Tiêu chuẩn ngành 10TCN 495:2002 về công trình khí sinh học nhỏ - phần 4: tiêu chuẩn kiểm tra và nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 495:2002 về công trình khí sinh học nhỏ - phần 4: tiêu chuẩn kiểm tra và nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 10TCN495:2002 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 21/03/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10TCN495:2002 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 21/03/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Loại đất |
Độ nghiêng |
Loại đất |
Độ nghiêng |
Đất cát |
1:1 |
Đất thịt |
1:0,5 |
Đất thịt pha cát |
1:0,78 |
Đất hoàng thổ |
1:0,25 |
Đất sét |
1:0,33 |
Đất đá sỏi hay đá cuội |
1:0,67 |
Chú thích - Độ nghiêng là tỷ số giữa độ cao của thành hố và khoảng cách giữa chân và đỉnh của thành hố tính theo phương nằm ngang.
2.3.2. Đường kính hố đào cần phải phù hợp với các kích thước theo yêu cầu của quá trình xây dựng.
2.3.3. Các sai số cho phép về đường kính, độ cao, độ thẳng đứng và độ nhẵn bề mặt của thành hố đào được qui định ở bảng 2.
Bảng 2
Hạng mục
Sai số cho phép (mm)
Phương pháp kiểm tra
Số điểm kiểm tra
Đường kính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng thước
4
Độ cao
+ 15
- 5
Kéo căng ngang một sợi dây định mức rồi đo bằng thước
4
Độ thẳng đứng
± 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Độ nhẵn bề mặt
± 5
Kiểm tra bằng thước
4
3.1 Vữa xây phải đầy mạch và được miết chặt. Độ lấp đầy của vữa ở các mạch theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang không được dưới 95%. Không được để có những khe trống nối thông hai phía của khối xây.
Phương pháp kiểm tra: Nhấc ra ba viên gạch ở những vị trí khác nhau lần lượt ở thành và ở vòm bể phân huỷ rồi đo diện tích tiếp xúc của vữa với các bề mặt của gạch bằng một lưới 50 ô vuông. Kết quả đo là giá trị trung bình của 3 vị trí kiểm tra.
3.2 Cường độ của vữa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Phương pháp đặt gạch
Không được để trùng mạch đứng. Mạch vữa ngang phải ngang thẳng và đều với sai số về độ bằng phẳng phải nhỏ hơn 10 mm.
Phương pháp kiểm tra: Quan sát và đo bằng thước.
3.4 Sai số cho phép và phương pháp kiểm tra trong công tác xây gạch được qui định ở bảng 3.
Bảng 3
Hạng mục
Sai số cho phép (mm)
Phương pháp kiểm tra
Số điểm kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
Đo bằng thước
2
Độ cao
+ 5
- 15
Kéo căng ngang một sợi dây định mức rồi đo bằng thước
4
Độ thẳng đứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng dây dọi và thước
4
Độ nhẵn bề mặt
± 5
Kiểm tra bằng thước
4
4.1 Công tác làm khuôn
4.1.1. Các khuôn gạch, khuôn gỗ, khuôn thép và các bộ phận đỡ có liên quan cần phải có đủ sức bền, độ cứng và độ ổn định, dễ lắp ráp và tháo ra. Phương pháp kiểm tra: lắc bằng tay và kiểm tra bằng cách quan sát.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Khuôn đổ bê tông phần vòm của bể phân huỷ và bể điều áp phải đảm bảo các sai số cho phép như qui định ở bảng 4.
Bảng 4 - Sai số cho phép và phương pháp kiểm tra đối với khuôn
bê tông nắp vòm
Hạng mục
Loại
Sai số cho phép
(mm)
Phương pháp kiểm tra
Số điểm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhô cao
Khuôn gỗ
± 10
Dùng thước hay thước chuẩn phẳng
3
Khuôn thép
± 5
3
Kích thước mặt cắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 5
Dùng thước
3
- 3
Khuôn cho nắp vòm
Bán kính cong
± 10
Dùng thước đo iát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Cường độ bê tông
Giá trị trung bình của cường độ bê tông của những chi tiết như nắp cửa thăm của bể phân huỷ, nắp bể điều áp không được nhỏ hơn mác 150.
Phương pháp kiểm tra: Dùng búa thử cường độ bê tông.
4.3 Thao tác đổ bê tông
Khi đổ bê tông cần phải rung và nén chặt. Không được để xuất hiện các lỗ rỗ tổ ong, các vết xù xì vẩy cá cũng như những vết nứt.
Phương pháp kiểm tra: Quan sát. Các sai số cho phép và phương pháp kiểm tra tuân theo bảng 5.
Bảng 5
Hạng mục
Sai số cho phép (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điểm kiểm tra
Đường kính
+5 -3
Kiểm tra bằng thước
4
Độ dầy
+5 -3
Kiểm tra bằng thước
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4
Kiểm tra bằng thước
4
5 Công tác trát các lớp vữa chống thấm
5.1 Các lớp vữa chống thấm phải đầy vữa và nén chặt bằng cách xoa và miết. Không được để có những vết lộ cát, vết nứt, vết rỗ, chỗ nhô lên hoặc chỗ bong tróc. Bề mặt lớp trát phải nhẵn sáng. Các lớp phải gắn kết chặt chẽ với nhau.
Phương pháp kiểm tra: Quan sát hoặc kiểm tra bằng cách gõ búa gỗ.
5.2 Tỷ lệ của vữa phải theo đúng yêu cầu như qui định ở điều 8 của tiêu chuẩn "10 TCN ....: 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu cầu về xây dựng".
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ xây dựng.
5.3 Tỷ lệ nước và xi măng của hồ xi măng nguyên chất không được vượt quá 0,4. Việc quét lớp hồ phải đồng đều. Quá trình và số lần quét đều phải theo yêu cầu như qui định ở điều 8 của tiêu chuẩn "10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu cầu về xây dựng". Không được phép có chỗ bỏ sót không quét lớp hồ xi măng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Lớp hồ xi măng chống thấm khí ngoài cùng phải đảm bảo tỷ lệ nước và xi măng không được vượt quá 0,4, tỷ lệ xi măng và phụ gia chống thấm cũng như thủ tục quét tuân theo đúng yêu cầu như qui định ở điều 8 của tiêu chuẩn "10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu cầu về xây dựng".
Phương pháp kiểm tra: Quan sát và kiểm tra hồ sơ xây dựng.
5.5 Chiều dầy các lớp phải đồng đều và theo đúng yêu cầu như qui định ở điều 8 của tiêu chuẩn "10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu cầu về xây dựng". Tổng chiều dầy của các lớp không được vượt quá sai số ± 5mm.
Phương pháp kiểm tra: Đo bằng thước.
6 Phương pháp kiểm tra và nghiệm thu toàn bộ thiết bị khí sinh học
6.1 Kiểm tra bằng quan sát trực tiếp
Trước khi nghiệm thu và đưa thiết bị vào hoạt động, phải kiểm tra xem công trình có tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế qui định trong tiêu chuẩn "10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu cầu về xây dựng" hay không.
Phương pháp kiểm tra: Xem lại hồ sơ xây dựng, đo lại các kích thước của từng phần và đối chiếu với thiết kế. Mặt trong của công trình không được có các vết rỗ tổ ong, vết nứt, chỗ phồng rộp, vẩy cá, vết lộ cát, vết rò rỉ nước và những khuyết tật khác có thể nhìn thấy bằng mắt và kiểm tra bằng cách gõ búa gỗ.
6.2 Kiểm tra độ kín nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra: Từ từ đổ nước vào bể phân huỷ cho tới khi mực nước dâng lên tới cốt tràn. Đợi 30 phút cho nước ngấm hết vào các bộ phận của công trình. Đánh dấu mực nước và theo dõi trong 12 giờ. Nếu mực nước rút khoảng 2 - 3 cm là công trình đảm bảo kín nước.
6.3 Kiểm tra độ kín khí
Kiểm tra kín khí chỉ tiến hành khi đã kiểm tra kín nước và tin chắc công trình đảm bảo kín nước.
6.3.1 Kiểm tra đường ống dẫn khí
Sau khi hệ thống đường ống dẫn khí từ bộ tích khí tới nơi sử dụng đã được lắp ráp hoàn chỉnh với các phụ kiện gồm van tổng ngay đầu đường ống, áp kế chữ "U" và bếp ở 2 nhánh cuối đường ống, phải kiểm tra độ kín của đường ống.
Phương pháp kiểm tra: Đóng van tổng để bịt kín đầu đường ống. Đổ nước vào áp kế tới mức theo thiết kế. Tháo bếp khỏi đường ống để có một đầu ống hở. Thổi vào ống từ đầu hở để nâng áp suất trong ống lên khoảng 20 cm cột nước (thể hiện ở độ chênh mực nước ở 2 nhánh của áp kế). Bịt đầu ống hở lại và theo dõi trong khoảng 30 phút. Nếu độ chênh của áp kế không giảm thì đường ống đảm bảo độ kín. Ngược lại thì đường ống đã bị rò rỉ. Giữ khí trong ống ở áp suất cao và dùng nước xà phòng để tìm chỗ hở. Xử lý chỗ bị rò rỉ rồi kiểm tra lại như trên.
6.3.2 Kiểm tra phần tích khí
Sau khi đã kiểm tra độ kín nước của thiết bị khí sinh học, độ kín khí của đường ống và tin chắc chúng đã đảm bảo kín nước và kín khí, phải tiến hành kiểm tra độ kín khí của bộ phận tích khí.
Phương pháp kiểm tra:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với thiết bị nắp cố định: Bơm lấy bớt nước đã đổ đầy khi thử kín nước, sao cho mực nước rút xuống dưới mức số không (xem bản vẽ thiết kế) khoảng 50 cm. Đậy nắp cửa thăm (đã nối với van tổng) và dùng đất sét để bịt kín lại. Đóng kín đầu ống dẫn khí để hở khi kiểm tra độ kín của đường ống. Mở van tổng cho phần chứa khí của thiết bị khí sinh học thông với áp kế. Bơm nước vào bể phân huỷ để nén khí, nâng áp suất khí lên dần. Khi áp suất đạt tới giá trị tối đa theo thiết kế thì ngừng bơm. Đánh dấu độ chênh của áp kế và theo dõi trong 24 giờ. Nếu áp suất giảm không quá 3% thì thiết bị khí sinh học đảm bảo độ kín khí đạt yêu cầu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây