên của yên hoặc dưới đầu trên 50 mm (xem Hình 4) trong 3 min.
CHÚ DẪN
1 tấm thử, (300 ± 5) mm x (300 ± 5) mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 yên
l chiều cao đặt tải
a tải đặt theo phương ngang
Hình 4 - Thử tấm dựa lưng
Thực hiện thử độ ổn định theo TCVN 11281-1 (ISO 20957-1) trong lúc vận hành thiết bị tập luyện có động cơ quay ở (60 ± 6) min-1 trong 1 min.
Sai số lớn nhất của thiết bị thử không được vượt quá 2 % đối với các giá trị ≥ 100 W hoặc 2 W đối với các giá trị < 100 W. Sai số lớn nhất của tần số quay không được vượt quá 0,5 min-1 đối với thiết bị đo.
Công suất thu được bằng cách đặt truyền động lên trục thanh quay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 bộ cảm biến mô men xoắn
2 bộ cảm biến tốc độ
3 động cơ
Hình 5 - Thiết bị thử đối với phép đo công suất, tốc độ và mô men xoắn
6.9 Thử chế độ công suất không đổi
Sử dụng thiết bị thử như trên Hình 5. Đặt (set) thiết bị tập luyện có động cơ quay ở chế độ công suất không đổi (100 ± 5) W, hiển thị trên thiết bị thử, với tốc độ (50 ± 1) min-1. Đặt thời gian (t) về 0. Thay đổi tốc độ đến (90 ± 1) min-1 trong thời gian tối đa 5 s sau t = 0. Đo công suất một lần nữa 15 s sau t = 0 bằng thiết bị thử, công suất phải bằng
a) ± 10 % công suất đo được ở t = 0 đối với cấp A, và
b) ± 20 % công suất đo được ở t = 0 đối với cấp B.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại phép thử với mức công suất (50 ± 2,5) W và (150 ± 7,5) W.
6.10 Thử chế độ kiểm soát nhịp tim
Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay ở chế độ kiểm soát nhịp tim tại công suất (150 ± 25) W hoặc tốc độ tương đương. Sử dụng một bộ mô phỏng nhịp tim hoặc một người để kích hoạt chế độ kiểm soát. Vận hành sử dụng thiết bị thử như trên Hình 5. Ngắt tín hiệu và sau đó kiểm tra xem công suất có giảm theo yêu cầu trong 5.9 không. Nếu có các hệ thống kiểm soát nhịp tim khác nhau, mỗi hệ thống đều phải được thử.
6.11 Thử độ chính xác công suất đối với cấp A
6.11.1 Yêu cầu chung
Công suất cơ học có thể được đo trực tiếp tại trục thanh quay và phải sử dụng thiết bị thử theo 6.8.
6.11.2 Thiết bị tập luyện có động cơ quay phụ thuộc tốc độ
Thực hiện phép thử như sau.
a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện có động cơ quay ở tốc độ (70 ± 1) min-1 trong 1 h.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện có động cơ quay ở tốc độ (40 ± 1) min-1
d) so sánh công suất của thiết bị thử với công suất đọc trên màn hình hiển thị của thiết bị tập luyện có động cơ quay.
e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15 min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.
f) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.
Thực hiện quy trình trên cho các giá trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f):
- tại (50 ± 1) min-1;
- tại (60 ± 1) min-1;
- tại (70 ± 1) min-1;
- một giá trị được chọn tự do chưa thử trong dải từ 40 min-1 đến 70 min-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.3.1 Xe đạp tập luyện tại chỗ
Thực hiện phép thử như sau.
a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện có động cơ quay trong 1 h tại công suất (lực cản) lớn nhất ở tốc độ (60 ± 1) min-1.
b) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.
c) điều chỉnh thiết bị tập luyện có động cơ quay về (25 ± 2,5) W tại (40 ± 1) min-1.
d) so sánh công suất của thiết bị thử với công suất đọc trên màn hình hiển thị của thiết bị tập luyện có động cơ quay.
e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15 min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.
f) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.
Thực hiện quy trình trên cho các giá trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (100 ± 5) W tại (50 ± 1) min-1;
- (150 ± 7,5) W tại (60 ± 1) min-1;
- (200 ± 10) W tại (60 ± 1) min-1;
- một giá trị được chọn tự do chưa thử trong dải từ 25 W đến 200 W tại tốc độ từ 40 min-1 đến 80 min-1.
6.11.3.2 Thiết bị tập luyện có động cơ quay tập luyện thân trên
Thực hiện phép thử như sau.
a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện có động cơ quay trong 1 h tại công suất (lực cản) lớn nhất ở tốc độ (60 ± 1) min-1.
b) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.
c) điều chỉnh thiết bị tập luyện có động cơ quay về (25 ± 2,5) W tại (40 ± 1) min-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15 min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.
f) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.
Thực hiện quy trình trên cho các giá trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f):
- (50 ± 2,5) W tại (50 ± 1) min-1;
- (75 ± 5) W tại (60 ± 1) min-1;
- (100 ± 7,5) W tại (70 ± 1) min-1;
- một giá trị được chọn tự do chưa thử trong dải từ 25 W đến 100 W tại tốc độ từ 40 min-1 đến 70 min-1.
6.12 Thử khả năng lặp công suất đối với cấp B
Sử dụng một thiết bị thử như trên Hình 5 để đo và thiết lập tốc độ và mô men xoắn hoặc tốc độ và công suất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) vận hành thiết bị tập luyện có động cơ quay trong ít nhất 1 h ở (100 ± 5) W tại (60 ± 1) min-1. Sau khi ổn định, làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.
b) đặt hệ thống điều chỉnh tải của thiết bị tập luyện có động cơ quay đến vị trí sao cho công suất gần với 70 W nhất khi vận hành ở (60 ± 1) min-1.
c) đo công suất trong vòng 30 s.
d) đặt hệ thống điều chỉnh tải của thiết bị tập luyện có động cơ quay đến vị trí sao cho công suất gần với 200 W nhất khi vận hành ở (70 ± 1) min-1.
e) vận hành thiết bị tập luyện có động cơ quay trong ít nhất 15 min.
f) quay lại cùng vị trí phép đo như trong điểm b).
g) đo lại công suất trong vòng 30 s.
So sánh các giá trị đo được trong c) và g). Giá trị trong g) không được biến thiên quá ± 20 % của giá trị trong c).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho thiết bị tập luyện có động cơ quay chịu một phép thử (đặt tải 10 min, làm nguội 5 min) trong khoảng thời gian ≥ 2 h tại thiết lập gần nhất ≥ 80 % công suất lớn nhất tại (60 ± 1) min-1.
Sau phép thử, kiểm tra chức năng của thiết bị tập luyện có động cơ quay còn hoạt động chính xác không.
6.13.2 Thiết bị tập luyện có động cơ quay phụ thuộc tốc độ
Cho thiết bị tập luyện có động cơ quay chịu một phép thử (đặt tải 10 min, làm nguội 5 min) trong khoảng thời gian ≥ 2 h tại (100 ± 1) min-1.
Sau phép thử, kiểm tra chức năng của thiết bị tập luyện có động cơ quay còn hoạt động chính xác không.
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin theo TCVN 11281-1 (ISO 20957-1) và theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về việc xác định mô men quán tính J (từ trục truyền động đến hệ thống)
Xem Hình A.1.
Hình A.1 - Giản đồ
∆Epot = ∆Ekin + ∆Erot (A.1)
Từ Công thức A.2:
(A.4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay vào Công thức (A.5) ta có:
Công thức (A.4) và (A.7) thay vào Công thức (A.3) có:
Trong đó
m là khối lượng của vật nặng thử tính bằng kg;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian tính bằng s;
∆s là quãng đường di chuyển của vật nặng thử tính bằng m;
g là gia tốc trọng trường tính bằng m/s2;
v là tốc độ tính bằng m/s;
J là mô men quán tính tính bằng kg∙m2.
Bảng A.1 được áp dụng nếu các phép thử được bố trí như sau:
m = 11 kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Giá trị được chọn
∆t
s
J
kg∙m2
1,0
0,136 28
1,5
0,325 90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,590 00
2,5
0,932 95
3,0
1,350 00
3,5
1,843 40
4,0
2,412 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,057 00
5,0
3,778 20
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 12200, Safety of machinery - General principles for design - Risk assessment and risk reduction.
[2] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces - Part 1: Hot surfaces.
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
5 Yêu cầu an toàn
6 Phương pháp thử
7 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về việc xác định mô men quán tính J (từ trục truyền động đến hệ thống)
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây