Làm giả, sử dụng giấy tờ, dữ liệu giả để cấp Giấy CMND, thẻ CCCD hoặc Giấy xác nhận số CMND bị phạt thế nào?

Xin hỏi là hành vi làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân bị phạt thế nào? Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt VPHC như thế nào?

Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân bị phạt thế nào?

Căn cứ theo Khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về việc phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Như vậy, làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân có thể bị phạt tiền từ 02 triệu đến 04 triệu đồng.

Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt VPHC như thế nào?

Bên cạnh đó, tại Khoản 4 Điều này quy định về việc phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả;

c) Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;

d) Mua, bán, thuê, cho thuê Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;

đ) Mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

Theo đó, hành vi làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phạt từ 04 triệu đến 06 triệu đồng.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mùng 1 Tết âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Người lao động được nghỉ tết âm lịch bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 28 tháng 9 là ngày gì, bao nhiêu âm? Người lao động nghỉ làm hưởng nguyên lương các ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Link file sao kê tiền ủng hộ bão số 3 của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam qua tài khoản Vietinbank?
Hỏi đáp Pháp luật
File Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam sao kê ủng hộ đồng bào miền Bắc do ảnh hưởng bão số 3?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiếm đoạt hàng cứu trợ thì bị phạt bao nhiêu tiền? Các hành vi nào bị cấm trong phòng chống thiên tai?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ủng hộ đồng bào bị thiệt hại do bão số 3 thông qua Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Rằm tháng 8 2024 là ngày bao nhiêu dương? Tết trung thu 2024 có phải là lễ lớn của Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 13 tháng 9 là ngày gì? Ngày 13 tháng 9 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm? Tòa án nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Trung thu 2024? Người lao động làm thêm vào ngày Tết Trung thu 2024 thì được hưởng lương thế nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;