Top 10+ lời chúc ngày Quốc tế phụ nữ 8 3 dành cho đồng nghiệp/bạn bè nữ hay nhất năm 2025?
Top 10+ lời chúc ngày Quốc tế phụ nữ 8 3 dành cho đồng nghiệp/bạn bè nữ hay nhất năm 2025?
Dưới đây là top 10+ lời chúc ngày Quốc tế phụ nữ 8 3 dành cho đồng nghiệp/bạn bè nữ hay nhất năm 2025:
1. Chúc mừng ngày 8/3! Chúc bạn luôn vui vẻ, xinh đẹp, thành công trong công việc và hạnh phúc trong cuộc sống. Cảm ơn bạn đã luôn là một đồng nghiệp tuyệt vời!
2. Nhân ngày 8/3, chúc bạn tràn đầy năng lượng, công việc thuận lợi, thăng tiến nhanh chóng và luôn giữ vững phong độ xinh đẹp rạng rỡ nhé!
3. Chúc bạn có một ngày 8/3 thật ý nghĩa, nhận được nhiều quà, nhiều hoa và đặc biệt là thật nhiều yêu thương từ những người thân yêu!
4. Ngày 8/3, chúc bạn tươi như hoa, mạnh mẽ như thép, mềm mại như lụa và luôn rạng ngời hạnh phúc nhé!
5. Happy Women's Day! Chúc bạn luôn rạng rỡ như ánh mặt trời, làm việc hăng say và gặp nhiều may mắn trong sự nghiệp lẫn cuộc sống!
6. 8/3 vui vẻ nha bạn yêu! Chúc bạn luôn hạnh phúc, công việc thuận lợi, tình duyên viên mãn và lúc nào cũng cười tươi như bây giờ nhé!
7. Hôm nay là ngày của bạn, hãy tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc ngọt ngào nhất. Chúc bạn xinh đẹp, duyên dáng, hạnh phúc và tràn đầy năng lượng!
8. Happy Women's Day! Chúc bạn mãi xinh đẹp, yêu đời, mạnh mẽ và luôn được yêu thương thật nhiều nhé!
9. Chúc bạn có một ngày 8/3 tràn ngập niềm vui, được tặng nhiều hoa, nhiều quà và đặc biệt là luôn cười thật tươi nhé!
10. Ngày 8/3, chúc bạn trẻ trung, vui vẻ, công việc hanh thông, túi tiền rủng rỉnh và sớm có “nửa kia” lý tưởng nha!
Lưu ý: Top 10+ lời chúc ngày Quốc tế phụ nữ 8 3 dành cho đồng nghiệp/bạn bè nữ hay nhất năm 2025 chỉ mang tính chất tham khảo!
Top 10+ lời chúc ngày Quốc tế phụ nữ 8 3 dành cho đồng nghiệp/bạn bè nữ hay nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Ngày Quốc tế phụ nữ có được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương không?
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết:
Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo quy định trên, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày sau:
- Tết Dương lịch
- Tết Âm lịch
- Ngày Chiến thắng
- Ngày Quốc tế lao động
- Quốc khánh
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
Ngoài ra, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Như vậy, người lao động không được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương vào ngày Quốc tế phụ nữ.
Tổng số giờ làm thêm của người lao động là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 60 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định giới hạn số giờ làm thêm:
Điều 60. Giới hạn số giờ làm thêm
1. Tổng số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày làm việc bình thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
3. Trường hợp làm việc không trọn thời gian quy định tại Điều 32 của Bộ luật Lao động thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
4. Tổng số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày, khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
5. Thời giờ quy định tại các khoản 1 Điều 58 Nghị định này được giảm trừ khi tính tổng số giờ làm thêm trong tháng, trong năm để xác định việc tuân thủ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 107 của Bộ luật Lao động.
Theo quy định trên, tổng số giờ làm thêm của người lao động được quy định như sau:
- Tổng số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày làm việc bình thường, trừ trường hợp sau:
+ Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
+ Trường hợp làm việc không trọn thời gian thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
- Tổng số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày, khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
- Thời giờ nghỉ giữa giờ được giảm trừ khi tính tổng số giờ làm thêm trong tháng, trong năm để xác định việc tuân thủ quy định sau:
+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng
+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định