Bảng mã số HS đối với hàng hóa thực phẩm (phối chế) có nguồn gốc nông, lâm, thủy sản nhập khẩu vào VN thuộc quản lý của Bộ NN&PTNT
Tôi làm tại một công ty nhập khẩu hàng hóa thực phẩm. Liên quan đến công việc, anh chị có thể cung cấp thông tin về Bảng mã số HS đối với hàng hóa thực phẩm (phối chế) có nguồn gốc nông, lâm, thủy sản nhập khẩu vào VN thuộc quản lý của Bộ NN&PTNT giúp tôi được không? Tôi xin cảm ơn.
Nhật Ánh (fran***@gmail.com)
Theo quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mã số HS đối với hàng hóa thực phẩm (phối chế) có nguồn gốc nông, lâm, thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm:
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
Đơn vị tính |
Ghi chú |
1601
1601.00.10 1601.00.90 |
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ. -Đóng bao bì kín khí để bán lẻ |
kg |
|
1601 |
- Giò (Bao gồm các sản phẩm Giò lợn, Giò gà, Giò bò...) - Giò pha trộn (giò hỗn hợp): Giò lợn có pha các loại khác (thịt khác+ mộc nhĩ, nấm hương; Giò gà có pha trộn các loại nông lâm thủy sản khác; Giò bò có pha trộn các loại nông lâm thủy sản khác; ...). - Giò hỗn hợp pha trộn của các loại thịt khác. |
kg |
|
1602.90.90 |
Chả: Chả của các loại thịt (chả thịt lợn, chả thịt bò, chả thịt gà...); Chả pha trộn của các loại thịt |
kg |
|
1602.90.90 |
Thịt bao bột (Thịt + bột+ gia vị...) - Thịt gà bao bột (có thêm gia vị hoặc không); - Thịt lợn bao bột bột (có thêm gia vị hoặc không; - Thịt bò bao bột (có thêm gia vị hoặc không). -Các loại thịt khác bao bột. |
kg |
Thịt trên 20% |
1602.90.90 |
Thịt hộp: - Thịt lợn hộp (nguyên liệu có thêm gia vị , nguyên liệu thực phẩm khác hoặc không); - Thịt bò hộp (Nguyên liệu có thêm gia vị , nguyên liệu thực phẩm khác hoặc không); - Thịt gà hộp (Nguyên liệu có thêm gia vị , nguyên liệu thực phẩm khác hoặc không); - Thịt hộp các loại khác.. |
kg |
|
1602.90.90 |
Nem chua (nguyên liệu gồm: Thịt, bì, bột gạo, các loại rau khác) |
kg |
|
1602.90.90 |
Nem (nguyên liệu: Thịt lợn, trứng (hoặc không), rau, củ và các nguyên liệu thực phẩm khác) |
kg |
Thịt trên 20% |
1602.20.00 |
Pate (nguyên liệu: Gan, thịt, bột mỳ, gia vị...). |
kg |
|
21.03 |
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến. |
kg |
|
2103.10.00 |
Nước xốt đậu tương |
kg |
|
2103.20.00 |
Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác |
kg |
|
2103.30.00 |
Bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến |
kg |
|
2103.90.11 |
Tương ớt |
kg |
|
2103.90.12 |
Nước mắm |
kg |
|
2103.90.19 |
Nước tương và nước chấm |
kg |
|
2103.90.29 |
Gia vị hỗn hợp khác và bột canh hỗn hợp |
kg |
|
* Đối với sản phẩm phối chế thủy sản việc lập danh mục sản phẩm không khả thi do từng loài thủy sản có HS khác nhau, HS của sản phẩm còn phụ thuộc vào tỷ lệ các thành phần cấu thành.
Trên đây là nội dung quy định về Bảng mã số HS đối với hàng hóa thực phẩm (phối chế) có nguồn gốc nông, lâm, thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT.
Trân trọng!









