904108

Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 300:2002 về sơn phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên

904108
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 300:2002 về sơn phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên

Số hiệu: 22TCN300:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 22TCN300:2002
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Phương pháp đánh giá (phụ lục 3)

Yêu cầu thử nghiệm

Tấm thử (được rửa trước khi thử nghiệm)

Tẩm mẫu chuẩn

Phông nền

Quy trình so sánh

Thiết bị chuyên ngành

Trình tự đánh giá

1

Đánh giá tổng thể

-

-

+

-

-

1

2

Độ mất màu

-

+

-

-

+

2

3

Độ tích bụi

-

-

+

-

-

3

4

Độ bám bụi

+

-

+

-

-

8

5

Sự thay đổi độ bóng

+

+

-

+

+

9

6

Độ bào mòn

+

-

+

+

-

10

7

Độ rạn nứt

+

-

-

-

+

11

8

Độ đứt gãy

+

-

-

-

+

12

9

Độ phồng rộp

+

-

-

-

+

13

10

Độ tao vảy và bong tróc

-

-

-

-

+

4

11

Độ phấn hóa

-

-

-

-

+

5

12

Sự thay đổi màu

+

+

+

-

+

14

13

Sự phát triển của nấm tảo

-

-

-

+

+

6

14

Độ ăn mòn của kim loại dưới lớp phủ

-

-

-

-

+

7

“+”:

“-”: Không

 

PHỤ LỤC 1

Hình 1. Giá phơi mẫu

 

PHỤ LỤC 2

PHIẾU KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁC LỚP PHỦ THỬ NGHIỆM TỰ NHIÊN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số thứ tự mẫu thử

Số hàng trên giá phơi

Phương pháp tạo mẫu thử

 

Vật liệu làm mẫu thử

Chuẩn bị bề mặt tấm nền

Lớp phủ thứ nhất

Lớp phủ thứ hai

Lớp phủ thứ ba

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chi tiết về điều kiện phơi mẫu

 

Khu vực phơi mẫu

Loại trạm phơi mẫu

Ngày phơi mẫu

Hướng đặt mẫu

 

 

Ngày đánh giá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng số thời gian phơi mẫu (tháng)

 

Phương pháp đánh giá

Kết quả kiểm tra

1

Đánh giá tổng thể

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ mất màu

 

 

 

3

Độ tích bụi

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bám bụi

 

 

 

5

Sự giảm độ bóng

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bào mòn

 

 

 

7

Độ rạn nứt

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ đứt gãy

 

 

 

9

Độ phồng rộp

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ tạo vảy và bong tróc

 

 

 

11

Độ phấn hóa

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự thay đổi màu

 

 

 

13

Sự phát triển của nấm tảo

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ ăn mòn của kim loại dưới lớp phủ

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ LỚP PHỦ THỬ NGHIỆM TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Phụ lục 3.1

TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI MÀNG SƠN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục này đưa ra một phương pháp đánh giá các tính chất chung bên ngoài của màng sơn được thử nghiệm trong điều kiện tự nhiên.

Ghi chú: Việc đánh giá này chỉ có tính tương đối với những thang chia đưa ra phụ thuộc phần lớn vào ảnh hưởng thẩm mỹ của người quan sát đối với màng sơn. Mục đích của phương pháp này là đánh giá tổng thể những khuyết tật của màng sơn với một số hư hỏng nhỏ nhưng làm ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của nó.

2. Nguyên tắc

Quan sát tấm mẫu thử nghiệm chưa được rửa trong điều kiện chiếu sáng cần thiết theo một phương thức và thang bậc phân chia định sẵn.

3. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên được thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, với cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500 lx. Hơn nữa, việc quan sát được thực hiện trên tấm phông nền.

4. Quy trình

Quy trình sẽ được thực hiện như sau:

a. Đặt tấm mẫu thử nghiệm trong môi trường quan sát, đảm bảo rằng trong quá trình kiểm tra bằng mắt, góc quan sát phải ổn định với mặt phẳng tấm thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: Để có khái quát tổng hợp về hình thức bề ngoài màng sơn, không nên đánh giá so sánh với các tấm mẫu có những vùng mẫu sơn bị che khuất. Đánh dấu vùng tấm mẫu bị che chắn trong quá trình phơi mẫu để hạn chế ảnh hưởng đến kết quả đánh giá.

c. Nếu cần thì gắn mẫu trở lại giá phơi mẫu để thử nghiệm tiếp.

Bảng 1

Phân loại mẫu thử theo hình thức bên ngoài

Bậc

Đặc tính bề ngoài màng sơn

0

Không hư hỏng

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Ít hư hỏng, số lượng ít nhưng đáng kể

3

Hư hỏng ở mức trung bình

4

Hư hỏng đáng kể

5

Hư hỏng dày đặc

Ghi chú: Ghi lại các bậc đánh giá bằng số trong cột 1, cách xếp loại này phù hợp với tiêu chuẩn ISO hiện hành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Kết quả đánh giá.

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XÁC ĐỊNH ĐỘ MẤT MÀU (BAO GỒM SỰ RÁM MÀNG SƠN)

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra một phương pháp xác định sự mất màu có thể quan sát được, gồm cả sự rám màng sơn thử nghiệm được phơi trong điều kiện tự nhiên.

2. Nguyên tắc

Tấm mẫu thử nghiệm được đặt cùng với màng sơn chuẩn dưới điều kiện chiếu sáng quy định, sự tương phản giữa chúng được xếp loại tương ứng với thang chia cho trước. Thang chia này được đánh giá theo một trật tự quy định, ghi nhận các chi tiết về: dạng, xu hướng và nguồn gốc có thể của sự mất màu.

3. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên được thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, có cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx. Ngoài ra, việc quan sát phải được thực hiện trên tấm phông nền.

4. Quy trình

Quy trình sẽ được thực hiện như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Định vị thang chia màu trên cùng một mặt phẳng ngay sát cạnh màng sơn thử nghiệm và màng sơn chuẩn, xác định sự tương phản giữa chúng theo bậc thang chia.

Ghi chú: Không cần quan tâm đến khả năng cải thiện thẩm mỹ hay sự suy giảm màng sơn, mà cần tính đến mức độ thay đổi màu nhiều hay ít. Những dấu hiệu cơ bản về sự mất màu có thể bao gồm: sự chuyển sang mầu vàng, sự xuất hiện những lốm đốm, sự phai màu, sự phấn hóa, sự tích bụi hay sự phát triển của nấm mốc.

c. Xác định bậc thang chia màu thích ứng nhất với độ tương phản giữa màng sơn thử nghiệm và màng sơn chuẩn.

d. Bằng cách tham khảo cột 1 bảng 2, chuyển thang chia màu này sang thang chia ở cột 2 và ghi lại kết quả.

Bảng 2

Đánh giá mức độ mất màu của tấm mẫu thử nghiệm

Thang chia màu

Bậc

Đặc tính bề ngoài màng sơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Không mất màu

4

1

Mất màu rất ít

3

2

Ít mất màu

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mất màu ở mức trung bình

1

4

Mất màu đáng kể

<1

5

Mất màu nghiêm trọng

Ghi chú: Các bậc chia ở cột 2 bảng 2 được tiêu chuẩn ISO chấp nhận.

5. Báo cáo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị bề mặt.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Kết quả đánh giá.

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

i. Nếu có thể, ghi lại những nguyên nhân gây mất màu và khuynh hướng sáng lên hoặc tối đi.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XÁC ĐỊNH ĐỘ TÍCH BỤI

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra một phương pháp xác định sự có mặt của bụi hoặc chất lạ trên màng sơn thử nghiệm được phơi ngoài khí quyển.

2. Nguyên tắc

Một tấm mẫu thử nghiệm được kiểm tra trong điều kiện quan sát cho trước, và đánh giá sự có mặt của bụi và chất lạ ứng với các bậc chia quy định.

3. Dụng cụ

Tấm vải nhung -  Chất lượng tốt được dệt khít với lớp lót bằng lụa và có màu sắc phù hợp, bao bọc xung quanh một cái nút chai với đường kính xấp xỉ 20mm:

Đối với mẫu sơn màu trắng và màu sáng – Dùng vải đen

Đối với mẫu sơn tối màu hoặc đen – Dùng vải trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, dưới cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx. Hơn nữa, việc quan sát  phải được thực hiện trên tấm phông nền.

5. Quy trình

Quy trình sẽ được thực hiện như sau:

a. Đặt tấm mẫu thử nghiệm trong môi trường quan sát sao cho trong suốt quá trình kiểm tra bằng mắt, góc quan sát ổn định với mặt phẳng tấm thử nghiệm.

b. Kiểm tra sự có mặt của các chất lạ bám dính trên bề mặt màng sơn thử nghiệm nhưng không do bản thân màng sơn sinh ra.

Ghi chú: Khi màu sắc của bụi tích tụ tương tự với mầu của màng sơn thì rất khó có thể phân biệt được giữa sự bám bụi hay sự phấn hóa màng sơn. Trong trường hợp như vậy phương pháp sau đây sẽ đơn giản hóa việc phân biệt này.

Dùng tấm vải nhung bọc kín xung quanh 1 cái nút chai với đường kính 20 mm chà sát mạnh trên màng sơn thử nghiệm. Dùng một lực nhẹ nhàng kéo tấm vải trên màng sơn với độ dài khoảng 100mm. Lặp lại động tác này trên một vị trí khác của tấm mẫu với những tấm vải có màu sắc khác nhau. Kiểm tra các dấu vết thu được trên tấm vải nhung. Bụi có xu hướng tích tụ dưới bờ rìa của miểng vải, trái lại quá trình phấn hóa ở vùng này xảy ra hoàn toàn và phân bố đều đặn ở phần tiếp xúc giữa tấm vải và màng sơn.

c. Đánh giá độ tích bẩn trên mẫu thử nghiệm ứng với các bậc chia đưa ra ở bảng 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3

Đánh giá độ tích tụ bẩn của tấm mẫu thử nghiệm

Bậc

Bề mặt màng sơn 

0

Không tích bụi

1

Bụi tích tụ mỏng

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Bụi tích tụ đáng kể

4

Bụi tích tụ với lượng lớn

5

Hoàn toàn bị bụi che phủ

5. Báo cáo

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị bề mặt.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Kết quả đánh giá.

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

 

Phụ lục 3.4

XÁC ĐỊNH ĐỘ BÁM BỤI

1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: Thử nghiệm này có thể thực hiện trên tấm mẫu thử như sử dụng ở phương pháp 1.

2. Nguyên tắc

Một phần của tấm mẫu được rửa nhẹ, kiểm tra phần màng sơn sau khi rửa trong điều kiện quan sát cho trước, và đánh giá sự có mặt của bụi và chất lạ ứng với các bậc chia quy định.

3. Dụng cụ

3.1. Chổi sợi bông.

3.2. Nước rửa.

Ghi chú: Nếu tấm mẫu đã được rửa trong quy trình của một thử nghiệm khác thì không cần chổi sợi bông và nước rửa.

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, dưới cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx. Hơn nữa, việc quan sát  phải được thực hiện trên tấm phông nền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy trình sẽ được thực hiện như sau:

a. Nếu trước đó tấm mẫu chưa được rửa, rửa một phần diện tích màng sơn (không quá 50% toàn bộ diện tích mẫu) bằng cách dùng chổi sợi bông lau nhẹ dưới dòng nước chảy để loại bỏ bụi và phấn bám lỏng lẻo, sau đó làm khô dưới điều kiện thường.

Ghi chú: Cần lưu giữ thường xuyên dấu hiệu để nhận dạng phấn màng sơn đã được rửa. Điều này đặc biệt quan trọng nếu như vật mẫu tiếp tục được phơi cho chu kỳ thử nghiệm tiếp theo thì việc rửa mẫu chỉ thực hiện trên phần màng sơn đã đánh dấu.

b. Đặt tấm mẫu thử nghiệm trong môi trường quan sát sao cho trong suốt quá trình kiểm tra bằng mắt, góc quan sát ổn định với mặt phẳng tấm thử nghiệm.

c. Xác định sự có mặt của bụi và các chất lạ trên màng sơn và đánh giá bằng số tương ứng với bậc thang chia đưa ra ở bảng 4

d. Nếu cần, gắn mẫu trở lại giá thực hiện các thử nghiệm tiếp theo.

Bảng 4

Đánh giá độ bám bụi bẩn của tấm mẫu thử nghiệm (sau khi rửa)

Bậc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Không bám bụi

1

Bụi bám nhẹ

2

Bụi bám ở mức trung bình

3

Bụi bám đáng kể

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Hoàn toàn bị bụi che phủ

5. Báo cáo

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt và tấm mẫu trong quá trình phơi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

 

Phụ lục 3.5

XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI ĐỘ BÓNG

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra hai phương pháp đánh giá sự thay đổi độ bóng của mẫu sơn sau khi thử nghiệm phơi mẫu tự nhiên, một phương pháp xác định bằng mắt và một phương pháp xác định bằng dụng cụ đo.

2. Nguyên tắc

Tấm mẫu được rửa nhẹ và làm khô sau đó đem đánh giá:

a. Đánh giá bằng mắt – Đặt tấm mẫu thử nghiệm cạnh màng sơn chuẩn với điều kiện chiếu sáng quy định, quan sát sự thay đổi độ bóng và đánh giá ứng với các bậc đã phân chia.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Dụng cụ

3.1. Chổi sợi bông.

Ghi chú: Nếu như tấm mẫu cần đánh giá đã được sử dụng cho một thử nghiệm khác thì không cần đến chổi sợi bông và nước rửa.

3.2. Nước sạch.

Dùng để rửa tấm mẫu.

3.3. Màng sơn chuẩn (màng sơn so sánh): Được chế tạo từ cùng một loại sơn thử nghiệm, ở cùng một thời điểm với màng sơn thử nghiệm, sử dụng cùng một quy trình gia công mẫu trên cùng một loại chất nền, nhưng mẫu chuẩn không được phơi trong điều kiện khí quyển như màng sơn thử nghiệm. Có thể mẫu chuẩn chỉ là một phần của tấm mẫu thử nghiệm được che phủ bảo vệ trong suốt quá trình phơi mẫu.

3.4. Dụng cụ đo độ bóng

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, với cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tấm mẫu thử nghiệm có thể được đánh giá theo một trong hai phương pháp sau:

5.1. Phương pháp đánh giá bằng mắt

a. Nếu tấm mẫu thử nghiệm chưa được rửa – dùng chổi sợi bông lau nhẹ dưới dòng nước chảy một phần diện tích màng sơn (không vượt quá 50% toàn bộ diện tích tấm mẫu) để loại bỏ bụi và phấn bám nhẹ sau đó làm khô trong không khí.

Ghi chú: Cần phải lưu giữ thường xuyên dấu hiệu để phân biệt phần vật mẫu đã được rửa. Điều này đặc biệt quan trọng trường hợp tấm mẫu được phơi tiếp. Nếu như cần đánh giá lại chỉ tiêu này theo phương pháp trên, chỉ rửa mẫu trên phần đã đánh dấu.

b. Đặt màng sơn đã được rửa ngay bên cạnh màng sơn chuẩn trên cùng một mặt phẳng nằm ngang, trong môi trường quan sát, bảo đảm rằng vị trí của nguồn sáng và người quan sát gần đúng với hình mô tả sau đây:

Hình 1. Sơ đồ bố trí hình học cách đánh giá bằng mắt độ bóng màng sơn

c. So sánh độ bóng của phần màng sơn được rửa với màng sơn chuẩn và đánh giá độ suy giảm độ bóng ứng với thang chia đưa ra ở bảng 5.

d. Nếu cần, gắn tấm mẫu trở lại giá phơi mẫu cho các thử nghiệm tiếp theo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đánh giá bằng mắt độ suy giảm độ bóng của tấm mẫu thử nghiệm (sau khi rửa)

Bậc

Mức độ thay đổi độ bóng

0

Không thay đổi (không nhận thấy sự thay đổi)

1

Rất nhẹ (mới bắt đầu nhận thấy sự thay đổi)

2

Nhẹ (cảm nhận được sự thay đổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trung bình (nhận thấy khá rõ)

4

Đáng kể (sự thay đổi được khẳng định)

6

Nặng (thay đổi hoàn toàn)

5.2. Phương pháp đo bằng máy

a. Sử dụng quy trình đo độ bóng, đo và ghi lại giá trị độ bóng của tấm mẫu thử trước khi gắn vào giá phơi tại thời điểm bắt đầu của mỗi chu kỳ thử nghiệm.

b. Nếu tấm mẫu thử nghiệm chưa được rửa, dùng chổi sợi bông lau nhẹ dưới dòng nước chảy rửa một phần diện tích màng sơn (không vượt quá 50% toàn bộ diện tích tấm mẫu) khỏi bụi và phấn bám sau đó làm khô trong không khí.

c. Sử dụng quy trình đo độ bóng, lấy tối thiểu 3 giá trị đánh giá độ bóng của phần tấm mẫu đã được rửa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e. Nếu cần, gá tấm mẫu trở lại giá, tiếp tục phơi mẫu cho các thử nghiệm tiếp theo.

6. Báo cáo

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i. Kết quả đánh giá.

j. Thước đo độ bóng.

 

Phụ lục 3.6

XÁC ĐỊNH ĐỘ BÀO MÒN

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra một quy trình đánh giá độ bào mòn của màng sơn sau khi thử nghiệm ngoài khí quyển, bằng hai cách:

a. Xác định độ giảm chiều dày của màng sơn trên tấm kim loại thử nghiệm, tính bằng phần trăm so với chiều dày màng sơn khô ban đầu.

b. Xác định bằng mắt kiểm tra các dấu hiệu phơi mẫu hoặc sự lộ màu lớp bên trong do sự mài mòn lớp ngoài trên tấm nền thông qua sự tương phản màu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Phương pháp (a) không áp dụng được đối với chất nền phi kim loại vì không xác định được độ dày màng sơn bằng các kỹ thuật không phá hủy.

2. Phương pháp (b) thường để đánh giá các màng sơn trang trí quy ước, với độ dài nhỏ hơn 100 , trong khi đó phương pháp (a) lại phù hợp cho các lớp phủ với độ dày lớn hơn 100 .

2. Nguyên tắc

Màng sơn thử nghiệm được rửa bề mặt bằng nước và mức độ bào mòn được xác định định lượng bằng cách đo độ dày màng sơn khô trước và sau khi phơi bằng phương pháp đo không phá hủy. Phần trăm (%) mất mát do bào mòn so với màng sơn khô ban đầu được xác định bằng phương pháp (a). Có thể sử dụng phương pháp (b) đánh giá định tính độ bào mòn bằng quan sát quá trình phơi mẫu hoặc sự lộ màu trên tấm nền.

3. Dụng cụ

3.1. Nước sạch

3.2. Chổi sợi bông

Ghi chú: Nếu như màng sơn đang thử nghiệm còn dùng cho những đánh giá khác thì không cần đến chổi sợi bông và nước rửa, chỉ cần thử nghiệm trên phần đã rửa.

3.3. Thiết bị xác định độ dày màng sơn khô: Xác định độ dày màng sơn khô không phá hủy màng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, với cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx. Ngoài ra việc đánh giá là dựa vào mẫu chuẩn.

5. Quy trình

Tấm mẫu thử nghiệm có thể được đánh giá theo một trong hai phương pháp sau:

5.1. Phương pháp (a) - Xác định phần trăm (%) độ bào mòn

a. Trước khi phơi mẫu, xác định độ dày màng sơn khô trên tấm nền kim loại ít nhất trên 4 vị trí của bề mặt thử nghiệm bằng một trong các phương pháp không phá hủy. Kết quả có thể được biểu diễn trong phạm vi sai số 3% độ dày màng sơn ban đầu. Các phép đo được thực hiện cách mép mẫu 10mm.

Ghi chú:

1. 4 điểm đo có thể được định vị ở khoảng giữa tấm mẫu và ở mỗi góc.

2. Có thể sử dụng mẫu chuẩn để định vị các điểm đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Ghi lại kết quả độ dày màng sơn khô bằng micromet tại mỗi điểm, loại bỏ kết quả ở các vị trí có dấu hiệu bị phá hủy hoặc màng sơn không liên tục.

Ghi chú: Mô tả ngắn gọn những hư hỏng của màng sơn trong phần báo cáo kết quả thí nghiệm.

c. Phơi tấm mẫu thử nghiệm theo thời hạn yêu cầu.

d. Sau khi phơi, kiểm tra bằng mắt màng sơn thử nghiệm và nếu cần thiết loại bỏ những chất bẩn bám nhẹ trên bề mặt bằng cách dùng vải sợi bông lau nhẹ dưới dòng nước chảy. Sau đó làm khô ở điều kiện môi trường.

e. Xác định và ghi lại độ dày màng sơn khô ở các vị trí vừa đo ở phần (a) khi sử dụng cùng một phương pháp (thể hiện kết quả trong phạm vi sai số 3% độ dày màng sơn ban đầu).

f. Xác định phần trăm (%) độ bào mòn tại mỗi vị trí trên tấm mẫu thử nghiệm theo phương trình sau:

Độ bào mòn (%) = x 100%

trong đó:

- Chiều dày ban đầu màng sơn thử nghiệm, ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g. Sau khi bảo đảm rằng đã loại bỏ hết các kết quả đo tại các vị trí trên mẫu đã có dấu hiệu hư hỏng, tính trung bình giá trị phần trăm độ bào mòn của các kết quả còn lại. Sau khi đã chỉnh độ chính xác của thiết bị đo, kết quả được ghi chép vào báo cáo thử nghiệm.

h. Nếu cần, gắn mẫu trở lại giá phơi, như đã yêu cầu cho mỗi kết thúc 1 lần thí nghiệm, lặp lại các bước (d) và (e) để đo thêm độ bào mòn tiếp theo.

5.2. Phương pháp (b) – Đánh giá bằng mắt

a. Sau khi phơi, kiểm tra bằng mắt màng sơn thử nghiệm. Nếu cần, loại bỏ những chất bám nhẹ trên bề mặt bằng cách dùng vải sợi bông lau nhẹ dưới dòng nước chảy. Sau đó, làm khô dưới điều kiện môi trường.

Ghi chú: Cần phải lưu giữ cẩn thận các dấu hiệu đánh dấu phần vật mẫu đã được rửa. Điều này đặc biệt quan trọng khi mẫu được tiếp tục phơi. Nếu như cần đánh giá lại chỉ tiêu này nhờ phương pháp trên thì chỉ rửa mẫu trên phần đã đánh dấu.

b. Đặt tấm mẫu thử nghiệm trong môi trường quan sát, kiểm tra bất kỳ một dấu hiệu nào trong quá trình phơi mẫu, hoặc sự lộ màu trên tấm nền.

Ghi chú: Độ bào mòn đôi khi dễ dàng quan sát bằng mắt trên màng sơn nhúng ướt hơn là trên màng sơn khô, do đó ta có thể dễ dàng đánh giá độ xói mòn trên màng sơn nhúng ướt.

c. Ghi lại sự có mặt hoặc không của hiện tượng lộ màu trên tấm nền.

Ghi chú: Để hỗ trợ cho phương pháp đánh giá bằng mắt, cần phải phân biệt sự tương phản màu sắc giữa màng sơn phủ và chất nền. Mức độ phá hủy màng sơn sẽ không đủ nếu không nhận thấy sự tương phản này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

h. Phương pháp sử dụng đánh giá bằng mắt hay bằng máy.

i. Kết quả đánh giá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k. Nếu dùng phương pháp (a) cần mô tả thiết bị đo độ dày màng sơn khô và thiết lập độ chính xác của thiết bị.

 

Phụ lục 3.7

XÁC ĐỊNH ĐỘ RẠN NỨT CỦA MÀNG SƠN

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này trình bày một phương pháp đánh giá độ rạn nứt của màng sơn sau khi thử nghiệm phơi mẫu tự nhiên.

2. Nguyên tắc

Màng sơn thử nghiệm được rửa sạch bề mặt, sau đó đánh giá bằng mắt độ nứt của màng sơn nếu cần thì dùng kính hiển vi hoặc kính lúp với độ phóng đại 10 lần dựa vào việc so sánh với mẫu chuẩn biểu diễn các mức độ rạn nứt của màng sơn.

3. Dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: Nếu như tấm mẫu đã được sử dụng cho thử nghiệm khác thì không cần đến chổi sợi bông và nước rửa.

3.2. Kính hiển vi hoặc kính lúp: có độ phóng đại 10 lần.

3.3. Mẫu tiêu chuẩn đồ họa (hình 2): Để so sánh với màng sơn thử nghiệm.

3.4. Nước sạch

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên phải thực hiện trong phòng thí nghiệm tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, với cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx.

5. Quy trình

a. Nếu tấm mẫu thử nghiệm chưa được rửa, dùng chổi sợi bông lau nhẹ dưới dòng nước chảy rửa một phần diện tích màng sơn (không vượt quá 50% toàn bộ diện tích tấm mẫu) để loại bỏ bụi và phấn bám nhẹ sau đó làm khô dưới điều kiện không khí.

Ghi chú: Cần phải lưu giữ thường xuyên dấu hiệu để nhận biết phần vật mẫu đã được rửa. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp mẫu được tiếp tục phơi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Đặt màng sơn thử nghiệm bên cạnh mẫu chuẩn đồ họa trên cùng một mặt phẳng trong môi trường quan sát.

c. Quan sát màng sơn thử nghiệm bằng mắt, nếu thấy có vết nứt khi so sánh mức độ rạn nứt với mẫu chuẩn độ họa (hình 2) xác định độ tương đương của vết nứt. Đối với những vết nứt không thể quan sát được bằng mắt thường kiểm tra lại tấm mẫu với thiết bị phóng đại 10 lần để quan sát những vết nứt có kích thước nhỏ.

Ghi chú: Nếu có mặt vết rạn nứt, cần ghi lại hình dạng vết nứt: dạng không đều đặn dạng đường thẳng, dạng hình chân chim hoặc vết nứt được phân bổ đồng đều trên tấm mẫu. Nếu nứt không đồng đều, ghi lại vết nứt là lớn hay nhỏ.

d. Đối chiếu với bảng 6, xác định kích cỡ vết nứt theo các bậc ở cột 1 và ghi lại kết quả này. Với các mức độ trung gian ta lấy bậc lớn hơn liền kề với nó mà không sử dụng bậc dạng số thập phân.

Bảng 6

Đánh giá kích cỡ độ rạn nứt của tấm mẫu thử nghiệm

Bậc

Kích cỡ vết nứt

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Chỉ quan sát được dưới độ phóng đại 10 lần

2

Mới bắt đầu quan sát được bằng mắt thường

3

Quan sát được và thấy rất rõ bằng mắt thường

4

Vết nứt lớn với độ rộng 1 mm

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e. Ghi lại độ nứt.

f. Nếu cần, gá mẫu trở lại giá đỡ để tiếp tục phơi.

6. Báo cáo

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

Hình 2. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá mật độ rạn nứt của màng sơn

 

Phụ lục 3.8

XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỨT GÃY CỦA MÀNG SƠN

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này mô tả một quy trình xác định độ đứt gãy của màng sơn sau khi thử nghiệm phơi mẫu tự nhiên.

2. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Dụng cụ

3.1. Nước sạch

3.2. Bàn chải sợi bông

Ghi chú: Nếu như tấm mẫu đã được sử dụng cho thử nghiệm khác thì không cần đến chổi sợi bông và nước rửa.

3.3. Kính hiển vi hoặc kính lúp: có độ phóng đại 10 lần.

3.4. Mẫu tiêu chuẩn đồ họa (hình 3.1 và hình 3.2).

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, với cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx.

5. Quy trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: Cần phải lưu giữ thường xuyên dấu hiệu để nhận biết phần vật mẫu đã được rửa. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp mẫu được tiếp tục phơi. Nếu như cần đánh giá lại chỉ tiêu này nhờ phương pháp trên, chỉ rửa mẫu trên phần đã đánh dấu.

b. Đặt màng sơn thử nghiệm bên cạnh mẫu chuẩn đồ họa (hình 3.1 và hình 3.2) trên cùng một mặt phẳng trong môi trường quan sát.

c. Quan sát bằng mắt thường màng sơn thử nghiệm, nếu thấy có vết đứt gãy thì so sánh mật độ đứt gãy với mẫu chuẩn đồ họa (hình 3.1 và hình 3.2) để xác định bậc đứt gãy tương đương. Đối với những vết nứt không thể quan sát được bằng mắt thường kiểm tra lại tấm mẫu khi dùng thiết bị phóng đại 10 lần để quan sát những vết đứt có kích thước nhỏ.

Ghi chú: Nếu có mặt vết đứt gãy, cần ghi lại mô hình vết nứt: dạng không đều đặn dạng đường thẳng, dạng hình chân chim hoặc vết nứt được phân bổ đồng đều trên tấm mẫu. Nếu nứt không đồng đều ghi lại độ tập trung của vết nứt là lớn hay nhỏ.

d. Đối chiếu với bảng 7, xác định kích cỡ vết đứt gãy theo các bậc ở cột 1 và ghi lại kết quả này. Với các mức độ đánh giá trung gian ta lấy bậc lớn hơn liền kề với nó mà không sử dụng bậc dạng số thập phân.

Bảng 7

Đánh giá kích cỡ độ đứt gãy của tấm mẫu thử nghiệm

Bậc

Kích cỡ vết đứt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không quan sát được dưới độ phóng đại 10 lần

1

Chỉ quan sát được dưới độ phóng đại 10 lần

2

Mới bắt đầu quan sát được dưới độ phóng đại 10 lần

3

Quan sát được và thấy rất rõ bằng mắt thường

4

Vết nứt rất lớn với độ rộng tới 1 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vết nứt rất lớn với độ rộng >1 mm

e. Ghi lại độ nứt.

f. Đưa tấm mẫu trở lại giá đỡ tiếp tục phơi mẫu cho các thử nghiệm tiếp theo.

6. Báo cáo

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g. Kết quả đánh giá mật độ đứt gãy của mẫu thử nghiệm (hình 3.1 và hình 3.2) và kích cỡ vết đứt (bảng 7)

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

 Hình 2. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá mật độ đứt gãy của màng sơn dạng hỗn độn

Hình 3.2. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá mật độ đứt gãy của màng sơn dạng hình kim

 

Phụ lục 3.9

XÁC ĐỊNH ĐỘ PHỒNG RỘP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp xác định độ phồng rộp của màng sơn sau khi thử nghiệm tự nhiên.

2. Nguyên tắc

Màng sơn thử nghiệm không rửa sạch bề mặt được đánh giá bằng mắt độ phồng rộp của màng bằng cách đối chiếu với mẫu chuẩn đồ họa biểu diễn các mức phồng rộp của màng sơn.

Ghi chú: Mẫu chuẩn đồ họa đối chiếu được ISO chấp nhận.

3. Dụng cụ

3.1. Kính hiển vi hoặc kính lúp: Có độ phóng đại 10 lần, khi cần dùng để quan sát bề mặt.

3.2. Mẫu tiêu chuẩn đồ họa (hình 4.1 ÷ 4.4): Dùng để so sánh màng sơn thử nghiệm

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm; tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, với cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Đặt màng sơn khô bên cạnh mẫu chuẩn đồ họa đối chiếu trên cùng một mặt phẳng trong môi trường quan sát.

b. Trong khoảng 2 h sau khi tháo mẫu ra khỏi giá phơi mẫu, kiểm tra màng sơn bằng mắt thường. Nếu nhận thấy có dấu hiệu phồng rộp, so sánh màng sơn thử nghiệm với biểu đồ (hình 4.1 ÷ 4.4) và xác định mức tương ứng. Đối với những vết phồng rộp không thể quan sát được bằng mắt thường, kiểm tra lại tấm mẫu với thiết bị phóng đại 10 lần để quan sát những vết phồng rộp vi mô.

Ghi chú: Thời gian tháo mẫu ra khỏi giá và thời gian đánh giá mẫu có thể ảnh hưởng đến kết quả đo độ phồng rộp.

c. Nếu có sự phồng rộp, xác định rõ kiểu phồng rộp: dạng đều đặn hay không đồng đều. Nếu sự phồng rộp là không đồng đều thì xác định độ hội tụ của nó là lớn hay nhỏ.

d. Dựa vào bảng 8 xác định bậc của mật độ phồng rộp và bảng 9 kích cỡ phồng rộp và cả hai đều được minh họa ở hình 4.1, hình 4.2, hình 4.3, hình 4.4.

Bảng 8

Đánh giá mật độ phồng rộp của tấm mẫu thử nghiệm

Bậc

Mật độ phồng rộp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không phồng rộp

1

Phồng rộp rất ít

2

Có phồng rộp

3

Phồng rộp ở mức trung bình

4

Phồng rộp ở mức trên trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phồng rộp hoàn toàn

Bảng 9

Đánh giá kích cỡ phồng rộp của mẫu thử

Bậc

Kích cỡ phồng rộp

S1

Nhỏ hơn so với hình 4.1

S2

Theo hình 4.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo hình 4.2

S4

Theo hình 4.3

S5

Theo hình 4.4

e. Ghi lại các mức phồng rộp.

f. Nếu cần, gá mẫu trở lại giá để tiếp tục phơi mẫu cho các thử nghiệm tiếp theo.

6. Báo cáo

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Kết quả đánh giá mật độ phồng rộp của màng sơn (bảng 8) và cỡ phồng rộp (bảng 9)

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

 

Hình 4.1. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá mật độ phồng rộp của màng sơn dạng S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4.3. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá mật độ phồng rộp của màng sơn dạng S4

Hình 4.4. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá mật độ phồng rộp của màng sơn dạng S5

 

Phụ lục 3.10

XÁC ĐỊNH ĐỘ TẠO VẢY VÀ BONG TRÓC

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra phương pháp xác định độ tạo vảy và bong tróc của màng sơn sau khi thử nghiệm phơi mẫu tự nhiên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên màng sơn thử nghiệm chưa rửa bề mặt, đánh giá bằng mắt độ tạo vảy và bong tróc ứng với các thang bậc trong bảng quy định khi đối chiếu với thang chuẩn họa đồ.

Ghi chú: Mẫu chuẩn họa đồ tiêu chuẩn được ISO chấp nhận.

3. Dụng cụ

3.1. Kính hiển vi hoặc kính lúp: Có độ phóng đại 10 lần dùng để quan sát bề mặt khi cần.

3.2. Mẫu tiêu chuẩn họa đồ (hình 3.1 và 5.2): Dùng để đối chiếu khi đánh giá màng sơn thử nghiệm.

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm; tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, có cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500 lx.

5. Quy trình

a. Đặt màng sơn khô bên cạnh mẫu chuẩn đồ họa so sánh trên cùng một mặt phẳng trong môi trường quan sát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú:

1. Hình 5.1 mô tả sự bong tróc không xảy ra theo một hướng nhất định (đẳng hướng) và hình 5.2 mô tả sự bong tróc theo một hướng ưu tiên do tính dị hướng của bề mặt.

2. Nếu có sự tạo vảy và bong tróc, cần ghi lại dạng và kiểu: dị hướng và đẳng hướng và nếu sự tạo vảy hay bong tróc là đồng đều thì phải ghi lại độ hội tụ của nó là lớn hay nhỏ.

c. Đối chiếu với bảng 1 và sử dụng hình 5.1 và hình 5.2 làm mẫu so sánh, xác định cấp bậc về lượng của sự bong tróc và phồng rộp.

Bảng 10

Đánh giá phần diện tích tạo vảy và bong tróc của tấm mẫu thử nghiệm

Bậc

Diện tích bong tróc (%)

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

0,1

2

0,3

3

1

4

3

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Tính diện tích trung bình của phần diện tích bong tróc và tạo vảy tương ứng với phân loại đưa ra ở bảng 11.

Bảng 11

Phân cấp diện tích trung bình của bề mặt bị bong tróc hoặc phồng rộp

Bậc

Kích cỡ vảy và bong tróc

0

Không quan sát được với độ phóng đại 10 lần

1

≤ 1mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 3mm

3

≤ 10 mm

4

≤ 30 mm

5

≥ 30 mm

e. Ghi lại các mức độ (% diện tích) trong tróc và tạo vảy (bảng 10) và nếu cần, cả diện tích trung bình bị bong tróc (bảng 11).

f. Nếu cần, gá tấm mẫu trở lại giá để phơi mẫu cho các thử nghiệm tiếp theo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt của các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Xuất hiện bong tróc hay tạo vảy hoặc cả hai.

h. Kết quả đánh giá mức độ (% diện tích) bong tróc và tạo vảy của màng sơn (bảng 10) và kích cỡ trung bình phần diện tích bị bong tróc (bảng 11)

i. Ghi lại các sự cố và các điều kiện có tác động đến kết quả phơi mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5.1. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá độ bong tróc của màng sơn dạng hỗn độn

 

Hình 5.2. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá độ bong tróc của màng sơn dạng hình kim

 

Phụ lục 3.11

XÁC ĐỊNH ĐỘ PHẤN HÓA

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra phương pháp xác định độ phấn hóa của màng sơn sau khi được thử nghiệm ngoài khí quyển.

2. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: Mẫu chuẩn đồ họa so sánh được ISO chấp nhận.

3. Dụng cụ

3.1. Tấm vải nhung: Chất lượng cao được dệt khít với lớp lót bằng lụa có màu sắc phù hợp bao bọc xung quanh một cái nút chai đường kính xấp xỉ 20mm, màu của tấm vải đươc chọn tùy theo màu của mẫu sơn.

a. Đối với mẫu sơn trắng – Dùng vải đen

b. Đối với mẫu sơn tối màu – Dùng vải trắng

c. Đối với mẫu sơn màu trung gian – Dùng vải đen và trắng

3.2. Mẫu chuẩn đồ họa (hình 6).

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm; tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, có cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500 lx. Nếu không thể thực hiện được trong phòng thử nghiệm, thì khi đánh giá độ phấn hóa phải chọn những ngày không có mưa hoặc có mây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy trình sẽ được thực hiện như sau:

a. Bọc kín tấm vải nhung xung quanh cái nút chai có đường kính xấp xỉ 20mm hoặc thông thường người ta bọc quanh đầu ngón trỏ và chùi mạnh trên màng sơn thử nghiệm.

b. Dùng một lực nhỏ nhẹ nhàng tấm vải trên màng sơn với độ dài 100 mm theo chiều ngang với vết chổi quét sơn nếu như màng sơn được gia công bằng chổi quét.

Ghi chú: Nếu có thể, kiểm tra lại độ phấn hóa ở những phần khác của tấm mẫu.

c. So sánh bằng mắt những dấu hiệu thu được với biểu đồ mẫu chuẩn, cần phải thận trọng phân biệt rõ giữa phấn hóa và sự tích bụi.

Ghi chú: Bụi bám lỏng lẻo có xu hướng tích tụ dưới bờ ria, trái lại sự phấn hóa ở trong này xảy ra hoàn toàn và phân bố đều đặn ở phần tiếp xúc giữa tấm vải và màng sơn.

d. Đánh giá độ phấn hóa của màng sơn dựa vào bảng 12 khi đối chiếu với biểu đồ mẫu chuẩn, xác định hình ảnh trong biểu đồ có lượng phấn hóa xấp xỉ tương đương. Các bậc đánh giá trung gian được làm tròn tới bậc cao hơn kề với nó mà không sử dụng bậc thập phân.

Ghi chú: Tiêu chuẩn đối chiếu chỉ mô tả mẫu sơn trắng trên nền đen. Bởi vậy biểu đồ này cho phép đánh giá độ phấn hóa với mẫu sơn màu tối hoặc màu trung gian.

e. Ghi lại bậc đánh giá và ghi chú cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 12

Đánh giá độ phấn hóa của tấm mẫu thử nghiệm

Bậc

Lượng phấn hóa

0

Không quan sát được bằng mắt thường

1

Mức độ (a)

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Mức độ (c)

4

Mức độ (d)

5

Hoàn toàn bị bụi che phủ

f. Đưa tấm mẫu trở lại giá đỡ tiếp tục phơi mẫu cho các thử nghiệm tiếp theo

6. Báo cáo

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Kết quả đánh giá độ phấn hóa của màng sơn.

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu

Hình 6. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá độ phấn hóa của màng sơn

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XÁC ĐỊNH ĐỘ THAY ĐỔI MÀU

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra một phương pháp xác định sự đổi màu có thể quan sát được sau khi thử nghiệm phơi mẫu tự nhiên.

2. Nguyên tắc

Tấm mẫu thử nghiệm sau khi được rửa sạch bề mặt, đem đặt cạnh một tấm mẫu chuẩn (tấm mẫu so sánh) dưới điều kiện chiếu sáng yêu cầu, sự tương phản màu sắc giữa chúng được đánh giá tương ứng với thang chia màu. Sau đó, thang chia này được chuyển sang bậc đổi màu của màng sơn.

3. Dụng cụ

3.1. Nước sạch

3.2. Bàn chải sợi bông

Ghi chú: Nếu như tấm mẫu cần đánh giá đã được dùng cho một thử nghiệm khác thì không cần đến chổi sợi bông và nước rửa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4. Màng sơn chuẩn: Được gia công từ cùng một loại sơn tại cùng một thời điểm với màng sơn thử nghiệm, từ một quy trình gia công mẫu và tấm nền như nhau, nhưng mẫu chuẩn không được phơi trong điều kiện khí quyển như màng sơn thử nghiệm. Có thể mẫu chuẩn chỉ là một phần của tấm mẫu thử nghiệm khi được che phủ bảo vệ trong suốt quá trình phơi mẫu.

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, có cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500 lx. Hơn nữa, việc quan sát phải được thực hiện so với một mẫu chuẩn.

5. Quy trình

Quy trình sẽ được thực hiện như sau:

a. Nếu màng sơn chưa rửa sạch bề mặt, dùng chổi sợi bông lau nhẹ dưới dòng nước chảy để loại bỏ bụi và phấn bám nhẹ trên bề mặt, sau đó làm khô trong điều kiện thường.

Ghi chú: Cần phải lưu giữ thường xuyên dấu hiệu để nhận biết phần vật mẫu đã được rửa. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp tấm mẫu được tiếp tục phơi. Nếu như cần đánh giá lại chỉ tiêu này nhờ phương pháp trên, chỉ rửa mẫu trên phần đã đánh dấu.

b. Đặt màng sơn thử nghiệm và màng sơn chuẩn sát cạnh nhau trên cùng một mặt phẳng trong môi trường quan sát.

c. Định vị thang chia màu trên cùng một mặt phẳng ngay sát cạnh sơn thử nghiệm và màng sơn chuẩn, xác định sự tương phản giữa chúng theo bậc thang chia.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Xác định bậc thang màu thích ứng nhất với độ tương phản giữa màng sơn thử nghiệm và màng sơn chuẩn.

e. Dựa vào cột 1 bảng 13, chuyển bậc này sang thang chia nêu ở cột 2 và ghi lại kết quả.

Bảng 13

Mức độ mất màu của tấm mẫu tử nghiệm

Thang chia

Bậc

Biểu hiện bề ngoài màng sơn

5

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

1

Đổi màu rất ít

3

2

Đổi màu ít

2

3

Đổi màu ở mức trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Đổi màu đáng kể

<1

5

Đổi màu hoàn toàn

Ghi chú: Các bậc chia ở cột 2 bảng 2 được tiêu chuẩn ISO chấp nhận.

6. Báo cáo

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Kết quả đánh giá.

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu

 

Phụ lục 3.13

XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA NẤM VÀ TẢO

1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Các khái niệm

2.1. Sự phát triển của tảo – Một lớp vô định hình với nhiều loại vi sinh vật quang hợp làm màng sơn chuyển từ màu xanh sang màu nâu.

2.2. Sự phát triển của nấm – Một lớp phủ với các vi sinh vật không quang hợp bao gồm bào tử hoặc cả hai được đặc trưng bởi sự xuất hiện phân nhánh dạng sợi.

3. Nguyên tắc

Sự có mặt của nấm và tảo trên màng sơn thử nghiệm được nhận dạng bằng thử nghiệm đánh dấu NaHClO (natri hypocloride) và mức độ phát triển của nó được đánh giá bằng cách đối chiếu với biểu đồ mẫu chuẩn.

Ghi chú:

1. Hệ đánh giá ISI 4628/1 và hình mẫu chuẩn ASTM – D 3274 được chấp nhận.

2. Sử dụng máy quan sát với độ phóng đại 10 lần cho phép phân biệt: bào tử nấm, sợi nấm và bụi bẩn.

3. Dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2. Ống nhỏ giọt hoặc ống tiêm: Có khả năng nhỏ 1 ml trên bề mặt.

3.3. Mẫu chuẩn đồ họa (hình 7).

3.4. Dung dịch natri hypoclorit (NaOCl): Để rửa tấm mẫu thử nghiệm, chứa khoảng 3 ÷ 6% lượng clo dùng được.

4. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra sơn tốt hơn hết phải thực hiện trong phòng thí nghiệm; tránh các tia ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, dưới cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500 lx.

5. Quy trình

Quy trình được thực hiện như sau:

a. Nhỏ 1 ml dung dịch NaOCL trên một vùng tấm mẫu thử nghiệm. Đánh dấu chính xác những vị trí được thử nghiệm.

b. Sau một một phút, khẳng định sự có mặt của nấm và tảo và nếu phát hiện thấy sự tẩy trắng trên bề mặt mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Đặt màng sơn khô chưa được rửa ngay sát cạnh các hình tiêu chuẩn trên cùng một mặt phẳng trong môi trường quan sát.

e. Xác định mức độ phát triển của nấm và tảo từ hình mẫu phù hợp. Trong trường hợp thử nghiệm đánh dấu cho thấy có sự lẫn lộn giữa bụi bẩn và nấm thì việc đánh giá sẽ loại trừ lượng nhiễm bẩn

đ. Ghi lại bậc đánh giá tương ứng với bảng 14

Bảng 14

Đánh giá mức độ phát triển của nấm và tảo

Bậc

Độ biến dạng bề mặt sau khi rửa

0

Không biến dạng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biến dạng ở rìa mép tấm mẫu

2

Ít biến dạng

3

Biến dạng ở mức trung bình

4

Biến dạng đáng kể

5

Biến dạng hoàn toàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Tên cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

f. Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.

g. Kết quả đánh giá mức độ phát triển của nấm và tảo trên màng sơn.

h. Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC 4

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĂN MÒN CỦA KIM LOẠI DƯỚI LỚP PHỦ BẢO VỆ

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra cách đánh giá mức độ suy giảm, phá hủy của kim loại nền được phủ hệ sơn bảo vệ sau khi phơi ngoài khí quyển. Mục đích của phương pháp là đánh giá khả năng bảo vệ chống ăn mòn của hệ sơn đối với kim loại thử nghiệm trong môi trường xám thực.

2. Định nghĩa

2.1. Ăn mòn dạng 1: Ăn mòn không do phồng rộp.

2.2. Ăn mòn dạng 2: Ăn mòn do sự phồng rộp.

3. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tấm mẫu thử nghiệm có thể được khía rạch để xác định khả năng chống ăn mòn dưới đường rạch của hệ sơn.

4. Dụng cụ và vật liệu

4.1. Mẫu chuẩn (hình 1. 2. 3)

4.2. Tấm mẫu: Đã phủ sơn và được phơi tự nhiên bằng một phương pháp thích hợp. Bề mặt của tấm mẫu có thể được rạch hoặc không rạch.

4.3. Dao: Có thể là một cái dao nhỏ kim loại cứng hoặc một cái dao cùn.

4.4. Dung dịch tẩy màng sơn: Sử dụng dung môi pha sơn.

5. Môi trường quan sát

Việc kiểm tra màng sơn tốt hơn hết nên thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, với cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500lx.

6. Quy trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1. Đánh giá các tấm mẫu không có đường rạch

a. So sánh bằng mắt thường màng sơn thử nghiệm với hình đối chiếu mẫu chuẩn (hình 1 và hình 2), chú ý phân biệt sự khác nhau giữa chất bẩn với sản phẩm thực của quá trình ăn mòn.

Ghi chú:

1. Xem xét kỹ màu sắc của lớp sơn phủ ngoài cùng vì những hư hỏng xuất hiện trên màng sơn sẽ thể hiện qua màu của sản phẩm ăn mòn. Bụi bẩn tích tụ hoặc các chất khác có thể làm khó khăn cho việc xác định độ ăn mòn.

2. Màu sắc của sản phẩm ăn mòn phụ thuộc vào nền vật liệu, ví dụ tấm nền thép tạo ra sản phẩm màu đỏ hoặc màu nâu, trong khi đó nhôm và kẽm tạo ra sản phẩm màu trắng.

b. Xác định xem là dạng ăn mòn loại 1 hay loại 2 và phân cấp theo mẫu chuẩn. Đánh giá độ ăn mòn quan sát được trên màng sơn thử nghiệm từ 0 đến 5 bằng cách so sánh với hình mẫu chuẩn có dạng ăn mòn tương ứng bằng cách chọn sự tương đồng giữa 2 loại màu. Bậc bằng 0 chứng tỏ không có dấu hiệu ăn mòn trên màng sơn.

c. Nếu cần thiết, thận trọng tẩy bỏ một phần hoặc toàn bộ màng sơn bằng dung môi thích hợp. Dùng dao cạo bỏ các sản phẩm ăn mòn bám chắc trên bề mặt kim loại nền

Ghi chú: Bước này chỉ thực hiện nếu như cần định lượng mức độ ăn mòn của chất nền, hoặc trong trường hợp thử mẫu đạt thời gian quy định mà chưa có dấu hiệu ăn mòn của nền.

d. Xác định dạng ăn mòn trên bề mặt kim loại, tức là ăn mòn đều ăn mòn điểm hay ăn mòn hình kim, và phân cấp độ ăn mòn bằng cách đối chiếu với các hình mẫu chuẩn (hình 3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dạng ăn mòn đều được phân cấp theo bậc 0 ÷ 5 ứng với các ảnh đối chiếu ở hình 3.

Đối với dạng ăn mòn hình kim, đánh giá theo mức độ: ít, trung bình hay nghiêm trọng. Ghị lại khoảng cách từ bờ rìa tấm mẫu tới điểm ăn mòn.

6.2. Đánh giá tấm mẫu có vạch khía

a. Đánh giá mức độ ăn mòn ở vùng mẫu sơn cách xa vạch khía tương tự quy trình 5.1 (a) và (b) nếu mẫu được tiếp tục thử nghiệm, kiểm tra vùng có vạch khía, chú ý mức độ gỉ, độ phồng rộp, độ bong tróc quan sát được bằng mắt thường theo các bậc đưa vào ở bảng 1.

b. Khi tấm mẫu thử nghiệm đạt đủ thời gian phơi theo quy định vào mức độ ăn mòn của nền đã được thiết lập, loại bỏ sản phẩm ăn mòn bám nhẹ và phần lớp phủ đã mất độ bám dính với bề mặt kim loại ở lân cận vết rạch bằng dao cùn hoặc dao kim loại cứng. Dụng cụ được giữ vuông góc với bề mặt vật mẫu và song song với đường rạch.

c. Tính trung bình độ sâu của sự ăn mòn dưới đường rạch hoặc để mất mát màng sơn kể từ đường rạch như quy định ở bảng 1.

d. Nếu cần thiết, dùng dung môi tẩy bỏ cẩn thận một phần hoặc toàn bộ màng sơn và dùng dao cạo bỏ những sản phẩm ăn mòn bám chắc với bề mặt kim loại.

Ghi chú: Bước này chỉ được thực hiện nếu như cần định lượng và mức độ ăn mòn nền, hoặc trong trường hợp mẫu đạt đủ thời gian thử nghiệm quy định mà dấu hiệu ăn mòn của nền vẫn chưa thể hiện ra ngoài.

e. Xác định dạng và mức độ ăn mòn kim loại nền bằng cách đối chiếu với các ảnh tiêu chuẩn ở hình 3, biểu diễn các vùng ăn mòn trên bề mặt nền kim loại đã được cạo sạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Dạng ăn mòn đồng đều được xếp bậc từ 0 ÷ 5 ứng với các ảnh đối chiếu ở hình 3.

2. Đối với ăn mòn hình kim, đánh giá chủ quan theo các mức: ít, trung bình hay nghiêm trọng. Ghi lại khoảng cách từ bờ rìa tấm mẫu tới điểm ăn mòn.

3. Ăn mòn dưới màng sơn quanh vết rạch được phân cấp từ 0 đến 5 tùy thuộc độ sâu trung bình kể từ đường vạch như mô tả trong bảng dưới đây

Bảng 1

Đánh giá mức độ hư hỏng ở vết rạch và mép tấm mẫu

Bậc

Chiều dài ăn mòn trung bình dưới màng sơn nơi vết rạch (mm)

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 0 và ≤ 1,0

2

> 1,0 và ≤ 3,0

3

> 3,0 và ≤ 7,0

4

> 7,0 và ≤ 13,0

5

> 13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí và loại trạm phơi mẫu.

d. Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.

l. Phương pháp thử nghiệm sử dụng: bằng mắt, ăn mòn dưới màng sơn, cạo màng hay không cạo màng.

g. Kiểu dáng ăn mòn: đồng đều, rỗ hay hình kim.

h. Kết quả đánh giá mức độ ăn mòn

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình 2. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá độ gỉ của màng sơn có kèm theo sự phồng rộp (loại 2)

 

Hình 3. Mẫu chuẩn đồ họa đánh giá vùng diện tích bị ăn mòn so với bề mặt kim loại được phủ

 

PHỤ LỤC 5

YÊU CẦU VỊ TRÍ, GIÁ PHƠI MẪU TRONG THỬ NGHIỆM TỰ NHIÊN PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ MẪU THỬ VÀ CHU KỲ THỬ NGHIỆM

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này chỉ dẫn cách lựa chọn khu vực phơi mẫu, giá phơi mẫu, phương pháp chuẩn bị mẫu trong quá trình chuẩn bị điều kiện cho thử nghiệm độ bền lớp phủ trong điều kiện thử nghiệm tự nhiên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nơi phơi mẫu có thể ở bất kỳ khu vực nào đã được lựa chọn và nhất trí giữa nhà sản xuất và nguồn sử dụng sơn. Phân loại phơi mẫu (phụ lục 7) giới thiệu những điều kiện đặc trưng cho những khu vực sử dụng sơn ở Việt Nam trong đó đi sâu xem xét những yếu tố gây phá hủy tự nhiên màng sơn và hệ sơn.

3. Giá phơi mẫu

3.1. Tổng quan – Thiết kế, kích thước và cấu trúc vật liệu giá phơi mẫu tùy sự lựa chọn của người thử nghiệm sao cho thỏa mãn các điều kiện đưa ra ở phần 3.2 và 3.8. Vật liệu được sử dụng trong cấu trúc, lớp phủ của giá đỡ cũng như bộ phận nắp đậy phải:

a. Trơ hóa học sao cho không tham gia vào đặc tính của lớp phủ.

b. Không tạo phấn hóa

c. Không tạo ion như ion kẽm hoặc đồng gây ảnh hưởng đến tính năng bảo vệ của lớp như trong điều kiện tự nhiên.

3.2. Vị trí đặt giá phơi mẫu

Giá phơi mẫu được định vị ở lưng chừng không gian trên mặt đất. Cách mặt đất > 0,5m đối với giá phơi trong nhà và > 1m đối với giá phơi ngoài trời. Các vùng lân cận xung quanh giá phơi phải không gây bụi khi có gió thổi.

3.3. Hướng đặt tấm mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 1 - Ở 45 ± 2.5o theo phương nằm ngang, mặt quay về hướng nam – thường được thử nghiệm độ bóng, độ phấn hóa và độ thay đổi màu cho sơn nhà cửa và cho các lớp phủ công nghiệp.

Loại 2 – Góc vĩ độ ± 1o được sử dụng cho sơn môtô hoặc các động cơ tự động.

Loại 3 - Ở 5 ± 1o theo phương thẳng đứng – thường được sử dụng thử nghiệm sơn máy móc.

Loại 4 – Góc nghiêng khác.

Ghi chú: Việc chọn góc nghiêng 45o hướng về phương Nam tùy thuộc vào các yếu tố quy định trong phụ lục 9. Trong trường hợp đặc biệt, có thể sử dụng hướng phơi mẫu khác như 10 về hướng Nam, 50 về hướng Bắc.

3.4. Tránh vùng xấp bóng

Tấm mẫu phải tránh vùng xấp bóng trong suốt quá trình thử nghiệm từ 2 giờ sau khi mặt trời mọc đến 2 giờ trước khi mặt trời lặn ở thời điểm đông chí.

3.5. Chiều cao tấm mẫu

Rìa đáy tấm mẫu phải cách mặt đất ít nhất 600mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá phơi mẫu khi thiết kế sao cho không một giọt nước nào chảy trên tấm mẫu thử nghiệm, giá phơi mẫu và tấm mẫu thử nghiệm phải ráo nước rất nhanh và không được trượt lên nhau.

3.7. Cấu trúc giá phơi mẫu

Giá phơi mẫu phải có khả năng chịu gió thổi mà không gây hư hại tấm mẫu hay bản thân giá đỡ. Các tấm mẫu phải được cố định với giá đỡ sao cho chúng không có khả năng dao động di chuyển chồng lên nhau.

3.8. Bảo vệ và duy trì giá đỡ

Vùng đặt giá phơi mẫu phải được bảo vệ tránh dân phá hoại, không bị úng ngập và ngăn chặn sự phát triển của thực vật xung quanh vùng đặt giá phơi mẫu (tham khảo phần 3.4).

4. Quy phạm về tấm mẫu

4.1. Tấm nền thử nghiệm

4.1.1. Vật liệu  - Vật liệu của tấm nền thử nghiệm phải được lựa chọn theo yêu cầu của tiêu chuẩn Úc AS 1580.104.1 (hoặc tiêu chuẩn tương đương).

4.1.2. Kích thước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Tấm nền thử nghiệm đặc biệt – Ngoài các yêu cầu ở phần 4.1.2. (a), tấm thử nghiệm có kích thước khác với mẫu thường về hình dạng và kích cỡ nhưng các nhược điểm đã ấn định trên các thông số cần được xem xét trong phần biện luận kết quả.

4.1.3. Gia công mẫu – Tấm nền thử nghiệm phải được gia công theo đúng quy trình, phải được đánh dấu mặt trước, được phủ sơn thí nghiệm sau đó được làm khô bằng phương pháp thích hợp. Để tránh những tác động ở rìa làm ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm, bờ rìa và vùng trong phạm vi cách rìa 1cm trên cả mặt trái và mặt phải tấm mẫu phải được phủ bằng một loại sơn đặc biệt bền.

Nếu như tấm mẫu được đánh dấu bằng dập tay thì phải thực hiện sao cho không làm ảnh hưởng đến đặc tính bảo vệ mẫu sơn.

Khi tiêu chuẩn yêu cầu đánh giá độ ăn mòn của chất nền, tấm nền phải được rạch sao cho làm lộ một vệt đấu với chiều dài 50mm và chiều rộng 1mm.

4.2. Tấm mẫu chuẩn (tấm so sánh)

4.2.1. Vật liệu – Tấm chuẩn phải được làm từ vật liệu tương tự với tấm thử nghiệm.

4.2.2. Kích thước – Khi yêu cầu phải đánh giá bằng mắt, tấm mẫu chuẩn phải có kích thước tối thiểu 150 x 80 mm.

Ghi chú: Thông thường hình dạng và kích thước tương tự như tấm nền thử nghiệm.

4.2.3. Gia công mẫu – Tấm mẫu chuẩn phải được gia công tại cùng một thời điểm với tấm nền thử nghiệm tương ứng và với phần 4.1.3 sau đó sẽ phải bảo dưỡng trong điều kiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong tủ lạnh, ở nhiệt độ < - 15oC, đối với những mẫu đặc biệt.

Ghi chú: Một vài lớp phủ, như lớp phủ alkyd oxy hóa, bị vàng dưới điều kiện (a) sẽ phải giữ trong điều kiện (b).

5. Quy trình

a. Phủ lên tấm nền thử nghiệm mẫu sơn có độ dày theo quy định

b. Đóng rắn dưới điều kiện đưa ra bởi nhà sản xuất.

c. Đánh dấu mẫu bằng một loại sơn phủ bền hoặc đập tay.

d. Đặt tấm mẫu thử nghiệm ở một vị trí phơi trên giá phơi mẫu theo một chu kỳ mong muốn. Thời gian bắt đầu thử nghiệm được đưa ra trong tiêu chuẩn sản phẩm. Tuy nhiên ngày bắt đầu thử nghiệm sẽ phải là ngày có mây hoặc thời tiết đẹp, nếu không sẽ phải là ngày trong tháng 4 hoặc tháng 10.

e. Sau một chu kỳ phơi mẫu, tháo cẩn thận tấm nền thử nghiệm ra khỏi giá, kiểm tra các dấu hiệu phá hủy trên màng sơn, đánh giá độ hư hỏng của màng sơn theo một loạt các phương pháp đưa ra ở phụ lục 3 và 4.

f. Chu kỳ thử nghiệm và quan sát màng sơn là 3 tháng sau khi bắt đầu phơi mẫu và sau 6 tháng đến 1 năm một lần kiểm tra tùy thuộc vào thời gian thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1. Vị trí phơi mẫu

Tùy theo từng vị trí phơi mẫu, cán bộ phơi mẫu phải ghi lại lượng mưa hàng tháng, nhiệt độ cực đạivà nhiệt độ cực tiểu, số giờ mặt trời chiếu và trung bình độ ẩm tương đối.

Ghi chú:

1. Không sử dụng các máy đo tại chỗ xác định các đại lượng này, các giá trị ghi lại trong quá trình thử nghiệm được lấy tại văn phòng khí tượng quan chắc môi trường.

2. Có thể sử dụng các máy đo để lấy kết quả môi trường khác: thời gian ẩm ướt, số giờ mặt trời chiếu sáng, năng lượng bức xạ ngẫu nhiên, lượng axit, sunfua hay clorua (tại vùng ven biển hay những vùng chịu khí quyển biển

6.2. Thử nghiệm mẫu

a. Mô tả lớp phủ và hệ phủ, lý do thực hiện thử nghiệm.

b. Chi tiết về tấm mẫu thử nghiệm, phương cách và các điều kiện thi công lớp phủ và hệ lớp phủ.

c. Hướng đặt tấm mẫu trong quá trình phơi mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e. Những sự cố và hiện tượng xảy ra trong suốt quá trình phơi mẫu tác động tới hiệu quả. Ví dụ: sự gián đoạn trong quá trình phơi mẫu, lượng muối cặn, những hư hỏng gây ra bởi mưa đá, gió Lào hay những kẻ phá hoại.

 

PHỤ LỤC 6

ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG BÁM BẨN CỦA HỆ SƠN TRONG NƯỚC BIỂN

1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này đưa ra quy trình đánh giá độ bền và khả năng chống bám bẩn áp dụng cho các hệ sơn sau khi ngâm trong nước biển trong điều kiện ổn định, nhằm khảo sát:

a. Khả năng bảo vệ kim loại nền khỏi hư hỏng và ăn mòn, khi có hoặc không có bảo vệ catot.

b. Độ bền và khả năng chống bám bẩn của hệ sơn bảo vệ.

2. Thuật ngữ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú ý:

1. Độ clo bao gồm có ion brôm và ion iot nên giá trị của nó lớn hơn khi chỉ tính đến ion clo, thực chất là số đo tổng nồng độ các ion halogennua (trừ florua)

2. Thực tế nồng độ ion iot trong nước biển là không đáng kể.

3. Nguyên tắc

Gia công mẫu bằng hệ sơn cần đánh giá lên các tấm nền mẫu thu, sau đó cố định trên giá treo mẫu và ngâm ở một độ sâu thích hợp có đánh dấu trên phao thử. Kiểm tra định kỳ mức độ lắng đọng các chất bám bẩn theo toàn bộ bề mặt màng sơn. Đồng thời kiểm tra dấu hiệu hư hỏng và ăn mòn của kim loại nền.

4. Phao thử

Phao thử nghiệm bao gồm cả kếu cấu nối, mẫu được treo ở 3 độ sâu khác nhau sao cho đỉnh của các tấm mẫu nằm trong khoảng giữa 600 mm và 2 m dưới mặt trước. Thiết kế, kích thước, các vật liệu phao thử và phương pháp treo mẫu phải thực hiện theo quy tắc sau:

a. Bề mặt nước phía trên tấm mẫu không bị che khuất.

b. Phao thử có thể neo ở vị trí cố định hoặc tự do.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Giá treo mẫu có thể nâng lên để kiểm tra các tấm thử và nhúng chìm trở lại mà không làm hư hỏng các tấm mẫu

e. Phao thử và thiết bị hỗ trợ việc thử nghiệm phải được neo giữ chắc chắn nhằm hạn chế tối thiểu sự gián đoạn hoặc những hư hỏng không mong muốn.

f. Việc gắn các khung và các tấm thử vào phao thực hiện như sau:

- Bảo vệ catot  - Sử dụng các anot hy sinh (ghi số rõ ràng). Khung sắt và các tấm thử được nối trực tiếp và duy trì thế tương đương trong khoảng -850 mV đến -950 mV so với điện cực bạc clorua trong suốt quá trình thử nghiệm.

Chú ý:

1. Việc duy trì thế theo yêu cầu có thực hiện bằng cách gắn trực tiếp các anot phụ trợ như kẽm hoặc hợp kim kẽm, nhôm vào khung thử nghiệm.

2. Đo thế mỗi tháng 1 lần. Đối với hệ thống lắp đặt mới có sử dụng các anot hy sinh, có thể đo hai tháng 1 lần, để hệ thống được ổn định.

- Không bảo vệ catot – Các tấm thử phải được cách điện khỏi bất kỳ phần kim loại nào của phao thử.

5. Vị trí thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Trong 2 năm, có lắng đọng của 4 loại bám bẩn dưới đây:

- Tảo vĩ mô

- Giun ống.

- Bryozoans.

- Động vật chân tơ.

Ngoài ra, cứ tối thiểu 10 tháng trong 1 năm, tần suất của 3 loại bám bẩn đưa ra ở phần 8.1.2. (c) tăng thêm 10% khi đo bằng phương pháp 8.1.2 (d).

Chú ý: Loại và tần suất lắng đọng của các chất bám bẩn ở mỗi vị trí thử nghiệm đều bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ mặn, lượng oxy hòa tan, pH của nước, dòng thủy triều, tốc độ dòng chảy, cũng như vị trí đặt phao.

b. Các yêu cầu về nhiệt độ, độ clo, và pH của nước ở vị trí thử nghiệm được trình bày ở bảng 1, đo theo phương pháp mô tả ở phần 6.2.1. (b), (c) và (d).

Bảng 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Giá trị

Chu kỳ áp dụng

Nhiệt độ

20o ÷ 30oC

Tối thiểu 8 tháng trong năm

Độ muối

≤ 16 g/l Cl

Tối thiểu 10 tháng trong năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0 ± 0,4

Tối thiểu 11 tháng trong năm

c. Thủy lưu ưu thế ở vị thế thử nghiệm không vượt quá 15 knots (1.852 m/h x 15 » 27.789 m/h).

d. Phao thử nghiệm được đặt ở độ sâu sao cho khi thủy triều rút vẫn đảm bảo một khoảng cách ít nhất là 1 m giữa đáy dưới của tấm mẫu và đáy biển.

e. Các tấm mẫu thử nghiệm không bị che khuất ít nhất 6 giờ trong một ngày.

5.2. Các trạm thử nghiệm

5.2.1. Các trạm đã được xây dựng - Ứng với các điều kiện đưa ra ở phần 6.1. (a), (b) và (c), đưa ra kết quả đánh giá hàng tháng các dữ liệu dưới đây:

a. Bản chất và mức độ bám bẩn tối thiểu trên 2 tấm kiểm tra, ở vị trí cao nhất và thấp nhất của giá treo.

b. Nhiệt độ nước đo ở độ sâu 600 mm dưới mặt nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú ý:

1. Mục đích tiêu chuẩn nước biển là thiết lập mốc so sánh để:

a. Tiêu chuẩn hóa các kết quả của các phương pháp dùng để đo độ clo.

b. Kiểm tra tính phù hợp của vị trí đặt mẫu căn cứ vào yêu cầu của độ clo trong bảng 1.

2. So sánh các địa điểm đặt mẫu về các giá trị độ clo.

3. Có rất nhiều phương pháp có thể dùng để xác định độ clo như: Phương pháp chuẩn độ (đặc biệt là phương pháp đo đạc – phương pháp Morh), đo độ dẫn điện, thủy trọng kế trong phương pháp này, độ clo được xác định dựa vào tương quan với tỷ trọng thông qua bảng tra cứu độ muối / tỷ trọng) và phương pháp khúc xạ (chỉ số khúc xạ có liên quan với nồng độ ion clorua). Có thể sử dụng bất cứ phương pháp nào miễn là phải chuẩn lại so với nước biển tiêu chuẩn.

d. Độ pH đo được từ mẫu nước ở độ sâu 600 mm bằng một phương pháp thích hợp phải nằm trong khoảng đưa ra trong bảng 1. Phương pháp và thiết bị đo được chuẩn hóa bằng dung dịch điệm có giá trị pH từ 6.0 đến 10 (thường pH -8).

Chú ý: Việc lựa chọn dung dịch pH đệm và quy trình chuẩn máy pH được đưa ra ở phụ lục A AS. 1580.505.1.

5.2.2. Các trạm mới – Đối với các trạm mới, hàng tháng phải xác định các thông số theo mục 5.2.1, trong thời gian tối thiểu 2 năm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể dùng các tấm kiểm tra bất kỳ có màu đen, rắn, chịu nước và trơ về mặt sinh học, có kích thước 300 mm x 150 mm, không bị đứt gãy và được mài sơ qua trước khi bắt đầu thử nghiệm.

Chú ý:

1. Có thể dùng tấm acrylic hoặc tấm PVC không hóa dẻo.

2. Sử dụng cùng một loại tấm kiểm tra cho một bộ mẫu thử nghiệm.

7. Tấm mẫu thử nghiệm

7.1. Tổng quát – Tấm nền mẫu thử có kích thước tối thiểu 300 x 500 mm được phủ mẫu sơn bằng một phương pháp quy định theo từng chủng loại sơn và làm khô theo yêu cầu.

7.2. Diện tích và mép tấm mẫu thử nghiệm – Tổng diện tích toàn bộ các tấm mẫu thử nghiệm phải không dưới 0,25 m2. Mặt và toàn bộ mép mỗi tấm mẫu thử nghiệm đều được phủ kín bằng hệ sơn thử nghiệm.

7.3. Các tấm mẫu thử nghiệm được bảo vệ catot  - Đối với việc thử nghiệm những hệ sơn trên nền kim loại dưới điều kiện bảo vệ catot, trên một mặt tấm mẫu để lộ một diện tích hình tròn đường kính 6 mm cách đáy tấm mẫu 20 mm.

Chú ý: Có thể tạo ra các lỗ quan sát bằng 1 trong 2 cách sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Dùng một tấm che có hình dạng thích hợp phủ lên trên mặt tấm thử trước khi quét sơn.

8. Quy trình thử nghiệm

8.1. Tấm kiểm tra

8.1.1. Mục đích – Tấm kiểm tra được dùng để xem xét tính phù hợp của trạm thử nghiệm và sự liên tục của quá trình lắng đọng các chất bám bẩn trong suốt quá trình thử nghiệm.

8.1.2. Quy trình­ - Các bước được tiến hành như sau:

a. Ngâm tối thiểu 2 tấm kiểm tra ở cùng một thời điểm với tấm thử, đặt một tấm ở vị trí cao nhất và một tấm ở vị trí thấp nhất của phao thử.

b. Sau mỗi khoảng thời gian định kỳ hàng tháng, tháo những tấm kiểm tra ra làm sạch và cạo bỏ các chất bám bẩn rồi đặt trở lại giá treo.

c. Nhận dạng các chất bám bẩn và cặn bám trên tấm kiểm tra theo sự phân loại dưới đây:

. Aseidians.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

. Bryozoans.

. Tảo biển.

. Động vật thân mềm.

. Bọt biển.

. Giun ống.

Chú ý: Ghi thêm các chất bám bẩn hoặc cặn bẩn khác với các loại trên.

d. Dùng kính hiển vi hoặc kính lúp. (độ phóng đại tối thiểu x 4 ÷ x 40) và một bảng kẻ ô vuông (xem hình 1), ước lượng phần trăm (%) tần suất lắng đọng mỗi đoạn bám bẩn ở 2 mặt của tấm kiểm tra. Có thể xác định bằng cách quan sát có hay không của mỗi loại chất bám bẩn trong 100 hình vuông kích thước 5 mm x 5 mm trong phạm vi 100 mm x 100 mm của mỗi mặt tấm mẫu. Tổng lượng có mặt của mỗi loại bám bẩn đặc trưng cho tần suất của loại bám bẩn đó.

Chú ý:

Bản mẫu để ước lượng tần suất có thể làm bằng cách tạo ra các ô vuông trên một tấm chất dẻo trong (xem hình 1) hoặc bằng cách xâu một khung lưới 100 mm x 100 mm tương tự như mặt lưới của vợt tennis.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2. Tấm mẫu thử nghiệm - Các bước tiến hành như sau:

a. Gia công hệ sơn trên tấm thử sau đó làm khô.

b. Sau những khoảng thời gian xác định tính từ thời điểm phủ xong lớp ngoài cùng, nhúng các tấm mẫu thử nghiệm ở 3 độ sâu khác nhau sao cho đỉnh các tấm mẫu thử nghiệm cách mặt nước từ 600 mm đến 2m.

c. Hàng tháng, nhấc giá treo mẫu lên khỏi mặt nước để quan sát, đánh giá sự rạn nứt, tạo vảy, bong tróc và phồng rộp của màng sơn trên các tấm mẫu, kiểm tra độ ăn mòn hoặc hư hỏng của vật liệu nền, sự có mặt của bùn hoặc các dạng bám bẩn rắn chắc của vi sinh vật.

Chú ý:

1. Không được nhấc giá treo mẫu để kiểm tra khi có các chất bám bẩn nổi trên mặt nước có thể bám vào làm bẩn mẫu.

2. Thực hiện việc kiểm tra và nhúng mỗi khung treo mẫu trở lại trong khoảng thời gian 10 phút. Nếu việc kiểm tra các mẫu thử không thể hoàn thành trong khoảng thời gian đó thì khung treo phải được nhúng lại sau 10 phút trước khi việc kiểm tra được hoàn tất. Không cho phép mẫu thử để ngoài môi trường nước quá 10 phút.

d. Ghi lại sự có mặt và vị trí của các vết rạn nứt, tạo vẩy, bong tróc, phồng rộp, hư hỏng của màng sơn hoặc sự ăn mòn dưới lớp sơn. Đặc biệt lưu ý vùng diện tích xung quanh các lỗ trống. Bất kỳ sự rạn nứt ở mép hoặc cách mép tấm thủ 5 mm do ảnh hưởng của mép có thể được bỏ qua.

e. Ghi lại số, loại và vị trí của các chất bám bẩn trên mẫu thử nghiệm. Xem xét sự có mặt của các chất bùn, và nếu có thể thì ghi rõ mật độ của nó. Sự bám bẩn mới hay có từ trước ở mép tấm mẫu thử nghiệm và trong phạm vi cách mép 5mm hoặc nhiễm bẩn cũng như hư hỏng ngẫu nhiên đều có thể bỏ qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vị trí bám bẩn trên tấm mẫu quan sát thấy ở một lần kiểm tra nhưng không thấy ở lần kiểm tra tiếp theo thì kết quả ghi ở lần trước có thể bỏ qua.

2. Màng của chất nhớt bùn cặn đã tách khỏi trên bề mặt mẫu không coi là chất bám bẩn, khi nó không tạo màng hoặc bao bọc vết bẩn có sẵn. Trong quá trình kiểm tra có tấm mẫu, lớp bùn cặn có thể loại bỏ bằng cách phẩy nhẹ chổi quét mềm, nếu cần thiết.

3. Kết thúc mỗi chu kỳ ngâm mẫu, quan sát bằng mắt độ mất khả năng bám dính của màng sơn trên mỗi tấm mẫu thử nghiệm do tác động của sự phồng rộp, sự tạo vảy, sự bong tróc. Nếu độ bám dính uy giảm không rõ rệt khi quan sát độ phồng rộp, và nếu màng sơn không yêu cầu sơn phủ lại thì độ bám dính sẽ được đánh giá theo AS 1580.408.2, sau khi đã làm khô tấm thử trong 7 ngày dưới điều kiện được quy định trong AS 1580.101.5.

9. Ghi kết quả

9.1. Vị trí thử nghiệm và phao thử - Đối với mỗi vị trí đặt phao thử, sau khi kiểm tra định kỳ hàng tháng ghi lại các thông tin sau:

a. Sự lắng đọng các chất bám bẩn trên các tấm kiểm tra (phần 8.1).

b. Nhiệt độ của nước, độ clo và độ pH (phần 5.2 lần lượt theo các bước (a), (b), (c)), bao gồm các chi tiết về phương pháp xác định độ clo và thời gian gần nhất chuẩn theo nước biển tiêu chuẩn.

c. Thế áp đặt trên các tấm thử nếu có bảo vệ catot.

9.2. Tấm mẫu thử nghiệm – Với mỗi tấm thử, ghi lại các kết quả sau mỗi lần thử nghiệm bao gồm hiện tượng lắng đọng, bám bẩn và chủng loại của các chất bám bẩn, các dấu hiệu bong tróc, rạn nứt, phồng rộp, đứt gãy hoặc bất cứ sự hư hỏng nào của nền kim loại và mức độ giảm bám dính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

a. Tên cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.

b. Biên bản và ngày lập biên bản.

c. Vị trí đặt phao thử trong đó ghi rõ:

i. Địa điểm và vị trí

ii. Phao được cố định hay có thể đung đưa tự do.

d. Dạng lớp phủ hay hệ lớp phủ, phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền kim loại và phương pháp chuẩn bị.

e. Ngày tiến hành ngâm và ngày kết thúc ngâm mẫu

f. Các tấm mẫu thử nghiệm có được nhúng trong điều kiện bảo vệ catot không?

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1. Lưới ô vuông đánh giá sản xuất bám bẩn

 

PHỤ LỤC 7

PHÂN LOẠI ĐỊA ĐIỂM PHƠI MẪU

1. Giới thiệu chung

Các yếu tố sau đây cần phải được xem xét khi xác định điều kiện môi trường phơi mẫu

a. Nơi phơi mẫu phải phù hợp với mục đích sử dụng của sản phẩm.

b. Việc phân loại mô tả dưới đây tương tự phân loại môi trường khí quyển tham khảo các tiêu chuẩn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ISO 9224: Ăn mòn của các kim loại và hợp kim – Độ ăn mòn của khí quyển – Các dữ liệu tham khảo cho cấp ăn mòn.

ISO 9225: Ăn mòn của các kim loại và hợp kim – Độ ăn mòn của khí quyển – Đo độ ô nhiễm.

ISO 9225: Ăn mòn của các kim loại và hợp kim – Độ ăn mòn của khí quyển – Xác định tốc độ ăn mòn của các mẫu chuẩn để đánh giá độ ăn mòn.

Trong đó:

+ Đề cập đến những yếu tố chính trong ăn mòn khí quyển các kim loại và hợp kim. Đó là thời gian lưu ẩm (), sự ô nhiễm khí sunfurơ (SO2) (P) và độ muối trong không khí (S). Cấp độ ăn mòn (C), phân định theo 3 yếu tố này, được dùng để phân loại khí quyển.

+ Phân loại trong phần này có thể sử dụng trực tiếp để đánh giá cấp ăn mòn của khí quyển cho các kim loại và hợp kim khi biết thời gian lưu ẩm, độ ô nhiễm khí sunfurơ (SO2) và/hoặc độ muối của khí quyển.

+ Phân loại này không đề cập tới cấp ăn mòn của các khí quyển đặc biệt như khí quyển khu công nghiệp hóa chất hoặc luyện kim. Độ ô nhiễm và thời gian lưu ẩm của các môi trường này nằm ngoài phạm vi phụ lục.

+ Mức độ ô nhiễm và cấp ăn mòn đã được phân loại có thể trực tiếp sử dụng cho việc phân tích kỹ thuật và kinh tế các tổn thất ăn mòn và để lựa chọn hợp lý các biện pháp bảo vệ.

2. Các định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. Độ ăn mòn của khí quyển: khả năng gây ăn mòn của khí quyển đối với một hệ ăn mòn cho trước (tức là ăn mòn khí quyển của một kim loại hoặc hợp kim cho trước).

2.2. Thời gian lưu ẩm: Khoảng thời gian, trong đó bề mặt kim loại được phủ bởi một màng ấm hấp phụ hoặc màng ấm lỏng của dung dịch điện ly có khả năng gây ăn mòn khí quyển.

2.2.1. Thời gian lưu ẩm tính toán: Thời gian lưu ẩm ước định từ phức hợp nhiệt ẩm.

2.2.2. Thời gian lưu ẩm thực nghiệm: Thời gian lưu ẩm đo trực tiếp

2.3. Cấp độ ô nhiễm: Một tập số liệu về các kết quả định lượng của các chất có hoạt tính hóa học đặc biệt, các khí gây ăn mòn hoặc các phần tử phân tán trong không khí (kể cả nguồn gốc tự nhiên và do hoạt động của con người), mà không phải là thành phần thông thường của không khí.

2.4. Dạng khí quyển: Đặc trưng của khí quyển dựa trên các tiêu chuẩn phân loại thích hợp ngoài độ ăn mòn (công nghiệp, biển…) hoặc của các yếu tố vận hành bổ sung (hóa chất….)

2.5. Phức hợp nhiệt ẩm: Tác động kết hợp giữa nhiệt độ và độ ẩm tương đối lên độ ăn mòn của khí quyển.

2.6. Loại địa điểm: Các điều kiện phơi mẫu điển hình quy ước của một chi tiết hay một kết cấu, tức là trong không khí mở, dưới mái che, trong không gian khép kín….

3. Ký hiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 - Thời gian lưu ẩm.

P – Cấp ô nhiễm bởi các hợp chất lưu huỳnh quy theo dioxit lưu huỳnh (SO3). Trong thuật ngữ khoa học Việt văn, dioxit lưu huỳnh còn gọi là sunfua dioxit, sunfurơ (trong tài liệu này gọi là khí sunfurơ).

S – Cấp ô nhiễm quy theo độ muối khí quyển

C - Cấp độ ăn mòn khí quyển.

- Nhiệt độ không khí.

h/a – Số giờ trong năm.

rcon – Tốc độ ăn mòn sau một năm thử nghiệm trong khí quyển.

rtb – Tốc độ ăn mòn trung bình sau 10 năm đầu phơi mẫu trong khí quyển.

run – Tốc độ ăn mòn ổn định theo các kết quả thử nghiệm lâu dài trong khí quyển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1. Trong phạm vi phụ lục này, các yếu tố ăn mòn chủ yếu của khí quyển đối với các kim loại và hợp kim và thời gian lưu ẩm, mức độ ô nhiễm khí sunfurơ (SO2) và clorua.

4.2. Mức độ ẩm ướt của bề mặt do rất nhiều yếu tố gây ra, ví dụ: sương, mưa, tuyết chảy lỏng và độ ẩm cao. Khoảng thời gian, khi độ ẩm tương đối (RH) lớn hơn 80% ở nhiệt độ (q) lớn hơn 0oC được dùng để ước định thời gian lưu ẩm tính toán () của bề mặt bị ăn mòn.

4.3. Thời gian lưu ẩm thực nghiệm có thể được xác định trực tiếp bằng các thiết bị đo lường khác nhau (xem mục 2).

4.4. Yếu tố quan trọng nhất có ảnh hưởng đặc biệt đến thời gian lưu ẩm là mức độ ô nhiễm do khí sunfurơ hoặc độ muối khí quyển gây ra.

4.5. Mức độ ô nhiễm được xác định theo ISO 9225.

4.6. Những chất ô nhiễm khác cũng có thể ảnh hưởng (các oxit nitơ (NO3) và bụi công nghiệp trong vùng dân cư và khu công nghiệp) hoặc là sự ô nhiễm vi khí hậu do các hoạt động của máy móc và công nghiệp (khí clo (Cl2), sunfua hydro (H2S) các axít hữu cơ và các tác nhân khử đóng băng). Các loại ô nhiễm này không được sử dụng như là các chỉ tiêu để phân loại.

Theo phụ lục này, các loại ô nhiễm khác có thể được xem xét như là các yếu tố phụ trợ (ví dụ: các oxit của nitơ (NO3) trong khí quyển thành phố) hoặc yếu tố vận hành (ví dụ: các hơi axit trong vùng vi khí hậu nhà máy).

Ghi chú:

1. Thời gian lưu ẩm tính toán được không tương ứng với thời gian lưu ẩm thực trên mặt mẫu trong môi trường ẩm, bởi vì độ ẩm thực tế bị ảnh hưởng bởi: dạng kim loại, hình dáng, trọng lượng và hướng phơi của mẫu, lượng sản phẩm ăn mòn, bản chất chất ô nhiễm lưu trên bề mặt cũng như các yếu tố khác. Vì vậy, thời gian lưu ẩm thực tế có thể cao hoặc thấp hơn giá trị tính toán. Tuy nhiên dữ liệu này thường là đủ chính xác để đặc trưng cho khí quyển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Thời gian đo được có thể phụ thuộc vào loại máy và đầu đo (sensor) sử dụng. Thời gian lưu ẩm đo bằng các hệ máy khác nhau không có tính so sánh và chỉ có thể chuyển đổi trong một phạm vi giới hạn của nhiệt độ và độ ẩm.

5. Phân cấp độ ăn mòn khí quyển đối với thép cacbon

Sự phân cấp độ ăn mòn khí quyển đối với thép cacbon được đưa ra ở bảng 1.

Trong đó:

- Thời gian lưu ẩm đưa ra ở bảng 2.

- Phân loại mức độ ô nhiễm do các hợp chất của lưu huỳnh được đưa ra ở bảng 3.

- Phân loại mức độ ô nhiễm bởi độ muối khí quyển được đưa ra ở bảng 4.

- Phân loại độ ăn mòn của khí quyển đưa ra ở bảng 5.

Bảng 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp độ ăn mòn

Tốc độ ăn mòn

Thời gian lưu ẩm (đơn vị là giá vỡ, RH > 80% và t > oC) (số giờ trong năm)

rcon (năm đầu) g/m2 ngày

run (ổn định) /năm

< 10

10 < < 250

250 < < 2500

2500 < < 5500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C1

rcon < 10

run < 0,1

(Cấp ) trong nhà, có điều hòa không khí

(Cấp ) trong nhà, không điều hòa không khí, trừ khí hậu ướt

(Cấp ) ngoài trời, khí hậu khô, lạnh, trong nhà không khí miền ôn đới

(Cấp ) ngoài trời khí hậu ôn đới, nhà không thông khí ôn đới, thông khí trong khí hậu ẩm ướt

(Cấp ) ngoài trời khí hậu ẩm ướt, trong nhà ẩm không thông khí.

C2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1 < run < 1,5

C3

200 < rcon < 400

1,5 < run < 6,0

C4

400 < rcon < 650

6,0 < run < 20

C5

650 < rcon < 1500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ muối, tốc độ sa lắng: mg/(m2, ngày đêm)

Ô nhiễm SO2

S0 S≤3

S1 3< S ≤ 60

S2 60 < S ≤ 300

S3 300< S ≤ 1500

S0 S≤3

S1 3< S ≤ 60

S2 60 < S ≤ 300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S0 S≤3

S1 3< S ≤ 60

S2 60 < S ≤ 300

S3 300< S ≤ 1500

S0 S≤3

S1 3< S ≤ 60

S2 60 < S ≤ 300

S3 300< S ≤ 1500

S0 S≤3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S2 60 < S ≤ 300

S3 300< S ≤ 1500

Nồng độ

Cấp

Tốc độ lắng mg/(m2 ngày)

P0 ≤ 12

12 < P0 ≤ 40

P0

P1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 < Pd ≤ 35

1

1

1
hoặc
2

1

2

3
hoặc
4

2
hoặc
3

3
hoặc
4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

5

3
hoặc
4

5

5

40 < P0 ≤ 90

P2

35 < Pd ≤ 80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1
hoặc
2

1
hoặc
2

2
hoặc
3

3
hoặc
4

3
hoặc
4

3
hoặc
4

4
hoặc
5

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

4
hoặc
5

5

5

90 < P0 ≤ 250

P3

80 < Pd ≤ 200

1
hoặc
2

1
hoặc
2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

4

4
hoặc
5

5

5

5

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

5

5

 

Bảng 2

Phân loại thời gian lưu ẩm

Loại

Thời gian lưu ẩm h/a

Thời gian lưu ẩm %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 ≤ 10

 ≤ 0,1

Vi khí hậu trong nhà có điều hòa

10 <  ≤  250

0,1 <  ≤ 3

Vi khí hậu trong nhà không điều hòa, trừ không gian không điều hòa ẩm ướt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 <  ≤ 30

Khí hậu ngoài trời thuộc vùng khí hậu khô, lạnh và một phần khí hậu ôn đới, trong các lều thông gió tốt ở vùng ôn đới

2500 <  ≤ 5500

 30 <  ≤ 60

Ngoài trời ở mọi miền khí hậu kể cả nhiệt đới khô (trừ vùng khí hậu khô và lạnh), các lều thông khí tốt ở vùng khí hậu ẩm, trong các lều không thông khí vùng ôn đới

5500 <

60 <

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú:

1. Thời gian lưu ẩm của một địa điểm cho trước trước phụ thuộc vào phức hợp nhiệt ẩm của khí quyển không khí mở và loại địa điểm và có đơn vị là số giờ trong năm hoặc là phần thời gian tức là phần trăm thời gian.

2. Giá trị của thời gian lưu ẩm tính theo phần trăm thì được làm tròn và chỉ có tính tham khảo

3. Các ví dụ trong bảng trên không bao gồm những trường hợp bị che khuất.

4. Bề mặt bị che khuất trong vùng khí quyển biển, nơi có ion clo sa lắng, theo kinh nghiệm, sẽ làm tăng đáng kể thời gian lưu ẩm do sự có mặt của muối hút ẩm và phải được xếp vào cấp

5. Khí quyển trong nhà không có điều hòa nhiệt độ, thời gian lưu ẩm có thể xếp vào cấp đến  nếu có những nguồn sản sinh hơi nước.

6. Đối với cấp thời gian lưu ẩm đến  sự ăn mòn có thể sẽ cao hơn nếu có bụi bẩn.

Bảng 3

Phân loại độ ô nhiễm bởi các hợp chất của lưu huỳnh, đại diện là SO2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nồng độ SO2 mg/m3

Cấp

Pd ≤ 10

Pc ≤ 12

P0

10 < Pd ≤ 35

12 < Pc ≤ 40

P1

35 < Pd ≤ 80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P2

80 < Pd ≤ 200

90 < Pc ≤ 250

P3

Ghi chú:

1. Các phương pháp xác định khí sunfurơ đưa ra trong tiêu chuẩn ISO 9225.

2. Các giá trị sunfurơ (SO2) xác định bằng phương pháp trọng lượng (P0) và có thể tích (Pd) là tương đương nhau khi dùng để phân loại. Tương quan giữa các giá trị bằng số đo được của hai phương pháp có thể biểu diễn gần đúng bằng biểu thức Pd = 0,8. P0

3. Với đối tượng phụ lục này, tốc độ sa lắng và nồng độ của khí sunfurơ (SO2) tính tuần được từ các số liệu thu thập liên tục trong ít nhất một năm và có giá trị là trung bình cộng năm. Kết quả đo ngắn ngày có thể khác đáng kể số liệu trung bình thu thập dài ngày. Các số liệu ngắn ngày chỉ dùng để tham khảo.

4. Nồng độ nào đó của khí sunfurơ (SO2) nằm trong cấp P1 được coi là nồng độ khởi điểm (nồng độ nền) và không có ý nghĩa về phương diện ăn mòn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Trong các khí quyển trong lều và đặc biệt trong khí quyển trong nhà, nồng độ các chất ô nhiễm giảm cả tỷ lệ nghịch với độ che khuất

Bảng 4

Phân loại độ ô nhiễm bởi độ muối khí quyển, đại diện là clorua

Tốc độ sa lắng clorua mg/(m2, ngày đêm)

Cấp

S < 3

S0

3 < S ≤ 60

S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S2

300 < S ≤ 1500

S3

Ghi chú:

1. Phân loại độ muối khí quyển theo phụ lục này dựa vào việc xác định độ muối bằng phương pháp nền ấm, mô tả trong tiêu chuẩn ISO 9225.

2. Các kết quả xác định hàm lượng muối trong khí quyển bằng các phương pháp khác nhau không phải luôn luôn có thể so sánh và chuyển đổi trực tiếp

3. Với mục đích của tiêu chuẩn này, tốc độ sa lắng clorua được biểu diễn bằng giá trị trung bình năm. Trị số thu thập ngắn ngày rất khác giá trị này và phụ thuộc nhiều vào các tác động của thời tiết.

4. Tốc độ sa lắng clorua bất kỳ nằm trong cấp S0 được coi là nồng độ khởi điểm (nồng độ nền) và không có ý nghĩa về phương diện ăn mòn.

5. Độ ô nhiễm cực trị clorua thường gặp ở vùng nước tóe và vùng mớm nước, nằm ngoài phạm vi của phụ lục này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Phân loại mức độ tác động của các yếu tố khí hậu lên kim loại

Bảng 5

Phân loại mức độ tác động của các yếu tố khí hậu lên kim loại

Yếu tố tác động

Kim loại

Kim loại có lớp phủ bảo vệ

Lớp phủ vô cơ (kim loại và phi kim loại )

Lớp phủ hữu cơ

Các lớp phủ bảo vệ tạm thời

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

B

A

A

Độ ẩm không khí ………………………………

A

A

A.B*

A.B*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

A

B

A.B*

Mưa đá, tuyết…………………………………….

C**

C**

B.C*

A.C*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

A

A.B

A.B.C*

Tia mặt trời……………………………………..

B

B

A

A.B*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

A

A

A

Độ ô nhiễm không khí do các chất xâm thực ăn mòn mạnh (khí, ion khí….)

A

A

A.B

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

B

B

A.B.C*

Khí trơ………………………………………….

C

C

C

A.B.C*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

C

C

B.C*

Ghi chú:

A – Yếu tố quyết định

B – Yếu tố thứ cấp

C – Yếu tố tác động yếu

* Phụ thuộc vào vật liệu hệ sơn phủ và phương tiện bảo vệ tạm thời sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Phân cấp các dạng khí quyển theo độ ô nhiễm

Sự phân cấp các dạng khí quyển (khu đô thị, khu công nghiệp, công nghiệp khắc nghiệt, biển, ven biển, v.v….) theo mức độ ô nhiễm được đưa ra trên bảng 6.

Bảng 6

Các dạng khí quyển phân cấp theo độ ô nhiễm

Cấp nhiễm bẩn khí quyển

Dạng khí quyển

Dạng khí quyển vi mô

Dạng khí quyển vĩ mô

Tên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên

Ký hiệu

P + S0

Tương đối sạch

1

Tương đối sạch

1

P1 + S0

Thành phố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công nghiệp

2

P2 + S0

Công nghiệp I

2b

P3 + S0

Công nghiệp II

3

Công nghiệp ô nhiễm nặng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S1 + P0

Ven biển I

4a

Ven biển

4

S2 + P0

Ven biển II

4b

S3 + P0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Biển

5

S1 + P1

Ven biển I + Thành phố

6a

Ven biển + Công nghiệp

6

S2 + P1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6b

S1 + P2

Ven biển I + Công nghiệp I

6c

S2 + P2

Ven biển II + Công nghiệp I

6d

S1 + P3

Ven biển I + Công nghiệp II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ven biển + Công nghiệp II

7

S2 + P3

Ven biển II + Công nghiệp II

7b

 

PHỤ LỤC 8

NHỮNG CÂN NHẮC KHI PHÂN LOẠI ĐỊA ĐIỂM PHƠI MẪU

1. Giới thiệu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Số liệu về vị trí địa lý

Tên của địa phương đặt trạm phơi mẫu, khoảng cách và hướng tới thành phố gần nhất và độ cao so với mực nước biển.

3. Số liệu khí hậu

3.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm (giá trị nhiệt độ của tháng lạnh nhất trên 18oC và độ ẩm tương đối trên 75oC phần lớn thời gian trong năm). Vùng khí hậu này có thể phân ra như sau:

a. Khí hậu nhiệt đới không có mùa khô.

b. Khí hậu nhiệt đới có mùa khô.

3.2. Khí hậu nhiệt đới  - Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất trên 18oC, độ ẩm tương đối nhỏ hơn 75oC phần lớn thời gian trong năm.

3.3. Khí hậu cao nguyên (bức xạ tử ngoại cao và sự thay đổi theo ngày và theo mùa).

4. Ô nhiễm không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nguồn ô nhiễm không khí có thể xác định theo danh mục sau đây:

a. Ô nhiễm tự nhiên (khoáng, thực vật, động vật và vi sinh vật)

b. Ô nhiễm do giao thông đất liền, hàng hải hoặc hàng không.

c. Ô nhiễm do quá trình thiêu đốt, xử lý phế thải thủ đô.

d. Ô nhiễm do rác thải của nhiều ngành công nghiệp.

e. Ô nhiễm do đốt nóng sưởi ấm trong gia đình hoặc trong công nghiệp.

Việc phân loại môi trường có thể dựa theo sự phân loại nguồn ô nhiễm:

Đô thị

Công nghiệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nông thôn

Hỗn hợp (công nghiệp biển, thành thị, nông thôn)

 

PHỤ LỤC 9

NHỮNG LƯU Ý KHI TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM PHƠI MẪU TỰ NHIÊN

1. Giới thiệu chung

Độ bền có thể được xác định như là mức độ màng sơn và vật liệu sơn chịu được những tác động phá hủy của các điều kiện khi phơi mẫu. Điều đó bị ảnh hưởng bởi cách phơi, nơi và mùa phơi mẫu, những yếu tố đó phải được xem xét và lựa chọn khi đưa ra quy trình phù hợp với mục đích sử dụng cuối cùng của sản phẩm. Đặc biệt là các yếu tố sau:

a. Địa điểm phơi mẫu (VD: công nghiệp, biển, nhiệt đới….): Khi lựa chọn vị trí phơi mẫu phải tránh những ảnh hưởng đặc biệt đến mức ô nhiễm thông thường, ngoại trừ khi chúng phù hợp với mục đích sử dụng của từng sản phẩm.

b. Chiều cao, góc và hình dáng giá phơi mẫu: Những yếu tố này đại diện cho mức độ tác động lên vật mẫu bởi sương, sương muối, bức xạ mặt trời, ô nhiễm không khí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Đặc tính của màng sơn trên mặt phải hay trên mặt trái của tấm thí nghiệm được quan tâm. Một vài loại đứt gãy, ví dụ do ăn mòn và sự phát triển của nấm thường xảy ra mạnh hơn trên phần được che khuất của tấm mẫu.

e. Mục đích sử dụng cuối cùng của vật liệu: Bao gồm chất nền cần bảo vệ, màng sơn được cọ rửa hay đánh bóng khi sử dụng.

2. Hướng phơi mẫu: Bức xạ mặt trời chiếu trên tấm mẫu phụ thuộc vào:

a. Bức xạ tổng của nơi phơi mẫu.

b. Số giờ mặt trời chiếu sáng.

c. Hướng của các tấm mẫu.

d. Góc nghiêng so với phương nằm ngang.

Bức xạ mặt trời tại bất cứ vĩ độ nào sẽ cực đại nếu vật nằm nghiêng một góc tương đương với vĩ độ đó so với phương nằm ngang.

Góc 45o nghiêng hướng về phương Nam đã được dùng phổ biến trong nhiều năm, với các hướng khác sẽ gặp khó khăn trong việc so sánh số liệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả thí nghiệm trên giá phơi mẫu chỉ có thể so sánh với các tấm phơi trong môi trường quy định đã được thử nghiệm trong thực tế. Các sản phẩm thông thường được sử dụng trong phạm vi rộng của các điều kiện thử nghiệm. Tuy nhiên các điều kiện thử nghiệm môi trường phải phù hợp với mục đích sử dụng cuối cùng của sản phẩm. Việc thử nghiệm so sánh một số lượng lớn mẫu trong cùng một thời gian cho phép đưa ra những ngoại suy đúng đắn. Do đó cần thử nghiệm một loạt vật mẫu, bao gồm một hay nhiều sản phẩm đã biết trước tính năng để làm tiêu chuẩn so sánh.

4. Xác định mùa phơi mẫu

Kết quả thí nghiệm phơi mẫu có thể thay đổi theo từng thời điểm trong năm trong suốt quá trình phơi mẫu, mặc dầu các hiệu ứng đã được giảm tối thiểu nếu giai đoạn phơi mẫu đủ dài. Trong trường hợp chu kỳ phơi mẫu nhỏ hơn 1 năm, cần phải thực hiện thử nghiệm bổ sung, chẳng hạn thêm 6 tháng để thu thập các số liệu tin cậy hơn.

5. Lựa chọn chất nền

Cần thận trọng lựa chọn chất nền thử nghiệm, ví dụ: gỗ, thép chịu thời tiết. Trong các trường hợp đó cần thử nghiệm nhiều mẫu cho cùng một hệ sơn (trên một mẫu) để tránh nhầm lẫn khi đánh giá.

 

PHỤ LỤC 10

CÁC TIÊU CHUẨN LIÊN QUAN

1. ISO 1512:1991, Paints and varnishes – Sampling of products in liquid or paste form.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. ISO 1514:1993, Paints and varnishes – Standard panels for testing

4. ISO 2808…), Paints and varnishes – Determination of firm thickness

5. ISO 3270:1984, Paints and varnishes and their raw materials – Temperatures and humidities for conditioning and testing.

6. ISO 3575:1986, Cold-reduced carbon steel sheet of commercial and drawing qualities.

7. 22 TCN 235 97 – tiêu chuẩn ngành – sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

8. 22 TCN 253 – 98 – tiêu chuẩn ngành – sơn cầu thép và kết cấu thép – Quy trình thi công và nghiệm thu.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản