Ô tô có được đỗ xe trên vỉa hè không?

Ô tô có được đỗ xe trên vỉa hè không? Ô tô đỗ xe trên vỉa hè có bị phạt tiền không? Trường hợp nào ô tô không được dừng, đỗ xe?

Chào anh/chị, trước vỉa hè nhà tôi thường có nhiều xe ô tô đỗ nối đuôi nhau, tuy không ảnh hưởng tới việc đi lại của gia đình nhưng khá chiếm diện tích của người đi bộ. Anh/chị cho tôi hỏi, xe ô tô có được đậu xe trên vỉa hè không ạ? Xe ô tô đỗ ở vỉa hè có bị phạt tiền không ạ?

Mong anh/chị tư vấn!

Ô tô có được đỗ xe trên vỉa hè không?

Khoản 40.1 Điều 40 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ quy định về ý nghĩa sử dụng các biển chỉ dẫn như sau:

40.1. Biển chỉ dẫn trên các đường ô tô không phải là đường cao tốc có mã “I” với tên các biển như sau:

- Biển số I.401: Bắt đầu đường ưu tiên;

- Biển số I.402: Hết đoạn đường ưu tiên;

- Biển số I.405 (a,b,c): Đường cụt;

- Biển số I.406: Được ưu tiên qua đường hẹp;

- Biển số I.407 (a,b,c): Đường một chiều;

- Biển số I.408: Nơi đỗ xe;

- Biển số I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố;

- Biển số I.409: Chỗ quay xe;

- Biển số I.410: Khu vực quay xe

Ngoài ra, Mục E.8a Phụ lực E ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định hướng dẫn cụ thể với biển chỉ dẫn mã I.408a như sau:

a) Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe một phần trên hè phố rộng, đặt biển số I.408a "Nơi đỗ xe một phần trên hè phố". Xe phải đỗ sao cho các bánh phía ghế phụ trên hè phố.

b) Mặt biển có thể theo chiều hướng đi hoặc đặt song song và có hiệu lực từ vị trí đặt biển. Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển phụ chỉ hiệu lực của vùng cho phép đỗ.

Hình E.8a - Biển số I.408a

Theo quy định nêu trên, ở nơi có biển chỉ dẫn trên các đường ô tô không phải là đường cao tốc có mã I.408a thì người đi ô tô có thể đỗ xe một phần trên vỉa hè.

Việc đậu xe một phần trên vỉa hè cần đảm bảo đỗ sao cho các bánh phía ghế phụ trên hè phố.

Vậy, xe ô tô có thể đỗ một phần trên vỉa hè nếu có biển chỉ dẫn mã I.408a và việc đỗ xe phải đáp ứng quy định của pháp luật.

Hình từ internet

Ô tô đỗ xe trên vỉa hè có bị phạt tiền không?

Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm b Khoản 3, điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ điểm i Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

...

d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

đ) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;

...

2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

...

g) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

h) Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm d khoản 7 Điều này;

...

3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

...

d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;

đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;

e) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm d khoản 7Điều này;

...

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

...

d) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 7Điều này;

đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;

...

i) Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

...

b) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này; 

...

d) Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc

Theo quy định của pháp luật, người có hành vi dừng, dỗ xe trái quy định của pháp luật có thể bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 12.000.000 đồng tùy thuộc vào hành vi vi phạm tương ứng theo quy định pháp luật nói trên.

Trường hợp nào ô tô không được dừng, đỗ xe?

Khoản 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về hành vi bị cấm trong dừng xe, đỗ xe trên đường bộ như sau:

4. Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:

a) Bên trái đường một chiều;

b) Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất;

c) Trên cầu, gầm cầu vượt;

d) Song song với một xe khác đang dừng, đỗ;

đ) Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

e) Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau;

g) Nơi dừng của xe buýt;

h) Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;

i) Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;

k) Trong phạm vi an toàn của đường sắt;

l) Che khuất biển báo hiệu đường bộ.

Trên đây là quy định của pháp luật về hành vi bị cấm trong dừng xe, đỗ xe trên đường bộ. Xe ô tô không được dừng, đỗ xe nếu rơi vào các trường hợp theo quy định nêu trên.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy vượt bên phải thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kiểm tra điểm giấy phép lái xe bị trừ trên VNeID mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chở người ngồi trước 6 tuổi trở lên bị phạt đến 14 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt đối với người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ dưới 10km/h là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giao xe cho người không đủ điều kiện bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp cách tra cứu phạt nguội mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với xe ô tô chạy quá tốc độ dưới 10km/h là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy không có gương chiếu hậu bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các lỗi bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt cao nhất của người điều khiển xe ô tô là bao nhiêu? Hành vi gì?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;