Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì? Hàng hóa nào bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 06/12/2023

Cho tôi hỏi: Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì? Hàng hóa nào bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất?- Câu hỏi của anh Danh (Hà Nội).

    • Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

      Tại Điều 29 Luật Thương mại 2005 có quy định tạm nhập, tái xuất hàng hóa như sau:

      Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

      Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì? Hàng hóa nào bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất? (Hình từ Internet)

      Loại hàng hóa nào được tạm nhập tái xuất?

      Tại Điều 48 Luật Hải quan 2014 có quy định loại hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu bao gồm:

      - Phương tiện quay vòng để chứa hàng hóa;

      - Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định;

      - Máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn, mẫu theo các hợp đồng thuê, mượn để sản xuất, thi công;

      - Linh kiện, phụ tùng của chủ tàu nhập khẩu để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;

      - Hàng hóa tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm;

      - Hàng hóa khác theo quy định của pháp luật.

      Hàng hóa nào bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất?

      Tại Điều 40 Luật Quản lý ngoại thương 2017 có quy định cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu như sau:

      Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

      1. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu đối với hàng hóa thuộc các trường hợp sau đây:

      a) Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải;

      b) Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

      c) Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại;

      d) Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.

      2. Chính phủ quy định chi tiết Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

      3. Trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định, công bố công khai hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

      Như vậy, hàng hóa bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất bao gồm:

      - Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải.

      - Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

      - Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại.

      - Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.

      Trường hợp nào thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất không cần Giấy phép tạm nhập tái xuất?

      Tại Điều 15 Nghị định 69/2018/NĐ-CP doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất không cần Giấy phép tạm nhập tái xuất trong các trường hợp sau:

      - Tạm nhập tái xuất đối với với hàng hóa không thuộc các trường hợp như sau:

      + Hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam.

      + Hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.

      - Thương nhân được tạm nhập hàng hóa mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài.

      - Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp sau đây tại cơ quan hải quan, trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu:

      + Tạm nhập hàng hóa để phục vụ đo kiểm, khảo nghiệm.

      + Tạm nhập tái xuất linh kiện, phụ tùng tạm nhập không có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài; linh kiện, phụ tùng tạm nhập để sửa chữa tàu biển, tàu bay theo hợp đồng ký giữa chủ tàu nước ngoài với nhà máy sửa chữa tại Việt Nam.

      + Tạm nhập tái xuất phương tiện chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức quay vòng.

      - Tạm nhập, tái xuất máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh của các tổ chức nước ngoài để khám, chữa bệnh tại Việt Nam vì mục đích nhân đạo; tạm nhập, tái xuất dụng cụ biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi đấu của các đoàn nghệ thuật, đoàn thi đấu, biểu diễn thể thao, thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn