Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-69:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-69:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | QCVN01-69:2011/BNNPTNT | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 17/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN01-69:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 17/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tính trạng |
Giai đoạn |
Trạng thái biểu hiện |
Mã số |
|
1. (+) VG |
Mầm: Kích cỡ Lightsprout: Size
|
1 |
Nhỏ Trung bình To |
3 5 7 |
2. (*) (+) VG |
Mầm: Hình dạng Lightsprout: Shape |
1 |
Hình cầu Hình trứng Hình nón Hình trụ Hình trụ dài |
1 2 3 4 5 |
3. (*) VG |
Mầm: Mức độ sắc tố antoxian trên gốc mầm Lightsprout: Intensity of anthocianin coloration of base |
1 |
Không có hoặc rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
1 2 3 4 5 |
4. (*) VG |
Mầm: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian trên gốc mầm Lightsprout: Proportion of blue in anthocyanin coloration of base |
1 |
Không có hoặc ít Trung bình Nhiều |
1 2 3 |
5. (*) (+) VG |
Mầm: Lông ở gốc mầm Lightsprout: Pubescence of base |
1 |
Rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
1 3 5 7 9 |
6. (+) VG |
Mầm: Kích cỡ phần đỉnh so với gốc Lightsprout: Size of tip in relation to base |
1 |
Nhỏ Trung bình Lớn |
3 5 7 |
7. (+) VG |
Mầm: Dạng đỉnh Lightsprout: Habit of tip |
1 |
Đóng Trung bình Mở |
1 3 5 |
12. (+) VG |
Cây: Cấu trúc tán Plant: Foliage structure |
2 |
Dạng thân (tán lá mở, nhìn rõ thân cây) Trung gian Dạng lá (tán lá ken dầy, rất khó nhìn thấy thân |
1
2 3 |
13. (*) (+) VG |
Cây: Kiểu sinh trưởng Plant: Growth habit |
2 |
Đứng Nửa đứng Bò |
3 5 7 |
14. (*) (+) VG
|
Thân: Sắc tố antoxian Stem: Anthocyanin coloration |
2 |
Không có hoặc rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
1 3 5 7 9 |
15. (+) VG |
Lá: Kích cỡ Leaf: Outline size |
2 |
Nhỏ Trung bình Rộng |
3 5 7 |
16. (+) VG |
Lá: Sự mở Leaf: Openness |
2 |
Đóng Trung gian Mở |
1 3 5 |
17. (+) VG |
Lá: Lá chét thứ cấp Leaf: Presence of secondary leaflets |
2 |
Ít Trung bình Nhiều |
3 5 7 |
18. (+) VG |
Lá: Màu xanh Leaf: Green color |
2 |
Nhạt Trung bình Đậm |
3 5 7 |
19. (+) VG |
Lá: Sắc tố antoxian trên gân chính của mặt trên Leaf: Anthocyanin coloration on midrib of upper side
|
2 |
Không có hoặc rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
1 3 5 7 9 |
20. (+) VG |
Đôi lá chét bên thứ 2: Kích cỡ Second pair of lateral leaflets: Size |
2 |
Rất nhỏ Nhỏ Trung bình Lớn Rất lớn |
1 3 5 7 9 |
21. (+) VG |
Đôi lá chét bên thứ 2: Chiều rộng so với chiều dài Second pair of lateral leaflets: Width in relation to length |
2 |
Hẹp Trung bình Rộng |
3 5 7 |
22. (*) VG |
Lá chét đỉnh và bên: Mức độ lá hợp. Terminal and lateral leaflets: Frequency of coalescence |
2 |
Không có hoặc rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao |
1 3 5 7 9 |
23. (+) VG |
Lá chét: Sự lượn sóng của mép Leaflet: Waviness of margin |
2 |
Không hoặc rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
1 3 5 7 9 |
24. (+) VG |
Lá chét: Độ sâu của gân Leaflet: Depth of veins |
2 |
Nông Trung bình Sâu |
3 5 7 |
25. (+) VG |
Lá chét: Độ bóng mặt trên lá Leaflet: Glossiness of the upperside |
2 |
Mờ Trung bình Bóng |
3 5 7 |
26. VG |
Lá chét: Lông của phiến lá tại đỉnh hoa thị Leaflet: Pubescence of blade at apical rosette |
1 |
Không có Có |
1 9 |
27. (+) VG |
Nụ hoa: Sắc tố antoxian Flower bud: Anthocyanin coloration |
1 |
Không có hoặc rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
1 3 5 7 9 |
28. VG |
Cây: Chiều cao Plant: Height |
2 |
Rất ngắn Ngắn Trung bình Cao Rất cao |
1 3 5 7 9 |
29. (+) VG |
Cây: Mức độ ra hoa Plant: Frequency of flowers |
2 |
Không có hoặc rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
1 3 5 7 9 |
30. (+) VG |
Chùm hoa: Kích thước Inflorescence: Size |
2 |
Nhỏ Trung bình Lớn |
3 5 7 |
31. (+) VG
|
Chùm hoa: Sắc tố antoxian trên cuống hoa Inflorescence: Anthocyanin coloration on peduncle |
2 |
Không có hoặc rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
1 3 5 7 9 |
32. (+) VG |
Cánh hoa: Kích thước Flower corolla: Size |
2 |
Nhỏ Trung bình Lớn |
3 5 7 |
33. (*) (+) VG |
Cánh hoa: Mức độ sắc tố anthocyan ở mặt trong Flower corolla: Intensity of anthocyanin coloration on inner side |
2 |
Không có hoặc rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
1 3 5 7 9 |
34. (*) (+) VG |
Cánh hoa: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian ở mặt trong Flower corolla: Proportion of blue in anthocyanin coloration on inner side |
2 |
Không có hoặc rất ít Trung bình Nhiều |
1 2 3 |
35. (*) (+) VG |
Cánh hoa: Khoảng rộng sắc tố antoxian bên trong Flower corolla: Extent of anthocyanin coloration on inner side |
2 |
Không có hoặc rất nhỏ Nhỏ Trung bình Rộng Rất rộng |
1 3 5 7 9 |
36. (*) (+) MG |
Cây: Thời gian sinh trưởng Plant: Time of maturity |
3 |
Rất sớm Sớm Trung bình Muộn Rất muộn |
1 3 5 7 9 |
37. (*) (+) VG
|
Củ: Hình dạng Tuber: Shape |
4 |
Tròn Ovan ngắn Ovan Ovan dài Dài Rất dài |
1 2 3 4 5 6 |
38. VG |
Củ: Độ sâu mắt củ Tuber: Depth of eyes |
4 |
Rất nông Nông Trung bình Sâu Rất sâu |
1 3 5 7 9 |
39. (*) VG |
Củ: Màu của vỏ củ Tuber: Color of skin |
4 |
Kem nhạt Vàng Đỏ Đỏ một phần Xanh Xanh một phần Nâu đỏ Màu khác |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
40. (*) VG |
Củ: Màu đáy mắt Tuber: Color of base of eye |
4 |
Trắng Vàng Đỏ Xanh Màu khác |
1 2 3 4 5 |
41. (*) VG |
Củ: Màu thịt củ Tuber: Color of flesh |
4 |
Trắng Kem Vàng nhạt Vàng trung bình Vàng đậm Đỏ Đỏ một phần Xanh Xanh một phần Màu khác |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
42. (+) VG |
Chỉ ở giống vỏ màu kem nhạt và vàng: Củ: Sắc tố antoxian của vỏ phản ứng với ánh sáng Light beige and yellow skinned varieties only: Tuber: Anthocyanin coloration of skin in reaction to light |
4 |
Không có hoặc rất yếu Yếu Trung bình Khoẻ Rất khoẻ |
1
3 5 7 9 |
CHÚ THÍCH: (*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. (+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. |
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng củ giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm là 100 củ.
3.1.1.2. Chất lượng củ giống tối thiểu phải tương đương cấp xác nhận theo QCVN 01-52 :2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng củ giống khoai tây.
3.1.1.3. Mẫu củ giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm, tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
(1) Mầm: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian trên gốc mầm (Tính trạng 4).
(2) Cánh hoa: Mức độ sắc tố antoxian ở mặt trong (Tính trạng 33).
(3) Cánh hoa: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian ở mặt trong (Tính trạng 34).
(4) Cây: Thời gian sinh trưởng (Tính trạng 36).
(5) Củ: Màu của vỏ (Tính trạng 39).
3.3. Phương pháp khảo nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu là 2 vụ có điều kiện tương tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng nào của giống không thể quan sát được ở điểm đó thì có thể thêm một điểm bổ sung.
3.3.3 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm bố trí 2 lần nhắc. Mỗi lần nhắc lại trồng 50 củ thành 2 hàng, hàng cách hàng 70 cm, cây cách cây 40 cm.
3.3.4. Biện pháp kỹ thuật
Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo QCVN 01-59 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống khoai tây.
3.4. Phương pháp đánh giá
Chọn ngẫu nhiên 20 cây đối với một lần nhắc để đánh giá.
Các tính trạng số lượng được tiến hành đánh giá riêng biệt từng cây hoặc các bộ phận của cây đó.
Các tính trạng khác được tiến hành đánh giá trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khoảng 12 tuần sau khi củ nẩy mầm;
(2) Ra nụ;
(3) Nở hoa;
(4) Quả chín;
(5) Sau thu hoạch.
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào khoảng cách giá trị tối thiểu quy định tại Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1%, ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%; nếu số cây quan sát là 100 (cả 2 lần nhắc) thì số cây khác dạng tối đa cho phép là 3.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống khoai tây mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống khoai tây, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
1. Tính trạng 1- Mầm
Lông
Đỉnh mầm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồi bên
Gốc mầm
Đầu rễ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tính trạng 2- Mầm: Hình dạng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 2 3 4 5
Hình cầu Hình trứng Hình nón Hình trụ Hình trụ dài
3. Tính trạng 3- Mầm: Mức độ sắc tố antoxian trên gốc mầm
Nếu gốc mầm “không có” sắc tố antoxian, gốc mầm có màu xanh
4. Tính trạng 4- Mầm: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian trên gốc mầm;
5. Tính trạng 34- Cánh hoa: Tỷ lệ màu xanh của sắc tố antoxian ở mặt trong
Sắc tố antoxian là kết quả của sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh da trời. Nếu tỷ lệ màu xanh da trời thấp, sắc tố antoxian có màu đỏ tía. Nếu tỷ lệ màu xanh da trời cao, sắc tố antoxian có màu xanh tím.
6. Tính trạng 7- Mầm: Dạng đỉnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng Trung bình Mở
7. Tính trạng 11- Mầm: Độ dài của chồi bên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 5 7
Ngắn Trung bình Dài
8. Tính trạng 12- Cây: Cấu trúc tán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 2 3
Dạng thân Trung gian Dạng lá
(tán lá mở, nhìn rõ thân cây) (tán lá ken dầy, rất khó nhìn thấy thân)
9. Tính trạng 13- Cây: Kiểu sinh trưởng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 5 7
Đứng Nửa đứng Bò
10. Tính trạng 14, 19, 27, 31 và 35: Sắc tố antoxian
Khoảng rộng sắc tố antoxian nên được quan sát so với tổng diện tích. Không nên quan tâm đến vị trí và mật độ phân bố.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Tính trạng 15 đến tính trạng 25: Tính trạng về lá
Lá chét đỉnh
Đôi lá chét thứ nhất
Đôi lá chét thứ hai
Lá chét thứ cấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lá
12. Tính trạng 16- Lá: Sự mở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 5 7
Đóng Trung gian Mở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Tính trạng 17- Lá: Lá chét thứ cấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 5 7
Ít Trung bình Nhiều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Tính trạng 21 - Đôi lá chét thứ 2: Chiều rộng so với chiều dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 5 7
Hẹp Trung bình Rộng
15. Tính trạng 22- Lá chét đỉnh và bên: Mức độ lá hợp
Không có Có
16. Tính trạng 30 đến tính trạng 35: Chùm hoa và các tính trạng về hoa
|