Thuyền trưởng gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn bị phạt bao nhiêu tiền?

Thuyền trưởng gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn bị phạt bao nhiêu tiền? Thuyền trưởng có trách nhiệm gì trong tai nạn hàng hải? Mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như thế nào?

Chào Ban biên tập, tối ngày 8/10 em có ngồi ăn tối và xem thời sự với bố mẹ. Thì thời sự có đưa tin một thuyền trưởng của tàu biển M đã gây ra tai nạn nhưng lại bỏ trốn ngay sau đó. Em thắc mắc là thuyền trưởng sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào ạ? Và mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như thế nào?

Rất mong được Ban biên tập giải đáp, em cảm ơn.

1. Thuyền trưởng gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Điều 33 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về an toàn, an ninh, trật tự, vệ sinh đối với các hoạt động liên quan đến tàu thuyền như sau:

11. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Bỏ trốn sau khi gây tai nạn hàng hải;

b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không trung thực các tài liệu, vật chứng liên quan khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình điều tra tai nạn hàng hải.

12. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;

c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 và điểm a khoản 11 Điều này.

13. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc di chuyển chướng ngại vật do vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;

b) Buộc di rời khỏi vùng hoạt động cho phù hợp với cấp tàu hoạt động đối với hành vi được quy định tại khoản 10 Điều này.

Theo Điều 5 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

Mức phạt tiền của mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân; trường hợp có cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, theo quy định trên thì thuyền trưởng gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn thì đây là hành vi bị cấm. Thuyền trưởng có hành vi đấy sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.

2. Thuyền trưởng có trách nhiệm gì trong tai nạn hàng hải?

Tại Điều 5 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải như sau:

1. Thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải cho Cảng vụ hàng hải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải nhanh chóng, chính xác theo quy định tại Thông tư này.

2. Thuyền trưởng của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức cứu nạn nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả phù hợp với điều kiện an toàn của tàu.

3. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức bảo vệ hiện trường tai nạn và thiết bị ghi dữ liệu hành trình tại thời điểm xảy ra tai nạn hàng hải và cung cấp các chứng cứ liên quan đến tai nạn hàng hải cho cơ quan điều tra.

4. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và kịp thời cho cơ quan điều tra và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin cung cấp.

5. Đối với tai nạn hàng hải gây tổn thất về thân thể thuyền viên thì thuyền trưởng, chủ tàu, người sử dụng lao động, ngoài nghĩa vụ báo cáo theo quy định của Thông tư này, phải thực hiện việc khai báo tai nạn lao động hàng hải theo quy định pháp luật.

Do đó, khi có tai nạn hàng hải thì thuyền trưởng có những trách nhiệm được nêu trên.

3. Mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định phân loại mức độ tai nạn hàng hải như sau:

1. Tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn hàng hải gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:

a) Làm chết hoặc mất tích người;

b) Làm tàu biển bị chìm đắm hoặc mất tích;

c) Làm tràn ra môi trường từ 100 tấn dầu trở lên hoặc từ 50 tấn hóa chất độc hại trở lên;

d) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 48 giờ trở lên.

2. Tai nạn hàng hải nghiêm trọng là tai nạn hàng hải không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:

a) Làm tàu biển bị cháy, nổ, mắc cạn từ 24 giờ trở lên, làm hư hỏng kết cấu của tàu ảnh hưởng đến khả năng đi biển của tàu;

b) Làm tràn ra môi trường từ 20 tấn dầu đến dưới 100 tấn dầu hoặc từ 10 tấn hóa chất đến dưới 50 tấn hóa chất độc hại;

c) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 24 giờ đến dưới 48 giờ.

3. Tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng là sự cố hàng hải hoặc tai nạn hàng hải xảy ra ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Căn cứ pháp luật hiện hành, mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như trên.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động hằng năm là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cản trở gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các biện pháp khắc phục hậu quả về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Không sử dụng đất trồng cây lâu năm bao lâu thì bị phạt? Mức xử phạt là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không đủ điều kiện thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất độc lập bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi hủy hoại đất bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 04/10/2024, mức phạt đối với hành vi sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 04/10/2024, người sử dụng đất không đăng ký đất đai bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;