903889

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 811:2006 về phân bón - Phương pháp xác định coban tổng số bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử

903889
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 811:2006 về phân bón - Phương pháp xác định coban tổng số bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử

Số hiệu: 10TCN811:2006 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 10TCN811:2006
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Số hiệu bình

S0

S1

S2

S3

S4

S5

S6

Nồng độ dãy tiêu chuẩn Co (mg/L)

0,00

0,50

1,00

2,00

3,00

4,00

5,00

Dung dịch Co 50mg/L lấy vào mỗi bình (ml)

0

1

2

4

6

8

10

Dung dịch 1%HCl thêm tới vạch định mức

100

100

100

100

100

100

100

(Đo ở vạch phổ 240,7 nm khe đo 0,2 nm)

* Ghi chú: Dẫy tiêu chuẩn Coban bảo quản trong tủ lạnh có thể sử dụng trong một tuần. Mỗi dẫy tiêu chuẩn có một mẫu chuẩn kiểm tra và một khoảng giới hạn xác định (theo chỉ dẫn của nhà sản xuất thiết bị)

4.3.3. Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng

4.3.3.1. Kiểm tra nguồn điện

Nguồn điện cung cấp ổn định 220 ±2V, các thiết bị dùng điện đều được nối tiếp đất

4.3.3.2. Kiểm tra nguồn cung cấp khí axetylen

Hàm lượng axetylen không nhỏ hơn 99,6%, van khí axetylen dễ dàng hiệu chỉnh áp lực, áp lực khí trong bình không nhỏ hơn 600 kPa, áp lực khí đầu ra duy trì ổn định ở mức 83 đến 96 kPa (không vượt quá mức quy định của nhà sản xuất thiết bị), bình khí axetylen đã được để đứng yên lặng 24 giờ trước khi sử dụng

4.3.3.3. Kiểm tra nguồn cung cấp không khí nén

Máy nén không khí có áp lực nguồn 800 kPa, áp lực khí đầu ra ổn định (từ 350 đến 450kPa), không khí khô sạch, tuyệt đối không sử dụng bình khí oxy (theo quy định của nhà sản xuất thiết bị)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống hút xả khí độc chuyên dụng chịu được nhiệt độ 600 oC, nhiệt độ không khí trong phòng máy ổn định (dao động không quá ±3oC), độ ẩm không khí luôn luôn thấp hơn 85%

4.3.4. Cài đặt các tham số, hiệu chỉnh và khởi động máy

4.3.4.1. Lắp đèn catot rỗng Coban vào máy, bật công tắc máy

Kết nối liên lạc giữa máy AAS và chương trình phân tích, chọn kỹ thuật phân tích ngọn lửa (Flame)

4.3.4.2. Cài đặt các thông số cơ bản cho đèn catot rỗng

- Ký hiệu nguyên tố (Elements): Co, số thứ tự của đèn (No)

- Cường độ dòng (Current): 15mA (thường đặt ở mức 65 đến 75% cường độ cực đại ghi trên đèn catot rỗng)

- Loại đèn (Lamps): HCL

- Vạch phổ (Wavelength) 240,7nm, khe đo (slit) 0,2nm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.4.3. Hiệu chỉnh đèn catot rỗng

- Hiệu chỉnh tiêu điểm chùm tia tới vị trí chính giữa đầu đốt

- Hiệu chỉnh hướng đi của chùm tia sao cho tín hiệu năng lượng của đèn có giá trị cao và ổn định nhất (xem hình H1; H2)

4.3.4.4. Hiệu chỉnh chiều cao đầu đốt

Sử dụng đầu đốt loại 10 đến 12cm cho kỹ thuật ngọn lửa axetylen-không khí nén

Hiệu chỉnh chiều cao đầu đốt tới vị trí mặt đầu đốt cách tiêu điểm chùm tia từ 2 đến 3mm (xem hình H1; H2)

4.3.4.5. Hiệu chỉnh khe đốt song song với chùm tia

Hiệu chỉnh khe đốt nằm phía dưới chùm tia và song song với chùm tia, chùm tia sẽ đi qua vùng trung tâm ngọn lửa, bề dầy của môi trường hấp thụ sẽ là lớn nhất (góc lệch a bằng không). (Xem hình H1, H2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hiệu chỉnh tốc độ dẫn mẫu sau khi đã bật ngọn lửa, quét mẫu chuẩn kiểm tra để hiệu chỉnh tốc độ dẫn mẫu có độ hấp thụ lớn và ổn định nhất

4.3.4.7. Cài đặt các tham số cho máy AAS

- Cài đặt các tham số chính

Ký hiệu nguyên tố: Co

Vạch phổ: 240,7nm, khe đo 0,2nm

Đo chiều cao: peak. Tín hiệu: AA

Thời gian đọc: 3 giây

Số lần đọc lặp lại: 5 đến 10 lần (tuỳ theo sai số phép đo)

Chế độ ngọn lửa: C2H2-không khí nén

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Và các thông số khác nếu có)

- Cài đặt các tham số đường chuẩn

Chọn phương pháp đường chuẩn

Dẫy tiêu chuẩn Coban 0,00; 0,50; 1,00; 2,00; 3,00;4,00; 5,00mg/L

Đơn vị đo mg/L

4.3.4.8. Bật ngọn lửa, hiệu chỉnh lại tỷ lệ khí và tốc độ dẫn mẫu

Sau khi bật ngọn lửa, quét kiểm tra độ hấp thụ của mẫu chuẩn kiểm tra, trong lúc quét, hiệu chỉnh lại tỷ lệ khí và tốc độ dẫn mẫu để có độ hấp thụ lớn và ổn định nhất, sau đó có thể hiệu chỉnh độ khuyếch đại tín hiệu để đạt tới độ hấp thụ như đã được quy định cho mẫu chuẩn kiểm tra *

* Ghi chú: Nếu việc hiệu chỉnh đèn và đầu đốt đã tối ưu thì sau khi bật ngọn lửa không cần hiệu chỉnh lại, nếu chưa thì cần hiệu chỉnh lại

4.3.5. Xây dựng đường chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi đường chuẩn có ít nhất năm điểm

Hệ số tương quan của đường chuẩn không nhỏ hơn 0,9999

Mỗi đường chuẩn có một khoảng nồng độ giới hạn đo cho phép và một mẫu chuẩn kiểm tra

Trong quá trình đo mẫu, cần thường xuyên kiểm tra các giá trị của đường chuẩn (không thay đổi), nếu thay đổi phải kiểm tra, xây dựng lại đường chuẩn và đo lại mẫu

4.3.6. Đo dung dịch mẫu

4.3.6.1. Xử lý dung dịch mẫu trước khi đo

Dung dịch mẫu thường có nồng độ axit cao, hoặc nồng độ ion quá cao cần được pha loãng và xử lý môi trường nền trước khi đo (đồng nhất với điều kiện đo của dung dịch dãy tiêu chuẩn)

Quét mẫu "dung dịch A", kiểm tra độ hấp thụ để biết cần pha loãng bao nhiêu lần, sau khi pha loãng dung dịch đo có nồng độ Coban nằm trong khoảng giữa của dãy tiêu chuẩn là tốt nhất. Cách xử lý pha loãng xem bảng 2

Bảng 2. Xử lý pha loãng dung dịch mẫu *

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số F

(lần)

Lượng hút dung dịch mẫu để pha loãng

ml

Dung môi pha loãng

1% HCl

ml

Cộng(dung dịch mẫu+dung môi)

ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

05

10

5 lần

5

20

25

10 lần

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

20 lần

Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha loãng 2 lần thành 20 lần

50 lần

Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha loãng 5 lần thành 50 lần

100 lần

Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha loãng 10 lần thành 100 lần

* Ghi chú: Nồng độ axit clohydrric trong dung dịch đo khoảng từ 1 đến 2% HCl là thích hợp. Mẫu đo Cobal có nồng độ axit quá mạnh cần pha loãng nhiều lần sẽ giảm bớt được ảnh hưởng nền tới kết quả phép đo

4.3.6.2. Đo dung dịch mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đo lần lượt dung dịch mẫu cùng điều kiện đo dung dịch dẫy chuẩn

- Độ lệch chuẩn của phép đo RSD nhỏ hơn 5% được chấp nhận

- Đo khoảng mười mẫu phải đo kiểm tra bằng mẫu chuẩn kiểm tra hoặc mẫu chuẩn có nồng độ tương đương mẫu đo

- Khử hiệu ứng lưu mẫu bằng nước cất sau mỗi lần đo (5 đến 10 giây)

- Căn cứ vào số đo dung dịch mẫu, số đo mẫu trắng, hệ số pha loãng, hệ số xử lý môi trường nền, tính ra nồng độ Coban trong dung dịch A, suy ra hàm lượng Coban trong mẫu

4.4. Tính toán kết quả

4.4.1.Công thức tính

Khối lượng Coban trong mẫu tính theo mg/Kg (ký hiệu Co mg/Kg)

Co mg/Kg =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 m

Trong đó:

a Nồng độ dung dịch mẫu đo đã pha loãng (mg/L)

b Nồng độ dung dịch mẫu trắng đã pha loãng (mg/L)

F Hệ số pha loãng dung dịch mẫu sau phân huỷ

V Thể tích dung dịch mẫu sau phân huỷ (ml)

m Khối lượng mẫu phân huỷ (gam)

4.4.2. Sai số phép đo

Kết quả phép thử kiểm nghiệm chất lượng phân bón là giá trị trung bình của ít nhất hai lần thử lặp lại tiến hành song song, sai lệch kết quả giữa các lần lặp lại so với giá trị trung bình của phép thử không lớn hơn 0,5% giá trị tuyệt đối được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH COBAN TỔNG SỐ BẰNG PHÉP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ VỚI THIẾT BỊ PERKIN-ELMER AAS 3300

Mỗi loại thiết bị đo phổ hấp thụ nguyên tử có một tính năng và thao tác kỹ thuật riêng, song có thể tham khảo phụ lục B để áp dụng trên các loại thiết bị tương đương

B.1. Phạm vi áp dụng. (xem mục 1.)

B.2. Tiêu chuẩn trích dẫn (xem mục 2.)

Xem tài liệu hướng dẫn của Perkil-elmer AAS 3300: -Atomic Absorption Laboratory Benchotop-Moden 3300 Atomic Absorption Spectrometer-Analytical Methods for Atomic Absorption Spectrometry

B.3. Quy định chung (xem mục 3.)

B.4. Phương pháp xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4.2. Phương tiện thử (xem mục 4.2.)

 Thiết bị Perkin-elmer AAS 3300 đi kèm theo phần mềm chuyên dụng "GEM", nguyên tử hoá mẫu bằng ngọn lửa axetylen và không khí nén với đèn catot rỗng Coban vạch phổ 240,7nm, khe đo 0,2nm, độ nhậy 0,12mg/ml, giới hạn phát hiện 0,01mg/ml (ppm).

Thiết bị gồm các phần chính sau đây:

- Máy Perkin-elmer AAS 3300

- Đèn catot rỗng Coban (ký hiệu HCL Co)

- Máy tính và phần mềm chuyên dụng "GEM"

- Bình khí nén axetylen, lắp van khí axetylen

- Máy nén không khí GAST Model 3HBE-31T M303X

- Nguồn điện 220V ổn định, sử dụng qua ổn áp tự động 10KVA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4.3. Tiến hành thử

B.4.3.1. Phân huỷ mẫu (xem mục 4.3.1.)

B.4.3.2. Pha dung dịch dãy tiêu chuẩn Coban (xem mục 4.3.2.)

B.4.3.3. Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng (xem mục 4.3.3.)

Áp lực khí axetylen đầu ra duy trì ổn định ở mức 96 kPa, không vượt quá 103 kPa, áp lực không khí đầu ra duy trì ổn định ở mức 450 kPa

B.4.3.4. Hiệu chỉnh và khởi động máy

Lắp đèn catot rỗng Coban vào máy, bật công tắc máy AAS (chờ một phút), bật công tắc máy tính và vào chuơng trình phân tích "GEM", kết nối liên lạc giữa máy AAS và máy tính (AA-INST-EXE), chọn kỹ thuật phân tích

ngọn lửa (Flame), thực hiện các bước:

- Bước một: Mở cửa sổ đèn (align lamp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số thứ tự của đèn: (No)

Ký hiệu nguyên tố (Elements): Co

Cường độ dòng (Current): 20 mA

Loại đèn (Lamps): HCL

Vạch phổ (Wavelength): 240,7nm

Khe đo (Slit): 0,2nm

Chọn số thứ tự của đèn (No), thiết bị tự động chấp nhận các thông số đã cài đặt

Align lamps

AA Repeak Wavelength 240,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Energy  Current 20,0

Lamp

(No)

Elements

Current

(mA)

Lamp

Wavelength

(nm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(nm)

1

Co

20

4HCL

240,7

0,2

2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

PMT 620 vols (250-850)

Hiệu chỉnh đèn catot rỗng (xem mục 4.3.4.3). Năng lượng của đèn sau khi hiệu chỉnh đạt tối ưu (khoảng 50)

Hiệu chỉnh chiều cao đầu đốt (xem mục 4.3.4.4)

Hiệu chỉnh khe đốt (xem mục 4.3.4.5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bước hai: Mở cửa sổ defaults (ngầm định)

Chọn nguyên tố phân tích Co (Co/OK)

Flame Standard Condition

 

 

 

 

 

Co

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

OK

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bước ba: Mở bốn cửa sổ theo dõi làm việc thường xuyên

Cửa sổ Display Data

Cửa sổ Flame Control

Cửa sổ Manual Control

Cửa sổ Display Calbration

Cài đặt các tham số cho máy. Mở cửa sổ tham số nguyên tố (Element Parameter), cài đặt các tham số chính (Interest -Inst)

Cài đặt các tham số chính (Interest -Inst)

Element Parameter

inst

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chechk

QC

Option

Element:

Co

Analyts

Wavelength (nm):

240,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Slit. Widdth (nm):

Height

0,2

4High

Signal Type:

AA

Signal messurement:

Time average

Read Time (sec):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3(0.1-120)

0 (0-60)

BOC Time (sec):

Rollover (Abs)

2 (0-5)

---

Sample Replicates

5 (1-99)

Standard Replicates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gas Flows (L/min) Oxydant:

Fuel:

 

6(3.1-13)

1.4(0.5-13)

Flame Type

Flame Sensor

Burner Move

4Air/C2H2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4On

Vertical Sampling Pos. (mm) 0,75

Cài đặt các tham số đường chuẩn (Calibration - Calib)

Element Parameter

inst

Calib

Chechk

QC

Option

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ID

Concentration

Calib Blank (S0)

BL

-----

S1

Co 1

0.50

S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.00

S3

 Co 3

2.00

S4

 Co 4

3.00

S5

 Co 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S6

 Co 6

5.00

Reslope Std

-

-

Calibration Equation

Calibration Units

Sample Units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mg/L

mg/L

 

Sau khi bật ngọn lửa (F8), mở cửa sổ quét nguyên tố (Continuos graphics Co), quét kiểm tra độ hấp thụ của mẫu chuẩn kiểm tra Co 7mg/L, trong lúc quét, hiệu chỉnh lại tỷ lệ khí và tốc độ dẫn mẫu để có độ hấp thụ lớn và ổn định nhất (tỷ lệ không khí / axetylen là 6 / 1.4, tốc độ dẫn mẫu khoảng 1/2 đến 1/4 vòng), có thể hiệu chỉnh độ khuyếch đại tín hiệu (Expansion) để đạt được độ hấp thụ 0,200 abs

Quét kiểm tra độ hấp thụ của mẫu trên cửa sổ Continuos graphics

B.4.3.5. Xây dựng đường chuẩn (xem mục 4.3.5.)

Máy làm việc ở trạng thái ổn định mới xây dựng đường chuẩn (ngọn lửa đã cháy đều mầu xanh sau 20 phút)

Mở cửa sổ đường chuẩn (calibration), chọn phương pháp đường chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi lại các số đo của mẫu chuẩn để kiểm tra trong quá trình đo mẫu

Hệ số tương quan của đường chuẩn không nhỏ hơn 0,9999

Trong quá trình đo mẫu, cần thường xuyên kiểm tra các giá trị của đường chuẩn (không thay đổi), nếu thay đổi phải kiểm tra, xây dựng lại đường chuẩn và đo lại mẫu

B.4.3.6. Đo dung dịch mẫu (xem mục 4.3.6)

Dung dịch mẫu có nồng độ axit cao, hoặc nồng độ ion quá cao cần được pha loãng và xử lý môi trường nền trước khi đo. Quét mẫu dung dịch sau phân huỷ, kiểm tra độ hấp thụ, biết cần pha loãng bao nhiêu lần, để sau khi pha loãng dung dịch đo có nồng độ Coban nằm trong khoảng giữa của dãy tiêu chuẩn là tốt nhất. (xem mục 4.3.6.1.)

Mở cửa sổ Display data. Đo dung dịch mẫu trắng, dung dịch mẫu tiêu chuẩn Co 0mg/L. Đo lần lượt dung dịch mẫu cùng điều kiện đo dung dịch tiêu chuẩn. Độ lệch chuẩn của phép đo RSD không lớn hơn 5%. Đo mười mẫu phải đo kiểm tra bằng mẫu chuẩn kiểm tra hoặc mẫu chuẩn có nồng độ tương đương mẫu đo. Khử hiệu ứng lưu mẫu sau mỗi lần đo bằng nước cất. Căn cứ vào số đo dung dịch mẫu, số đo mẫu trắng, hệ số pha loãng xử lý môi trường nền, tính ra nồng độ Coban trong dung dịch mẫu sau phân huỷ, suy ra hàm lượng Coban trong mẫu (xem mục 4.3.6.2)

Đồ thị đường chuẩn Coban từ 0 đến 5 mg/L

B.4.4. Tính toán kết quả (xem mục 4.4.)

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản