Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 453:2001 về phân tích cây trồng - Phương pháp xác định Photpho tổng số do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 453:2001 về phân tích cây trồng - Phương pháp xác định Photpho tổng số do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 10TCN453:2001 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/04/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10TCN453:2001 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/04/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tiêu chuẩn P (ppm) (0-15 ppmP) |
Số ml dung dịch tiêu chuẩn 25ppm P cho vào bình định mức 50ml |
0 2,5 5,0 7,5 10,0 12,5 15,0 |
0 5 10 15 20 25 30 |
4.1.2. Thêm 10ml dung dịch HNO3 2N vào mỗi bình, và thêm nước cất đến 40ml.
4.1.3. Thêm 5ml dung dịch vanadomolypdat và thêm nước cất đến vạch định mức 50ml, lắc trộn đều.
4.1.4. Để yên 20 phút
4.1.6 Đo trên máy quang phổ kế tại bước sóng 420nm
4.1.7. Lập đồ thị dẫy tiêu chuẩn (hoặc phương trình) biểu diễn tương quan giữa số đo trên máy và nồng độ dung dịch tiêu chuẩn.
4.2. Đo mẫu
4.2.1. Dùng pipet lấy 5ml dung dịch xác định photpho đã được chuẩn bị theo 10TCN ………-…… cho vào bình định mức 50ml.
4.2.2. Thêm 10ml dung dịch HNO3 2N và thêm nước cất đến 40ml.
4.2.3. Thêm 5ml dung dịch vanadomolypdat và thêm nước cất đến vạch định mức 50ml, lắc trộn đều.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5. Đo trên máy quang phổ kế tại bước sóng 420nm.
4.2.6. Căn cứ vào đồ thị tiêu chuẩn và số đo mẫu trên máy xác định nông độ ppmP trong dung dịch mẫu, từ đó suy ra khối lượng mgP của thể tích dung dịch trích.
5. Cách tính kết quả
Công thức tính hàm lượng P trong mẫu khô tuyệt đối như sau:
ppmP (trong cây)
%P (trong cây) =
Trong đó:
m: Khối lượng mẫu phân huỷ(gam)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v’: Thể tích dung dịch trích (ml)
a: Khối lượng P tìm thấy trong thể tích dung dịch trích (mg)
k: Hệ số quy về khô kiệt
Ghi chú:
* Phương pháp vanadomolypdat có độ nhạy thấp, thích hợp cho những mẫu có hàm lượng p cao - dung dịch đo có nồng độ lớn hơn 5ppmp.
** Nhiệt độ và nồng độ axit của dung dịch đo ảnh hưởng đến khả năng tạo màu. Do đó cần lưu ý:
- Nhiệt độ khi đo dung dịch dãy tiêu chuẩn và các dung dịch mẫu không được chênh lệch nhau quá 10oC
- Theo thủ tục này nồng độ HNO3 trong dung dịch đo là 0,4M. Nếu khi công phá mẫu còn dư axit (đặc biệt khi sử dụng H2SO4) nhất thiết phải trung hoà dung dịch mẫu bằng NH4OH (sử dụng chỉ thị màu 2.4 dinitrophenol hoặc giấy congô đỏ). Có thể thay thế HNO3 2N bằng HClO4 2N nhưng cần tiến hành đồng nhất cùng một loại axit trong dãy thiêu chuẩn và trong các dung dịch mẫu.
*** Những mẫu có hàm lượng p thấp có thể sử dụng phương pháp tạo mẫu xanh molypden do phản ứng cuả photphat vơí molypdat tạo thành phức đa dị vòng có mầu xanh khi bị khử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP TẠO MẪU XANH MOLYPDEN:
1/ Thuốc thử: hỗn hợp khử và tạo mầu:
+ Dung dịch amonmolypdat 1,25% trong H2SO4 5 N (dung dịch 1)
- Hoà tan 12,5g amonmolypdat (NH4)6 Mo7 O24. 4H2O trong 200ml nước cất đã đun nóng đến 60oC. Để nguội và lọc nếu đục ( ddịch a).
- Hoà tan từ từ 140ml H2SO4 đặc (d=1,84) vào 500ml nước. để nguội (dung dịch b)
Rót từ từ dung dịch b vào dung dịch a rồi thêm nước cất cho đủ 1 lít, lắc trộn đều đựng trong lọ mầu nâu. - Được dung dịch 1.
+ Dung dịch kali antimoamtartrat 0,06% W/v trong nước ( dung dịch 2)
+ Dung dịch axit ascorbic 2% W/V trong nước (d.dịch 3) pha dùng trong ngày
+ Hỗn hợp 3 dung dịch 1, 2, 3 theo tỷ lệ 2:1:1 (V/V) – Được hỗn hợp khử và tạo mầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Sử dụng các bình dịnh mức 50ml, lần luợt cho vào các bình theo thứ tự số ml dung dịch tiêu chuẩn 10ppm P theo bảng sau.
Số TT
Nồng độ dẫy tiêu chuẩn lân
(ppmP)
Số ml dung dịch tiêu chuẩn
10ppm P/ mỗi bình
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
0,00
0,10
0,20
0,40
0,60
0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,50
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
+ Thêm khoảng 30ml nước cho mỗi bình.
+ Thêm 8ml hỗn hợp khử tạo mầu – (Hỗn hợp 3 dung dịch 1, 2, 3 theo tỷ lệ 2:1:1) và thêm nước tới vạch. Lắc trộn đều dung dịch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lập đồ thị dẫy tiêu chuẩn (hoặc phương trình) biểu diễn tương quan giữa số đo trên máy và nồng độ dung dịch tiêu chuẩn.
3/ Đo mẫu:
+ Lấy chính xác 2ml các dung dịch mẫu cần xác định cho vào bình định mức 50ml.
+ Thêm khoảng 30 ml nước và 2 giọt chỉ thị ( dinitrophenol.
+ Trung hoà axit dư bằng từng giọt NH4OH10% cho đến khi dung dịch chuyển mầu vàng, sau đó axit hoá bằng vài giọt H2SO4 10% cho hết mầu vàng.
+ Thêm 8ml hỗn hợp khử tạo mầu – (Hỗn hợp 3 dung dịch 1, 2, 3 theo tỷ lệ 2:1:1) và thêm nước tới vạch. Lắc trộn đều dung dịch.
+ Sau khi cho hỗn hợp khử tạo mầu 20 phút, tiến hành đo mầu trên máy quang phổ kế tại bước sóng 882nm. (ở 20oC mầu bền 24 giờ)
4/ Tính toán kết quả:
+ Lập đồ thị tương quan giữa số đo trên máy với nồng độ ppmP trong các bình thang chuẩn. Dựa vào đồ thị (hoặc phương trình) và số đo trên máy của các dung dịch mẫu suy ra nồng độ ppmP trong dung dịch mẫu, hàm lượng P trong mẫu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây