Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-1:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất điều vị do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-1:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất điều vị do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | QCVN4-1:2010/BYT | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 20/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN4-1:2010/BYT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 20/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
1. Tên khác, chỉ số |
L-glutamic acid, Glutamic acid INS 620 ADI không giới hạn |
2. Định nghĩa |
|
Tên hóa học |
Acid L-glutamic; Acid L-(+)-glutamic, acid L-2-amino-pentandioic; Acid L-alpha-aminoglutaric |
Mã số C.A.S. |
56-86-0 |
Công thức phân tử |
C5H9NO4 |
Công thức cấu tạo |
|
Khối lượng phân tử |
147,13 |
3. Cảm quan |
Tinh thể hoặc bột tinh thể màu trắng, hoặc không màu. |
4. Chức năng |
Chất điều vị, thay thế muối. |
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
Độ tan |
Ít tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol và ether. |
Glutamat |
Phải có phản ứng đặc trưng của glutamat. |
5.2. Độ tinh khiết |
|
Giảm khối lượng khi làm khô |
Không được quá 0,2% (Sấy tại 80 oC trong 3 giờ). |
pH |
Dung dịch bão hòa mẫu thử có pH trong khoảng 3,0 - 3,5. |
Góc quay cực riêng |
Dung dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20 trong khoảng +31,5 đến +32,2o |
Tro sulfat |
Không được quá 0,2%. |
Clorid |
Không được quá 0,2%. |
Acid pyrrolidon carboxylic |
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). |
Arsen |
Không được quá 3,0 mg/kg |
Chì |
Không được quá 1,0 mg/kg. |
5.3. Hàm lượng C5H9NO4 |
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô. |
6. Phương pháp thử |
|
6.1 Độ tinh khiết |
|
Tro sulfat |
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Phương pháp I, cân 1 g mẫu. |
Clorid |
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Cân 0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng. |
Acid pyrrolidon carboxylic |
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng. - Mẫu thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl. - Chuẩn : pha dung dịch chuẩn mononatri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon carboxylic. - Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1. - Pha tĩnh hấp phụ : Silicagel. Dung dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thêm nước đến đủ 100 ml. - Tiến hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút. - Đồng thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50 ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn xuất hiện. Yêu cầu : Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%). |
Arsen |
- Thử JECFA monograph 1 - Vol.4, Phương pháp II. |
Chì |
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ. |
6.2. Định lượng |
|
|
Cân khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong 6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu trắng song song để hiệu chỉnh nền. Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 14,713 mg C5H9NO4. |
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MONONATRI L-GLUTAMAT
Monosodium L-glutamate, Sodium glutamate
INS 621
ADI không giới hạn
Mononatri L-glutamat monohydrat; Muối mononatri của acid glutamic, monohydrat
6106-04-3
C5H8NNaO4.H2O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187,13
Tinh thể hoặc bột tinh thể trắng, thực tế không mùi.
Chất điều vị.
Dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol, thực tế không tan trong ether.
Phải có phản ứng đặc trưng của glutamat.
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
Không được quá 0,5% (Sấy tại 98oC trong 5 giờ).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20 trong khoảng +24,8 đến +25,3o
Không được quá 0,2%.
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không được quá 1,0 mg/kg.
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Cân 0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1.
- Pha tĩnh hấp thụ : Silicagel.
Dung dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ 100 ml.
- Tiến hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50 ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn xuất hiện.
Yêu cầu : Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 9,356 mg C5H9NNaO4.H2O.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MONOKALI L-GLUTAMAT
Monopotassium L-glutamate, Potassium glutamate; MPG
INS 622
ADI không giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20 trong khoảng +22,5 đến +24,0o
Không được quá 1 mg/kg.
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4
- Cân 0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
- Chuẩn : pha dung dịch chuẩn mono natri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon carboxylic.
- Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, theo tỷ lệ thể tích tương ứng 2/1/1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ 100 ml.
- Tiến hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50 ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn xuất hiện.
Yêu cầu : Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử theo JECFA monograph 1 - vol. 4
- Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong 6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu trắng song song để hiệu chỉnh nền
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 10,162 mg C5H8KNO4.H2O.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI di-L-GLUTAMAT
Monocalcium di-L-glutamate, Calcium glutamate;
INS 623
ADI không giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
- Chuẩn : pha dung dịch chuẩn mono natri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon carboxylic.
- Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1.
- Pha tĩnh hấp thụ : Silicagel.
Dung dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ 100 ml.
- Tiến hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50 ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn xuất hiện.
Yêu cầu : Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 250 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong 6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu trắng song song để hiệu chỉnh nền
Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 8,308 mg C10H16CaN2O8. Tính hàm lượng dựa trên chế phẩm khan.
5’-Guanylic acid; Guanylic acid; GMP
INS 626
ADI không giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85-32-5
C10H14N5O8P
363,22
Tinh thể trắng hoặc không màu, bột tinh thể trắng; không mùi
Chất điều vị
Ít tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol.
Dung dịch mẫu thử 1/50000 trong acid hydrocloric 0,01 N có cực đại hấp thụ tại 256±2 nm. Tỷ số A256/A260 trong khoảng từ 0,95 đến 1,03 và tỷ số A280/A260 trong khoảng từ 0,63 đến 0,71.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phản ứng đặc trưng của phosphat hữu cơ.
Không được quá 1,5%
(sấy ở 120 oC trong 4 giờ).
Dung dịch mẫu thử 1/400 có pH từ 1,5 đến 2,5 .
Không phát hiện bằng phương pháp sắc ký.
Không được quá 1 mg/kg.
Không thấp hơn 97,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch thử là dung dịch mẫu thử 1/400.
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
- dùng 2 ml dung dịch mẫu thử 1/400.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân khoảng 0,5 g (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử hòa tan trong acid hydrocloric 0,01 N và định mức đến 1000 ml. lấy 10 ml dung dịch này pha loãng với acid hydrocloric 0,01 N vừa đủ để thu được 250 ml. Xác định độ hấp thụ quang của dung dịch này trong cuvet 1 cm tại bước sóng 260 nm và sử dụng dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
Tính hàm lượng % C10H14N5O8P trong mẫu thử theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID 5’-INOSINIC
5’- Inosinic acid; Inosinic acid; IMP
INS 630
ADI không giới hạn
Acid Inosin-5’-monophosphoric
131-99-7
C10H13N4O8P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh thể trắng hoặc không màu, bột tinh thể trắng; không mùi
Chất điều vị
Dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol.
Dung dịch mẫu thử 1/50000 trong acid hydrocloric 0,01 N có cực đại hấp thụ tại 250±2 nm. Tỷ số A250/A260 trong khoảng từ 1,55 đến 1,65 và tỷ số A280/A260 trong khoảng từ 0,20 đến 0,30.
Phải có phản ứng đặc trưng của ribose.
Phải có phản ứng đặc trưng của phosphat hữu cơ.
Không được quá 3,0% (sấy tại 120 oC trong 4 giờ).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phát hiện bằng phương pháp sắc ký.
Không được quá 1 mg/kg.
Không thấp hơn 97,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
- Dịch thử là dung dịch mẫu thử 1/400.
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
- dùng 1 ml dung dịch mẫu thử 1/200.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân khoảng 0,5 g (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử hòa tan trong acid hydrocloric 0,01 N và định mức đến 1000 ml. lấy 10 ml dung dịch này pha loãng với acid hydrocloric 0,01 N vừa đủ để thu được 250 ml. Xác định độ hấp thụ quang của dung dịch trong cuvet 1 cm tại bước sóng 250 nm và sử dụng dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
Tính hàm lượng % C10H13N4O8P trong mẫu thử theo công thức sau:
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MALTOL
INS 636
ADI = 0 - 1 mg/kg thể trọng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-hydroxy-2-methyl-4-pyron
118-71-8
C6H6O3
126,11
Bột tinh thể trắng có mùi caramel bơ ngào đường.
Chất điều vị, trợ hương, hương liệu.
Ít tan trong nước, tan trong ethanol và propylen glycol.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch mẫu thử 10 mg/l trong acid hydrocloric 0,1 N có 1 cực đại hấp thụ tại 274 nm.
Không được quá 0,5%
Không được quá 0,2%. (Cân 5 g mẫu).
Không được quá 1 mg/kg.
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khan.
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Phương pháp Karl-Fischer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu thử: Cân 5 g .
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật AAS-ICP/AES thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần Các phương pháp chung, tạp chất kim loại.
Dung dịch chuẩn
Cân 50 mg (chính xác) chuẩn Maltol USP, cho vào bình định mức 250 ml, hòa tan và định mức đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet lấy 5 ml cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N, lắc đều.
Dung dịch định lượng
Cân 50 mg (chính xác) mẫu thử, cho vào bình định mức 250 ml, hòa tan và định mức đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet lấy 5 ml cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N, lắc đều.
Tiến hành thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng % của maltol trong mẫu thử theo công thức sau:
% Maltol = 100 x WS x AA / (AS x WA)
Trong đó:
AA là độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu (dung dịch định lượng)
AS là độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn
WA là khối lượng mẫu trong dung dịch định lượng (mg)
WS là khối lượng chuẩn trong dung dịch chuẩn (mg)
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ETHYL MALTOL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 - 2 mg/kg thể trọng
Ethyl maltol thu được bằng cách tổng hợp hóa học
2-Ethyl-3-hydroxy-4-pyron
4940-11-8
C7H8O3
140,14
Bột tinh thể trắng có mùi kẹo bông.
Chất điều vị, trợ hương, hương liệu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít tan trong nước, tan trong ethanol và propylen glycol.
89o - 93o.
Phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch mẫu thử 10 mg/l trong acid hydrocloric 0,1 N có 1 cực đại hấp thụ tại 276 nm.
Không được quá 0,5% .
Không được quá 0,2%.
Không được quá 1 mg/kg.
Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp Karl Fischer
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
- Cân 5 g mẫu
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật AAS-ICP/AES thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần Các phương pháp chung, tạp chất kim loại.
Dung dịch chuẩn
Cân 50 mg (chính xác) chuẩn Ethyl maltol USP, cho vào bình định mức 250 ml, hòa tan và pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet lấy 5 ml cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N, lắc đều.
Dung dịch mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử
Xác định độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử tại 276 nm sử dụng cuvet đo 1-cm bằng thạch anh, acid hydrocloric 0,1 N là mẫu trắng.
Tính hàm lượng % của Ethyl maltol trong mẫu thử theo công thức sau:
% Ethyl maltol = 100 x WS x AA / (AS x WA)
Trong đó:
AA là độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu thử
AS là độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn
WA là khối lượng mẫu trong dung dịch định lượng (mg)
WS là khối lượng chuẩn trong dung dịch chuẩn (mg)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây